Trắc Nghiệm Công Nghệ 12 Kết Nối Tri Thức Điện Tử Bài 9 là nội dung cuối cùng trong chương trình môn Công nghệ lớp 12 theo bộ sách giáo khoa Kết nối tri thức với cuộc sống. Đây là đề ôn luyện tổng kết chương Điện tử học, được thiết kế bởi cô giáo Vũ Thị Ngọc Ánh – giáo viên bộ môn Công nghệ Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi (Hải Dương), năm 2024. Bài tập bao quát toàn bộ kiến thức đã học về linh kiện điện tử, mạch điện, cảm biến và hệ thống điều khiển, giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức và chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra định kỳ. Bộ trắc nghiệm Công nghệ điện tử kết nối tri thức 12 (biến thể theo hướng liên môn) giúp học sinh rèn luyện khả năng tổng hợp, phân tích và vận dụng hiệu quả.
Trắc nghiệm môn Công nghệ 12 trên dethitracnghiem.vn cung cấp hệ thống câu hỏi chuẩn hóa, bám sát cấu trúc đề thi học kỳ và kỳ thi tốt nghiệp THPT. Mỗi câu hỏi đều có lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh tự học, tự kiểm tra và cải thiện điểm số một cách hiệu quả. Đây là công cụ học tập thiết thực, mang lại giá trị cao trong quá trình ôn tập và nâng cao kiến thức. Trắc nghiệm lớp 12 sẽ là người bạn đồng hành tin cậy giúp học sinh chinh phục đỉnh cao học tập trong năm cuối cấp.
Trắc Nghiệm Công Nghệ Điện Tử 12 Kết Nối Tri Thức
Phần I – Công Nghệ Điện
Bài 9: Thiết bị điện trong hệ thống điện gia đình
Câu 1. Thông số “cấp chính xác” trên công tơ điện cho biết điều gì?
A. Sai số cho phép trong quá trình đo lường điện năng của công tơ.
B. Tuổi thọ hoạt động trung bình của công tơ theo khuyến cáo nhà sản xuất.
C. Khả năng chịu được dòng điện lớn nhất mà công tơ không bị hỏng.
D. Điện áp hoạt động tối ưu để công tơ cho kết quả đo đúng nhất.
Câu 2. Chức năng chính của Aptomat trong mạch điện gia đình là gì?
A. Đo lường tổng điện năng tiêu thụ hàng tháng của gia đình.
B. Chỉ đóng, cắt mạch điện một cách thủ công khi cần sửa chữa.
C. Tự động ngắt mạch để bảo vệ khi có sự cố quá tải hoặc ngắn mạch.
D. Biến đổi cấp điện áp từ cao xuống thấp để phù hợp với thiết bị.
Câu 3. Trên một công tơ điện có ghi 5(20)A. Con số 20A có ý nghĩa gì?
A. Dòng điện định mức của công tơ, hoạt động tốt nhất ở mức này.
B. Dòng điện tối đa cho phép đi qua công tơ trong thời gian dài.
C. Dòng điện gây ra sai số đo lường là 20% khi hoạt động.
D. Dòng điện khởi động cần thiết để công tơ bắt đầu quay.
Câu 4. Thiết bị nào sau đây chỉ có chức năng đóng – cắt mạch điện bằng tay và không tự động bảo vệ khi có sự cố?
A. Aptomat (MCB).
B. Công tắc điện.
C. Cầu dao.
D. Rơ le nhiệt.
Câu 5. Khi tính toán dòng điện tiêu thụ (I = P / (U x cosφ)), hệ số cosφ được chọn bằng 1 đối với nhóm thiết bị nào?
A. Máy bơm nước, máy giặt.
B. Tủ lạnh, máy điều hòa không khí.
C. Quạt điện, máy xay sinh tố.
D. Bếp điện, bình nóng lạnh, đèn sợi đốt.
Câu 6. Mục đích của việc xác định tiết diện dây dẫn là gì?
A. Đảm bảo dây dẫn đủ dài để kết nối các thiết bị trong phòng.
B. Lựa chọn dây dẫn chịu được dòng điện của mạch mà không bị quá nhiệt.
C. Giúp hệ thống điện của gia đình trông thẩm mĩ và gọn gàng hơn.
D. Giảm thiểu chi phí vật tư ở mức thấp nhất khi thi công.
Câu 7. Thông số kĩ thuật nào là quan trọng nhất khi lựa chọn ổ cắm và phích cắm điện?
A. Màu sắc và kiểu dáng của sản phẩm.
B. Điện áp và dòng điện định mức.
C. Vật liệu làm vỏ cách điện.
D. Cấp chính xác và sai số cho phép.
Câu 8. Trong các loại aptomat, loại nào có thêm chức năng bảo vệ chống điện giật cho người sử dụng?
