Trắc Nghiệm Công Nghệ Sản Xuất Dược Phẩm – Đề 8

Năm thi: 2023
Môn học: Công Nghệ Sản Xuất Dược Phẩm
Trường: Đại học Dược Hà Nội
Người ra đề: PGS.TS Trần Văn Minh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 20 câu
Đối tượng thi: Sinh viên Công Nghệ Sản Xuất Dược Phẩm
Năm thi: 2023
Môn học: Công Nghệ Sản Xuất Dược Phẩm
Trường: Đại học Dược Hà Nội
Người ra đề: PGS.TS Trần Văn Minh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 20 câu
Đối tượng thi: Sinh viên Công Nghệ Sản Xuất Dược Phẩm

Mục Lục

Trắc nghiệm Công Nghệ Sản Xuất Dược Phẩm – Đề 8 là một trong những đề thi quan trọng của môn Công Nghệ Sản Xuất Dược Phẩm, được sử dụng tại nhiều trường đại học có chuyên ngành dược, tiêu biểu như Đại học Dược Hà Nội. Đề thi này được biên soạn bởi PGS.TS Trần Văn Minh, một giảng viên hàng đầu trong lĩnh vực công nghệ sản xuất dược phẩm, với nhiều năm kinh nghiệm nghiên cứu và giảng dạy.

Sinh viên làm bài cần phải có kiến thức chắc chắn về các quy trình sản xuất dược phẩm, các nguyên tắc đảm bảo chất lượng, an toàn, và tuân thủ tiêu chuẩn GMP (Good Manufacturing Practice). Đề thi thường dành cho sinh viên năm cuối ngành Dược học, giúp kiểm tra khả năng vận dụng lý thuyết vào các bài toán thực tiễn sản xuất trong ngành dược. Hãy cùng khám phá đề thi này và tham gia làm bài ngay nhé!

Trắc Nghiệm Công Nghệ Sản Xuất Dược Phẩm – Đề 8 (có đáp án)

Câu 1: CHỌN CÂU SAI. Ưu điểm của nhóm thuốc phun mù:
A. Đảm bảo vệ sinh, không có sự nhiễm bẩn do dụng cụ trong khi sử dụng.
B. Liều sử dụng thấp nên hạn chế được tác dụng phụ
C. Phân liều chính xác
D. Không cho tác dụng toàn thân khi sử dụng

Câu 2: CHỌN CÂU SAI. Khuyết điểm của dạng thuốc phun mù:
A. Kỹ thuật sản xuất phức tạp
B. Cách sử dụng dễ dàng, không cần sự hướng dẫn của nhân viên y tế
C. Khí đẩy nhóm Hidrocacbon dễ gây cháy nổ
D. Khí đẩy nhóm Fluocacbon gây phá hủy tầng ozon

Câu 3: Phân loại theo cấu trúc lý hóa của hệ thuốc, ta có:
A. Thuốc phun mù dùng tại chỗ trên da, trực tràng, âm đạo, xông hít qua miệng, mũi vào phổi…
B. Thuốc phun mù hai pha, thuốc phun mù ba pha
C. Thuốc phun mù dung dịch, hỗn dịch, nhũ tương, bọt xốp
D. Thuốc phun mù có van định liều, van phun liên tục, có bơm định liều không dùng chất đẩy…

Câu 4: Trong thuốc phun mù có chứa dung dịch nước, không được dùng dụng cụ khí đẩy loại:
A. Propan
B. Isobutan
C. n – butan
D. Difuor ethan

Câu 5: CHỌN CÂU SAI. Nhược điểm của khí nén:
A. Khi sử dụng, áp lực trong bình sẽ giảm dần
B. Khí nén đòi hỏi dung tích bình chứa lớn hơn khí hóa lỏng
C. Trơ về mặt hóa học, không phản ứng với các thành phần thuốc trong hệ
D. Thuốc có thể phân tán ra khỏi bình tạo phun mù, bọt xốp, thể mềm như thuốc mỡ, bột nhão…

Câu 6: CHỌN CÂU SAI. Dung môi trong thuốc phun mù dạng dung dịch:
A. Phải hòa tan được cả dược chất và khí đẩy
B. Thường dùng: ethanol, PEG, propylene glycol, ethyl acetate…
C. Góp phần đảm bảo phân liều chính xác
D. Làm giảm áp suất trong bình nhanh chóng

