Trắc Nghiệm Công Nghệ 12 Cánh Diều Lâm Nghiệp Thuỷ Sản Bài 24 là bộ đề ôn tập tổng kết cuối cùng thuộc chương trình môn Công nghệ, chuyên đề Lâm nghiệp – Thuỷ sản lớp 12, bám sát nội dung sách giáo khoa Cánh Diều. Đề do cô Nguyễn Thị Ngọc Ánh – giáo viên môn Công nghệ tại Trường THPT Thanh Miện biên soạn năm học 2024–2025. Đây là bài học quan trọng thuộc học phần Thuỷ sản, với nội dung “Bài 24: Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản” xoay quanh tầm quan trọng, các nguyên nhân gây suy giảm và các biện pháp pháp luật, kĩ thuật để bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản một cách bền vững. Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều lâm nghiệp thuỷ sản này là tài liệu quan trọng giúp học sinh nâng cao nhận thức và trách nhiệm đối với môi trường.
Hệ thống Trắc nghiệm môn Công nghệ 12 trên nền tảng dethitracnghiem.vn được xây dựng để giúp học sinh hiểu sâu hơn về các vấn đề thực tiễn trong bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản. Với kho câu hỏi đa dạng, bao quát các biện pháp bảo vệ và các quy định pháp luật, học sinh có thể thực hành không giới hạn để củng cố kiến thức. Mỗi câu hỏi đều đi kèm đáp án và lời giải thích chi tiết, giúp các em không chỉ biết đáp án đúng mà còn hiểu rõ vai trò và trách nhiệm của mỗi cá nhân, tổ chức. Biểu đồ phân tích tiến độ học tập cá nhân giúp học sinh tự đánh giá mức độ hiểu bài, từ đó có định hướng rõ ràng hơn cho việc học tập. Đây là phương pháp học tập hiện đại, giúp học sinh tự tin chinh phục các bài Trắc nghiệm lớp 12.
Trắc Nghiệm Công Nghệ 12 Cánh Diều Lâm Nghiệp Thuỷ Sản
Bài 24 – Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản
Câu 1: Nguồn lợi thủy sản được định nghĩa là tài nguyên sinh vật trong vùng nước tự nhiên, có giá trị nào sau đây?
A. Cả kinh tế, khoa học, du lịch và giải trí.
B. Chỉ giá trị về mặt kinh tế.
C. Chỉ giá trị về mặt du lịch.
D. Chỉ giá trị về mặt khoa học.
Câu 2: Vai trò nào của bảo vệ nguồn lợi thủy sản giúp phục hồi và tái tạo các loài sinh vật biển?
A. Hỗ trợ phát triển du lịch sinh thái.
B. Góp phần phát triển bền vững ngành.
C. Cung cấp nguồn giống thủy sản mới.
D. Phục vụ nghiên cứu khoa học chuyên sâu.
Câu 3: Việc ban hành kế hoạch và biện pháp quản lí nguồn lợi thủy sản thuộc về nhiệm vụ nào?
A. Nhiệm vụ của công tác bảo vệ nguồn lợi.
B. Xây dựng khu bảo tồn biển quan trọng.
C. Phát triển du lịch biển đảo hiệu quả.
D. Nâng cao ý thức cộng đồng toàn dân.
Câu 4: Biện pháp nào sau đây là hình thức đánh bắt thủy sản bị nghiêm cấm trong pháp luật?
A. Dùng lưới có mắt lưới nhỏ.
B. Dùng thuyền đánh bắt xa bờ.
C. Dùng chất độc, thuốc nổ.
D. Đánh bắt thủy sản theo mùa vụ.
Câu 5: Mục đích chính của việc thả các loài thủy sản quý, hiếm vào vùng biển tự nhiên là gì?
A. Để tăng khả năng chống chịu.
B. Để nâng cao chất lượng thịt.
C. Để tăng cường số lượng loài.
D. Để phục vụ nghiên cứu khoa học.
Câu 6: Khu bảo tồn biển có vai trò chính nào đối với đa dạng sinh học?
A. Nơi khai thác thủy sản bền vững.
B. Nơi phát triển du lịch sinh thái.
C. Nơi nghiên cứu kinh tế biển quan trọng.
D. Nơi bảo vệ các loài thủy sản.
Câu 7: Chất thải nào sau đây được xác định là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường sống của các loài thủy sản?
