Trắc Nghiệm Công Nghệ Lâm Nghiệp Thuỷ Sản 12 Kết Nối Tri Thức Bài 11 là bộ đề ôn tập kiến thức thực hành thuộc chương trình môn Công nghệ, chuyên đề Lâm nghiệp – Thuỷ sản lớp 12, bám sát nội dung sách giáo khoa Kết Nối Tri Thức. Đề do cô Phạm Thị Hồng Hạnh – giáo viên môn Công nghệ tại Trường THPT Hoàng Văn Thụ biên soạn năm học 2024–2025. Đây là bài học quan trọng thuộc học phần Thuỷ sản, với nội dung “Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản” xoay quanh các kĩ thuật cải tạo ao nuôi, quản lí các yếu tố môi trường nước và các biện pháp xử lí sự cố trong quá trình nuôi. Hệ thống trắc nghiệm Công nghệ Lâm nghiệp thuỷ sản 12 KNTT này là tài liệu quan trọng giúp học sinh nắm vững các kỹ năng quản lí thực tiễn.
Hệ thống Trắc nghiệm Công nghệ 12 trên nền tảng dethitracnghiem.vn được xây dựng để giúp học sinh hiểu sâu hơn về các kỹ thuật quản lí môi trường ao nuôi. Với kho câu hỏi đa dạng, bao quát các kĩ thuật từ cải tạo ao đến xử lí nước, học sinh có thể thực hành không giới hạn để củng cố kiến thức. Mỗi câu hỏi đều đi kèm đáp án và lời giải thích chi tiết, giúp các em không chỉ biết đáp án đúng mà còn hiểu rõ mục đích và hiệu quả của từng biện pháp. Biểu đồ phân tích tiến độ học tập cá nhân giúp học sinh tự đánh giá mức độ hiểu bài, từ đó có định hướng rõ ràng hơn cho việc học tập. Đây là công cụ hữu ích giúp học sinh tự tin chinh phục các bài Trắc nghiệm lớp 12.
Trắc Nghiệm Công Nghệ Lâm Nghiệp Thuỷ Sản 12 Kết Nối Tri Thức
Bài 11 – Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản
Câu 1: Vai trò chính của việc quản lí môi trường nuôi thủy sản là gì để đảm bảo hiệu quả kinh tế?
A. Chỉ để giảm chi phí sản xuất.
B. Chỉ để tăng số lượng thủy sản.
C. Để ổn định năng suất và chất lượng.
D. Để hạn chế các loại dịch bệnh.
Câu 2: Biện pháp nào sau đây thể hiện việc quản lí nguồn nước trước khi tiến hành nuôi thủy sản?
A. Kiểm tra thường xuyên hàm lượng.
B. Xử lí nước thải sau khi nuôi.
C. Bổ sung oxy hòa tan định kì.
D. Kiểm tra chất lượng nguồn nước.
Câu 3: Khi quản lí yếu tố vật lí trong quá trình nuôi, việc che chắn nắng mưa nhằm mục đích gì?
A. Để tránh sự phát triển của tảo.
B. Để ổn định nhiệt độ môi trường.
C. Để giảm lượng oxy hòa tan.
D. Để ngăn ngừa sự bốc hơi nước.
Câu 4: Nếu hàm lượng amoniac (NH3) trong ao nuôi vượt ngưỡng cho phép, biện pháp nào cần được thực hiện?
A. Thay đổi loại thức ăn cho cá.
B. Giảm mật độ nuôi thủy sản.
C. Tăng cường sục khí liên tục.
D. Thay nước định kì cho ao.
Câu 5: Mục đích chính của việc kiểm tra màu nước trong quá trình nuôi thủy sản là để xác định điều gì?
A. Chỉ để đánh giá độ trong của nước.
B. Chỉ để biết nhiệt độ của nước.
C. Chỉ để nhận biết sự phát triển của tảo.
D. Chỉ để xác định độ mặn của nước.
Câu 6: Vì sao cần xử lí chất thải thủy sản và thức ăn dư thừa một cách định kì?