A. Aptomat chống rò điện (RCBO/ELCB).
B. Aptomat thường (MCB).
C. Aptomat khối (MCCB).
D. Cầu dao có tích hợp cầu chì.
Câu 9. Hệ số k_at (hệ số an toàn) trong công thức chọn aptomat (I_dm = I × k_at) có ý nghĩa gì?
A. Bù trừ cho sự sụt áp trên đường dây dẫn điện.
B. Dự phòng cho trường hợp dòng điện khởi động của thiết bị (đặc biệt là động cơ) tăng cao.
C. Giảm sai số của aptomat khi hoạt động trong thời gian dài.
D. Đảm bảo aptomat có kích thước phù hợp với tủ điện gia đình.
Câu 10. Thiết bị nào có chức năng chính là kết nối nguồn điện với các thiết bị điện di động?
A. Công tắc.
B. Cầu dao.
C. Ổ cắm.
D. Hộp nối dây.
Câu 11. Thông số điện áp định mức ghi trên vỏ dây dẫn điện thể hiện điều gì?
A. Điện áp mà dây dẫn có thể tạo ra.
B. Mức điện áp tối đa mà lớp cách điện của dây chịu được an toàn.
C. Mức sụt áp trên mỗi mét chiều dài của dây dẫn.
D. Điện áp tối thiểu cần thiết để dòng điện chạy qua dây.
Câu 12. Yếu tố nào sau đây không phải là một thông số kĩ thuật cơ bản của một aptomat?
A. Điện áp định mức (V).
B. Dòng điện định mức (A).
C. Dòng cắt ngắn mạch (kA).
D. Cấp chính xác (%).
Câu 13. Mật độ dòng điện cho phép (J) dùng để làm gì?
A. Tính toán điện năng tiêu thụ của thiết bị.
B. Xác định cấp chính xác của công tơ điện.
C. Tính toán tiết diện dây dẫn cần thiết.
D. Lựa chọn dòng điện định mức cho aptomat.
Câu 14. Sự khác biệt cơ bản giữa công tắc điện và cầu dao là gì?
A. Công tắc dùng để đóng cắt các phụ tải nhỏ, cầu dao thường dùng cho mạch tổng hoặc tải lớn.
B. Công tắc có khả năng tự ngắt khi quá tải, còn cầu dao thì không.
C. Cầu dao luôn được lắp đặt trong nhà, còn công tắc có thể lắp ngoài trời.
D. Công tắc chỉ dùng cho dòng điện một chiều, cầu dao dùng cho dòng xoay chiều.
Câu 15. Khi lựa chọn dây dẫn, sau khi tính toán được tiết diện S, ta thường chọn dây có tiết diện tiêu chuẩn như thế nào?
A. Bằng hoặc nhỏ hơn gần nhất với giá trị S đã tính.
B. Lớn hơn và gần nhất với giá trị S đã tính.
C. Chính xác bằng với giá trị S đã tính.
D. Lớn hơn gấp đôi giá trị S đã tính để đảm bảo an toàn.
Câu 16. Một gia đình sử dụng các thiết bị: 1 bóng đèn 100 W và 1 quạt cây 50 W. Tổng công suất tiêu thụ của các thiết bị này là bao nhiêu?
A. 50 W.
B. 100 W.
C. 150 W.
D. 200 W.
Câu 17. Một bình nóng lạnh có công suất 2200 W, sử dụng điện áp 220 V. Coi hệ số công suất cosφ = 1. Dòng điện chạy qua bình là bao nhiêu?
A. 1 A.
B. 10 A.
C. 15 A.
D. 22 A.
Câu 18. Tính toán dòng điện cho một mạch là 5 A. Nếu sử dụng dây đồng có mật độ dòng điện cho phép J = 5 A/mm², thì tiết diện dây dẫn S tối thiểu là bao nhiêu?
A. 1 mm².
B. 1,5 mm².
C. 2,5 mm².
D. 4 mm².
Câu 19. Dòng điện tính toán cho một mạch đèn là 4 A. Chọn aptomat bảo vệ cho mạch này biết hệ số an toàn k_at = 1,2. Dòng định mức của aptomat cần chọn là bao nhiêu?
A. 4 A.
B. 4,8 A.
C. 5 A.
D. 6 A.
Câu 20. Một dây dẫn có ghi “Cu – 220V – 1.5 mm²”. Thông số “1.5 mm²” có ý nghĩa là gì?
A. Chiều dài tối đa của cuộn dây.
B. Đường kính của lõi dây dẫn.
C. Tiết diện của lõi dây dẫn.
D. Bán kính của lớp vỏ cách điện.
Câu 21. Sau khi tính toán, tiết diện dây dẫn cần thiết là S = 2,1 mm². Dựa vào dãy tiết diện tiêu chuẩn (0,75; 1,0; 1,5; 2,0; 2,5; 4,0), ta nên chọn loại dây nào?
A. 2,0 mm².
B. 2,1 mm².
C. 2,5 mm².
D. 4,0 mm².
Câu 22. Một máy bơm nước công suất 800 W, cosφ = 0,8, sử dụng điện áp 220 V. Dòng điện làm việc của máy bơm xấp xỉ bao nhiêu?
