Trắc Nghiệm Công Nghệ 12 Cánh Diều Lâm Nghiệp Thuỷ Sản Bài 4

Làm bài thi

Trắc Nghiệm Công Nghệ 12 Cánh Diều Lâm Nghiệp Thuỷ Sản Bài 4 là bộ đề ôn tập kiến thức chuyên sâu thuộc chương trình môn Công nghệ, chuyên đề Lâm nghiệp – Thuỷ sản lớp 12, bám sát nội dung sách giáo khoa Cánh Diều. Đề do cô Trần Thị Lan – giáo viên môn Công nghệ tại Trường THPT Thăng Long biên soạn năm học 2024–2025. Đây là bài học quan trọng thuộc học phần Lâm nghiệp, với nội dung “Bài 4: Sinh trưởng và phát triển của cây rừng” xoay quanh các quy luật về sự tăng trưởng theo tuổi, theo chiều cao, đường kính và ảnh hưởng của các yếu tố môi trường. Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 12 Lâm nghiệp thuỷ sản Cánh diều này là tài liệu quan trọng giúp học sinh nắm vững các kiến thức sinh học ứng dụng trong lâm nghiệp.

Hệ thống Trắc nghiệm môn Công nghệ 12 trên nền tảng dethitracnghiem.vn được xây dựng để giúp học sinh hiểu sâu hơn về các quy luật sinh trưởng của cây rừng. Với kho câu hỏi đa dạng, bao quát các quy luật và yếu tố ảnh hưởng, học sinh có thể thực hành không giới hạn để củng cố kiến thức. Mỗi câu hỏi đều đi kèm đáp án và lời giải thích chi tiết, giúp các em không chỉ biết đáp án đúng mà còn hiểu rõ cơ sở khoa học đằng sau sự phát triển của cây rừng. Biểu đồ phân tích tiến độ học tập cá nhân giúp học sinh tự đánh giá mức độ hiểu bài, từ đó có định hướng rõ ràng hơn cho việc học tập. Đây là phương pháp học tập hiện đại, giúp học sinh Củng cố kiến thức lớp 12 một cách hiệu quả.

Trắc Nghiệm Công Nghệ 12 Cánh Diều Lâm Nghiệp Thuỷ Sản

Bài 4 – Sinh trưởng và phát triển của cây rừng

Câu 1: Đặc điểm nào của “phát triển” ở cây rừng là quá trình biến đổi về chất và sự phát sinh các cơ quan?
A. Cây tăng nhanh về chiều cao.
B. Cây tăng nhanh về đường kính.
C. Cây tăng nhanh về khối lượng gỗ.
D. Cây ra hoa, kết quả theo chu kì.

Câu 2: Tầm nhìn đến năm 2050, ngành lâm nghiệp Việt Nam sẽ phát triển theo hướng nào?
A. Tập trung khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
B. Ứng dụng công nghệ hiện đại và thân thiện môi trường.
C. Đẩy mạnh sản xuất thô và giảm chế biến sâu.
D. Chỉ phát triển rừng tự nhiên và hạn chế rừng trồng.

Câu 3: Vai trò nào của lâm nghiệp góp phần đảm bảo an ninh, quốc phòng và an ninh nguồn nước của đất nước?
A. Vai trò kinh tế.
B. Vai trò môi trường.
C. Vai trò xã hội.
D. Vai trò thẩm mỹ.

Câu 4: Trong các giải pháp khắc phục suy thoái tài nguyên rừng, việc “kiểm soát, quản lí, bảo vệ và phát triển” nhằm mục đích gì?
A. Để nâng cao hiệu quả khai thác gỗ.
B. Để khuyến khích du lịch sinh thái.
C. Để tuân thủ đúng quy chế quản lí.
D. Để tăng cường diện tích rừng sản xuất.

Câu 5: Đặc điểm cơ bản nào của “sinh trưởng” ở cây rừng được sử dụng để đánh giá hình thái?
A. Kích thước và khối lượng của cây.
B. Cây ra hoa, kết quả theo chu kì.
C. Cây biến đổi về chất bên trong.
D. Cây thay đổi khả năng chống chịu.

Câu 6: Đặc trưng nào của sản xuất lâm nghiệp cho thấy các hoạt động sản xuất thường tập trung vào những thời điểm nhất định trong năm?
A. Ngành sản xuất có chu kì dài.
B. Sản xuất lâm nghiệp có tính thời vụ.
C. Quá trình tái sản xuất đan xen.
D. Địa bàn sản xuất lâm nghiệp khó khăn.

Câu 7: Hoạt động chăn thả gia súc bừa bãi trong rừng được coi là nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên rừng vì lí do nào?
A. Làm giảm chất lượng nước mặt.
B. Gây ra các vụ cháy rừng trên diện rộng.
C. Gây phá hủy cây con và thảm thực vật.
D. Tăng cường biến đổi khí hậu.