A. Chỉ chất thải sinh hoạt đô thị.
B. Tất cả các loại chất thải trên.
C. Chỉ chất thải công nghiệp nặng.
D. Chỉ chất thải nông nghiệp hóa chất.
Câu 8: Các khu vực thủy sản tập trung sinh sản và thủy sản con tập trung sinh sống được gọi là gì?
A. Khu vực khai thác chính yếu.
B. Hành lang di chuyển và sinh sản.
C. Khu vực bảo tồn cảnh quan.
D. Khu vực nuôi trồng công nghiệp.
Câu 9: Để phục hồi nguồn lợi thủy sản sau khi bị suy giảm, biện pháp nào sau đây được ưu tiên?
A. Tái tạo và thả bổ sung con giống.
B. Phát triển du lịch sinh thái mới.
C. Tăng cường khai thác thủy sản.
D. Xây dựng thêm nhiều cảng cá lớn.
Câu 10: Việc bảo vệ nguồn lợi thủy sản góp phần phục vụ phát triển kinh tế, khoa học và du lịch. Điều này thuộc về ý nghĩa nào?
A. Ý nghĩa môi trường.
B. Ý nghĩa xã hội.
C. Ý nghĩa đa dạng.
D. Ý nghĩa khoa học.
Câu 11: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc quy định khai thác thủy sản đúng pháp luật?
A. Đánh bắt trong mùa sinh sản quan trọng.
B. Sử dụng ngư cụ phù hợp đúng quy định.
C. Hạn chế đánh bắt thủy sản gần bờ.
D. Không khai thác thủy sản trong vùng cấm.
Câu 12: Khi một vùng biển bị ô nhiễm nặng do chất thải công nghiệp, biện pháp bảo vệ môi trường nào cần được ưu tiên?
A. Tăng cường thả giống thủy sản mới.
B. Xử lí chất thải đúng quy định.
C. Cấm hoàn toàn hoạt động đánh bắt.
D. Xây dựng khu du lịch sinh thái.
Câu 13: Khu bảo tồn biển có tên “Bái Tử Long” nằm ở tỉnh nào của Việt Nam?
A. Tỉnh Quảng Ninh.
B. Tỉnh Hải Phòng.
C. Tỉnh Quảng Bình.
D. Tỉnh Thanh Hóa.
Câu 14: Việc xây dựng khu bảo tồn biển nhằm mục đích tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động nào của thủy sản?
A. Hoạt động kiếm ăn.
B. Hoạt động sinh sản.
C. Hoạt động di cư.
D. Hoạt động giao phối.
Câu 15: Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có quyền khai thác thủy sản theo quy định của pháp luật là gì?
A. Được khai thác tự do không hạn chế.
B. Không cần tuân thủ mọi quy định.
C. Tuân thủ quy định pháp luật.
D. Tối đa hóa sản lượng khai thác.
Câu 16: Việc bảo vệ môi trường sống của các loài thủy sản bao gồm hoạt động nào sau đây?
A. Thả thủy sản quý hiếm đã lai tạo.
B. Kiểm soát khai thác thủy sản nghiêm ngặt.
C. Chống ô nhiễm nguồn nước biển và sông.
D. Xây dựng khu bảo tồn mới hiệu quả.
Câu 17: Các loài thủy sản quý, hiếm có tình trạng trữ lượng giảm sút nghiêm trọng thường có đặc điểm gì?
A. Tốc độ sinh trưởng nhanh.
B. Có khả năng chống chịu bệnh.
C. Thích nghi với môi trường sống.
D. Khó khăn trong sinh sản.
Câu 18: Khi nào thì việc đánh bắt thủy sản bằng lưới có mắt lưới nhỏ bị cấm?
A. Khi chưa đến mùa sinh sản.
B. Khi đánh bắt xa bờ ngoài khơi.
C. Khi đánh bắt trong mùa khô hạn.
D. Khi đánh bắt trong vùng không cấm.
Câu 19: Mục đích của việc đánh dấu hành lang cho loài thủy sản di chuyển, sinh sản, đẻ trứng là gì?
A. Để theo dõi di cư của cá.
B. Để kiểm soát mật độ cá.
C. Để phục vụ nghiên cứu khoa học.
D. Để bảo vệ khu vực sinh sản.
Câu 20: Việc gì của chúng ta sẽ giúp thủy sản sinh trưởng, phát triển nhanh, duy trì và phát triển nguồn lợi?
A. Khai thác quá mức.
B. Bảo vệ môi trường sống.
C. Xả thải bừa bãi.
D. Phá hủy môi trường.