A. 3,64 A.
B. 4,55 A.
C. 5,12 A.
D. 2,91 A.
Câu 23. Một máy điều hòa có công suất 1100 W, cosφ = 0,8, điện áp 220 V. Dòng điện hoạt động của máy là 6,25 A. Nếu chọn mật độ dòng điện J = 5 A/mm², tiết diện dây dẫn tối thiểu là bao nhiêu và nên chọn loại dây tiêu chuẩn nào?
A. S = 1,25 mm², chọn dây 1,5 mm².
B. S = 1,25 mm², chọn dây 2,5 mm².
C. S = 1,5 mm², chọn dây 1,5 mm².
D. S = 1,0 mm², chọn dây 1,0 mm².
Câu 24. Một gia đình sử dụng đồng thời một bếp từ 2000 W (cosφ = 1) và một máy giặt 440 W (cosφ = 0,8). Dòng điện tổng mà hệ thống phải chịu xấp xỉ bao nhiêu? (Điện áp U = 220V)
A. 10,2 A.
B. 11,59 A.
C. 13,3 A.
D. 9,09 A.
Câu 25. Một mạch điện cho ổ cắm có dòng điện tính toán là 12 A. Người thợ chọn một aptomat có dòng định mức là 10 A để lắp cho mạch này. Hiện tượng gì rất có thể sẽ xảy ra khi sử dụng nhiều thiết bị?
A. Aptomat sẽ không hoạt động vì dòng định mức quá thấp.
B. Aptomat sẽ thường xuyên bị ngắt (nhảy) do quá tải.
C. Các thiết bị sẽ hoạt động với công suất yếu hơn bình thường.
D. Không có hiện tượng gì bất thường xảy ra.
Câu 26. Tại sao một động cơ 1000 W lại yêu cầu dây dẫn có tiết diện lớn hơn một ấm đun nước 1000 W?
A. Vì động cơ hoạt động liên tục còn ấm đun nước thì không.
B. Vì động cơ có hệ số công suất cosφ < 1, làm cho dòng điện thực tế lớn hơn.
C. Vì điện áp định mức của động cơ luôn cao hơn của ấm đun nước.
D. Vì động cơ tạo ra dòng điện cảm ứng gây nguy hiểm cho dây dẫn.
Câu 27. Dòng điện tính toán cho một máy giặt là 5 A. Chọn aptomat bảo vệ cho máy giặt, biết đây là thiết bị có động cơ (k_at = 2,5). Dựa vào dãy aptomat tiêu chuẩn (6A, 10A, 16A, 20A), nên chọn aptomat nào?
A. 6 A.
B. 10 A.
C. 16 A.
D. 20 A.
Câu 28. Một phòng khách có: 1 TV 150 W, 1 dàn âm thanh 250 W (cosφ chung = 0,9) và 1 điều hòa 1100 W (cosφ = 0,8). Dòng điện tổng của phòng gần nhất với giá trị nào? (U = 220V)
A. 8,2 A.
B. 7,3 A.
C. 8,9 A.
D. 9,5 A.
Câu 29. Một người thợ lắp đặt hệ thống điện cho một nhà xưởng nhỏ, có nhiều máy móc động cơ. Thay vì chọn dây dẫn có tiết diện phù hợp, anh ta lại dùng dây nhỏ và lắp một aptomat có dòng định mức rất lớn để tránh bị ngắt. Cách làm này dẫn đến rủi ro nguy hiểm nhất là gì?
A. Gây tốn điện hơn mức bình thường do dây dẫn nhỏ.
B. Hệ thống hoạt động không ổn định, các máy móc hay bị dừng đột ngột.
C. Aptomat không thể bảo vệ được khi quá tải, dây dẫn sẽ quá nhiệt và có nguy cơ gây cháy.
D. Làm giảm tuổi thọ của các máy móc do nguồn điện cung cấp không đủ.
Câu 30. Một gia đình muốn lắp riêng một đường dây cho bếp từ công suất 3500 W. Họ phân vân giữa 2 phương án: (1) Dùng dây 2,5 mm² và aptomat 16A; (2) Dùng dây 4.0 mm² và aptomat 20A. Biết U=220V, cosφ=1, J=6 A/mm². Lựa chọn nào là đúng đắn và an toàn nhất về mặt kỹ thuật?
A. Phương án 1, vì dòng điện là 15,9 A, aptomat 16A là vừa đủ.
B. Cả hai phương án đều không an toàn vì dòng điện quá lớn.
C. Phương án 2, vì dòng điện 15,9 A yêu cầu tiết diện dây tối thiểu 2,65 mm², do đó phải chọn dây 4.0 mm² và aptomat 20A để đảm bảo an toàn.
D. Phương án 1, vì dây 2,5 mm² rẻ hơn và vẫn chịu được dòng 15,9 A trong thời gian ngắn.