A. Để giảm số lượng vi sinh vật.
B. Để tăng nhiệt độ cho ao nuôi.
C. Để ngăn ngừa ô nhiễm môi trường.
D. Để cải thiện màu sắc của nước.
Câu 7: Việc xử lí nước thải sau nuôi thủy sản cần căn cứ vào yếu tố nào?
A. Loại thức ăn đã sử dụng.
B. Mật độ nuôi ban đầu.
C. Mức độ ô nhiễm của nước.
D. Thời gian nuôi của vụ trước.
Câu 8: Dụng cụ nào sau đây được sử dụng để xác định độ mặn của nước nuôi thủy sản trong phòng thí nghiệm?
A. Cốc đong chia vạch.
B. Thiết bị đo độ mặn.
C. Ca nhựa có chia vạch.
D. Kính hiển vi quang học.
Câu 9: Khi xác định độ pH và hàm lượng oxy hòa tan của nước, cần chờ bao nhiêu lâu để đọc kết quả trên thiết bị?
A. Ba đến năm giây.
B. Sáu đến tám giây.
C. Năm đến mười giây.
D. Mười đến mười hai giây.
Câu 10: Khi quan sát sinh vật phù du dưới kính hiển vi, bước nào cần được thực hiện đầu tiên?
A. Đặt tiêu bản lên mâm kính.
B. Ghi nhận kết quả quan sát.
C. Chuẩn bị tiêu bản cho mẫu.
D. Điều chỉnh độ phóng đại.
Câu 11: Vai trò nào của việc quản lí môi trường nuôi thủy sản giúp hạn chế tác động tiêu cực đến sức khỏe con người?
A. Giảm chi phí xử lí ô nhiễm.
B. Duy trì điều kiện sống ổn định.
C. Ngăn ngừa sự phát sinh ô nhiễm.
D. Ngăn ngừa sự phát sinh ô nhiễm.
Câu 12: Khi quản lí nguồn nước trước khi nuôi, các chỉ số cơ bản nào của nước cần được kiểm tra?
A. Chỉ nhiệt độ và độ trong.
B. Chỉ độ mặn và độ pH.
C. pH, độ mặn, oxy hòa tan.
D. Chỉ hàm lượng oxy hòa tan.
Câu 13: Mục đích chính của việc bổ sung oxy hòa tan khi hàm lượng này thấp là gì?
A. Để làm trong nước.
B. Để giảm độ pH.
C. Để hỗ trợ hô hấp.
D. Để giảm nhiệt độ.
Câu 14: Khi kiểm tra đáy ao nuôi thủy sản có bùn đen hoặc mùi khó chịu, điều này cho thấy vấn đề gì?
A. Nước có độ trong không tốt.
B. Nước bị ô nhiễm vật lí.
C. Nước thiếu oxy hòa tan.
D. Nước bị ô nhiễm hóa học.
Câu 15: Việc lọc nước thải sau nuôi thủy sản được xem là một biện pháp xử lí nào?
A. Xử lí bằng hóa chất.
B. Xử lí bằng sinh học.
C. Xử lí bằng hóa học.
D. Xử lí bằng vật lí.
Câu 16: Bước nào cần thực hiện sau khi khởi động thiết bị đo độ mặn, pH và hàm lượng oxy hòa tan?
A. Đọc kết quả hiển thị.
B. Ghi nhận kết quả.
C. Mở nắp đẩy điện cực.
D. Chuyển thiết bị về chế độ.
Câu 17: Khi nào cần thay nước cho ao nuôi thủy sản để duy trì chất lượng nước?
A. Mỗi khi nhiệt độ tăng.
B. Mỗi khi có mưa lớn.
C. Khi nước bị ô nhiễm nặng.
D. Khi có nhiều bọt nước.
Câu 18: Tại sao cần giám sát chặt chẽ hoạt động của động vật thủy sản trong quá trình nuôi?