Câu 8: Các khu vực sản xuất lâm nghiệp thường có điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội như thế nào?
A. Đất đai bằng phẳng, dễ dàng khai thác.
B. Giao thông thuận tiện, gần khu dân cư.
C. Có nhiều tài nguyên khoáng sản tiềm năng.
D. Khó khăn, hiểm trở, địa hình đồi dốc.

Câu 9: Khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ không bền vững là nguyên nhân chủ yếu gây ra điều gì?
A. Suy giảm tài nguyên rừng nghiêm trọng.
B. Làm tăng hiệu quả kinh tế.
C. Thúc đẩy sự phát triển của rừng.
D. Tăng nguồn cung cấp nguyên liệu.

Câu 10: Theo đặc trưng của sản xuất lâm nghiệp, đối tượng sản xuất là cây rừng có chu kì sinh trưởng như thế nào?
A. Chu kì sinh trưởng ngắn và ổn định.
B. Chu kì sinh trưởng kéo dài và phát triển chậm.
C. Chu kì sinh trưởng biến động theo mùa.
D. Chu kì sinh trưởng nhanh chóng và liên tục.

Câu 11: Giai đoạn nào của cây rừng được đặc trưng bởi tốc độ sinh trưởng mạnh nhất về chiều cao và đường kính?
A. Giai đoạn thành thục của cây.
B. Giai đoạn cây con mới trồng.
C. Giai đoạn gần thành thục của cây.
D. Giai đoạn già cỗi của cây.

Câu 12: Vai trò xã hội của lâm nghiệp được thể hiện qua hoạt động nào?
A. Cung cấp gỗ công nghiệp.
B. Bảo vệ đa dạng sinh học.
C. Tạo công ăn việc làm.
D. Phát triển du lịch sinh thái.

Câu 13: Hoạt động nào sau đây thuộc loại hoạt động “sử dụng rừng” trong lâm nghiệp?
A. Thu hái những cây dược liệu quý.
B. Phòng cháy, chữa cháy rừng.
C. Trồng lại rừng sau khai thác.
D. Giao rừng sản xuất cho hộ gia đình.

Câu 14: Tỷ lệ che phủ rừng của nước ta được duy trì ở mức 42% vào năm 2025 là mục tiêu thuộc khía cạnh nào của lâm nghiệp?
A. Triển vọng kinh tế.
B. Triển vọng xã hội.
C. Triển vọng công nghệ.
D. Triển vọng môi trường.

Câu 15: Trong “giai đoạn thành thục” của cây rừng, tốc độ sinh trưởng về đường kính và chiều cao có xu hướng như thế nào?
A. Tăng rất nhanh.
B. Duy trì ổn định.
C. Giảm dần và đạt kích thước lớn.
D. Bắt đầu tăng chậm lại.

Câu 16: Để đảm bảo sự sống sót và phát triển, cây con trong “giai đoạn non” cần được chăm sóc đặc biệt nào?
A. Làm cỏ, vun xới, tưới nước cẩn thận.
B. Chỉ bón phân và tưới nước đầy đủ.
C. Chỉ cắt tỉa cành lá thừa để tăng sáng.
D. Chỉ phòng trừ sâu bệnh gây hại thường xuyên.

Câu 17: Biện pháp nào sau đây thể hiện hoạt động “bảo vệ rừng” trong lâm nghiệp?
A. Trồng lại rừng sau khai thác.
B. Phòng chống sâu, bệnh hại rừng.
C. Cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt.
D. Khai thác gỗ từ rừng làm nguyên liệu.

Câu 18: Việc gì của chúng ta sẽ giúp bảo tồn gene cây rừng và đa dạng sinh học?
A. Khai thác bền vững.
B. Chế biến lâm sản.
C. Phát triển du lịch.
D. Bảo vệ rừng.

Câu 19: Các giải pháp khắc phục suy thoái tài nguyên rừng bao gồm lập quy hoạch, hoàn thành việc giao đất, kiểm soát, và hoạt động nào nữa?
A. Tuyên truyền giáo dục.
B. Nghiên cứu khoa học.
C. Phát triển du lịch.
D. Đào tạo nhân lực.

Câu 20: Giá trị xuất khẩu gỗ và lâm sản của Việt Nam đạt 20 tỉ đô la Mỹ vào năm 2025 là mục tiêu thuộc khía cạnh nào của lâm nghiệp?
A. Triển vọng xã hội.
B. Triển vọng môi trường.
C. Triển vọng công nghệ.
D. Triển vọng kinh tế.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã:

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Click vào liên kết kế bên để đến trang review maps.google.com

Bước 2: Copy tên mà bạn sẽ đánh giá giống như hình dưới:

Bước 3: Đánh giá 5 sao và viết review: Từ khóa

Bước 4: Điền tên vừa đánh giá vào ô nhập tên rồi nhấn nút Xác nhận