Câu 7: Ưu điểm của dạng thuốc đặt:
A. Thích hợp với bệnh nhân phẫu thuật đường tiêu hóa, bệnh nhân hôn mê
B. Cách sử dụng an toàn
C. Sinh khả dụng cao (tương đương đường tiêm bắp)
D. A, B, C

Câu 8: Chọn câu sai: Nhược điểm của dạng thuốc đặt:
A. Khó bảo quản ở những vùng có nhiệt độ cao
B. Khó sử dụng cho trẻ em và người già
C. Sự hấp thu thay đổi ngay cả trên cùng một cá thể
D. Cách sử dụng bất tiện

Câu 9: Sự hấp thu dược chất từ dạng thuốc đạn:
A. Theo tĩnh mạch trĩ dưới qua gan
B. Theo tĩnh mạch trĩ trên và trĩ giữa qua gan
C. Theo tĩnh mạch trĩ trên qua gan
D. A, B, C đều sai

Câu 10: Tá dược PEG điều chế thuốc đặt thuộc nhóm:
A. Dầu mỡ hydrogen hóa
B. Keo thân nước thiên nhiên
C. Triglycerid bán tổng hợp
D. Keo thân nước tổng hợp

Câu 11: Phương pháp đun chảy đổ khuôn để điều chế thuốc đặt phải chú ý đến hệ số thay thế khi lượng dược chất trong viên:
A. Nhỏ hơn 0,5g
B. Lớn hơn 0,5g
C. Nhỏ hơn 50mg
D. Lớn hơn 50mg

Câu 12: Để điều chỉnh độ cứng của thuốc đặt điều chế bằng nhóm tá dược thân dầu thường dùng:
A. PEG 6000
B. Sáp ong
C. Lanolin khan
D. Vaselin

Câu 13: Yêu cầu nhiệt độ chảy của thuốc đặt phải:
A. Lớn hơn 36,5°C
B. Thấp hơn 36,5°C
C. Bằng 36,5°C
D. A, B, C sai

Câu 14: Yêu cầu chất lượng của thuốc đặt:
A. Phải chảy lỏng ở thân nhiệt
B. Phải hòa tan trong niêm dịch
C. Phải giữ được hình dạng trong quá trình bảo quản
D. A, B, C

Câu 15: Lưu ý khi sử dụng tá dược gelatin – glycerin làm tá dược thuốc đặt:
A. Phải nhúng nhanh vào nước trước khi sử dụng
B. Phải bảo quản viên trong ngăn đông
C. Phải sử dụng ngay sau khi điều chế
D. Phải thêm parafin rắn vào để đảm bảo độ bền cơ học của viên

Câu 16: Dược điển Việt Nam quy định thời gian rã của thuốc đạn điều chế bằng tá dược thân nước là:
A. 5 phút
B. 15 phút
C. 30 phút
D. 60 phút

Câu 17: Lưu ý khi sử dụng PEG làm tá dược thuốc đặt:
A. Phải nhúng nhanh vào nước trước khi sử dụng
B. Phải bảo quản viên trong ngăn đông
C. Phải sử dụng ngay sau khi điều chế
D. Phải thêm parafin rắn vào để đảm bảo độ bền cơ học của viên

Câu 18: Cơ chế giải phóng dược chất từ dạng thuốc đặt sử dụng tá dược thân nước:
A. Chảy lỏng ở nhiệt độ cơ thể
B. Tan rã dưới sự co bóp của trực tràng
C. Hòa tan trong niêm dịch
D. Hòa tan trong lớp chất nhầy

Câu 19: Cơ chế giải phóng hoạt chất của thuốc đặt:
A. Tá dược thân dầu hòa tan trong lớp chất nhầy
B. Tá dược thân nước hòa tan trong niêm dịch
C. Tá dược thân nước chảy lỏng ở nhiệt độ cơ thể
D. A, B

Câu 20: Thuốc đặt sử dụng tá dược PEG giải phóng dược chất theo cơ chế:A. Hòa tan trong niêm dịch
B. Chảy lỏng ở thân nhiệt
C. Hòa tan trong lớp chất nhầy
D. Tan rã dưới sự co bóp của trực tràng

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)