A. Để xác định tốc độ tăng trưởng.
B. Để kiểm tra màu sắc cơ thể.
C. Để nhận biết sự bất thường.
D. Để ước tính sản lượng thu hoạch.
Câu 19: Phương pháp nào sau đây giúp xử lí nước bị ô nhiễm sinh học trong ao nuôi thủy sản?
A. Thay nước định kì.
B. Bổ sung oxy.
C. Lọc nước.
D. Bổ sung chế phẩm sinh học.
Câu 20: Việc quản lí môi trường nuôi thủy sản giúp duy trì điều kiện sống ổn định, phù hợp cho đối tượng nào?
A. Chỉ cho sinh vật phù du.
B. Cho động vật thủy sản.
C. Chỉ cho thực vật thủy sinh.
D. Chỉ cho vi sinh vật có lợi.
Câu 21: Khi quan sát sinh vật phù du, kính hiển vi được sử dụng với độ phóng đại tối đa là bao nhiêu lần?
A. Khoảng bốn mươi lần.
B. Khoảng một trăm lần.
C. Khoảng một nghìn lần.
D. Khoảng mười nghìn lần.
Câu 22: Việc kiểm tra thường xuyên nhiệt độ và độ trong của nước thuộc khâu quản lí nào trong quá trình nuôi?
A. Quản lí yếu tố sinh học.
B. Quản lí chất thải thủy sản.
C. Quản lí yếu tố hóa học.
D. Quản lí yếu tố vật lí.
Câu 23: Khi nước ao nuôi có màu xanh rêu, nguyên nhân chủ yếu do sự phát triển của loại tảo nào?
A. Tảo nâu.
B. Tảo đỏ.
C. Tảo vàng.
D. Tảo lục.
Câu 24: Hoạt động nào sau đây là biện pháp quản lí chất thải thủy sản?
A. Thay nước định kì.
B. Bổ sung oxy hòa tan.
C. Kiểm soát nhiệt độ nước.
D. Sử dụng enzyme xử lí.
Câu 25: Điều gì cần làm với các nguồn nước bị ô nhiễm trước khi đưa vào môi trường để nuôi thủy sản?
A. Cần được xử lí và đánh giá chất lượng.
B. Chỉ cần lọc sơ qua.
C. Có thể đưa trực tiếp vào.
D. Chỉ cần phơi nắng.
Câu 26: Biện pháp nào sau đây giúp giảm chi phí xử lí ô nhiễm môi trường trong nuôi thủy sản?
A. Tăng cường thay nước.
B. Xây dựng ao nuôi lớn.
C. Ngăn ngừa sự phát sinh ô nhiễm.
D. Sử dụng nhiều hóa chất.
Câu 27: Việc xử lí nước thải sau nuôi thủy sản bằng hóa chất phù hợp với mức độ ô nhiễm nào?
A. Mức độ ô nhiễm nhẹ.
B. Mức độ ô nhiễm trung bình.
C. Mức độ ô nhiễm thấp.
D. Mức độ ô nhiễm cao.
Câu 28: Thực vật thủy sinh có vai trò chính nào trong việc duy trì nhiệt độ ổn định môi trường nuôi?
A. Chỉ là nguồn thức ăn.
B. Chỉ cung cấp oxy hòa tan.
C. Chỉ hấp thụ chất thải.
D. Hấp thụ nhiệt.
Câu 29: Quy trình nuôi thủy sản không phù hợp có thể dẫn đến tình trạng nào của môi trường?
A. Tăng nhiệt độ nước.
B. Giảm độ mặn của nước.
C. Tăng lượng oxy hòa tan.
D. Dư thừa thức ăn.
Câu 30: Thiết bị nào được sử dụng để xác định sinh vật phù du trong nước?
A. Thiết bị đo oxy hòa tan.
B. Thiết bị đo độ pH.
C. Thiết bị đo độ mặn.
D. Kính hiển vi quang học.
