Trắc nghiệm Đấu thầu – Đề 2

Năm thi: 2023
Môn học: Đấu thầu
Trường: Đại học Giao thông vận tải
Người ra đề: ThS. Nguyễn Thành Công
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 25 câu
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Đấu thầu
Trường: Đại học Giao thông vận tải
Người ra đề: ThS. Nguyễn Thành Công
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 25 câu
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm Đấu thầu – Đề 2 là một trong những đề thi môn Đấu thầu được thiết kế nhằm kiểm tra kiến thức chuyên sâu của sinh viên về các quy trình, quy định và phương pháp thực hiện đấu thầu trong các dự án kinh tế và xây dựng. Đề thi này thường được giảng dạy trong các trường đại học có chuyên ngành về quản lý dự án, kinh tế xây dựng hoặc quản trị kinh doanh. Một trong những giảng viên tiêu biểu của môn học này là ThS. Nguyễn Thành Công từ trường Đại học Giao thông Vận tải, người có nhiều năm kinh nghiệm trong giảng dạy và nghiên cứu về đấu thầu.

Sinh viên khi tham gia bài trắc nghiệm cần nắm rõ các kiến thức về quy trình đấu thầu, các loại hình đấu thầu, vai trò của các bên liên quan, và các quy định pháp lý hiện hành. Đề thi này dành cho sinh viên năm 3 hoặc năm 4, đặc biệt là những bạn theo học chuyên ngành quản lý dự án, kinh tế xây dựng hoặc kinh tế vận tải. Năm thi dự kiến cho đề thi này là 2023. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Bài kiểm tra trắc nghiệm Đấu thầu online – Đề 2

Câu 1: Điều kiện ký kết hợp đồng:
A. Tại thời điểm ký kết, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu được lựa chọn còn hiệu lực
B. Tại thời điểm ký kết, nhà thầu được lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện gói thầu.
C. Phải đảm bảo các điều kiện về vốn tạm ứng, vốn thanh toán, mặt bằng thực hiện và các điều kiện cần thiết khác để triển khai thực hiện gói thầu theo đứng tiến độ.
D. Tất cả các đáp án a và b và c.

Câu 2: Điều kiện xét duyệt trúng thầu đối với nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn (áp dụng phương pháp giá thấp nhất).
A. Có hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất hợp lệ; có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu; có giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất; có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được phê duyệt.
B. Có hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất hợp lệ; có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu; có điểm tổng hợp cao nhất; có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu/dự toán được phê duyệt.
C. Có hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất hợp lệ; có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu; có giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất và có điểm kỹ thuật cao nhất; có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu/dự toán được phê duyệt.
D. Tất cả các phương án đều đúng.

Câu 3: Hình thức mua sắm trực tiếp được áp dụng như thế nào?
A. Là cách thức lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu có nội dung, tính chất tương tự và quy mô không được lớn hơn gói thầu đã ký hợp đồng trước đó.
B. Là cách thức lựa chọn nhà thầu đã ký hợp đồng thực hiện gói thầu trước đó có thời gian từ khi ký hợp đồng đến ngày phê duyệt kết quả mua sắm trực tiếp không quá 06 tháng.
C. Là cách thức lựa chọn nhà thầu đã ký hợp đồng thực hiện gói thầu trước đó có thời gian từ khi ký hợp đồng đến ngày phê duyệt kết quả mua sắm trực tiếp không quá 12 tháng
D. Khi áp dụng hình thức mua sắm trực tiếp, được mời nhà thầu trước đó đã thực hiện ký kết hợp đồng để thực hiện gói thầu có nội dung tương tự.

Câu 4: Lựa chọn hình thức hợp đồng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa có quy mô nhỏ.
A. Áp dụng hình thức hợp đồng trọn gói.
B. Áp dụng hình thức hợp đồng đơn giá cố định
C. Áp dụng hình thức hợp đồng đơn giá điều chỉnh
D. Áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian

Câu 5: Nguyên tắc xử lý tình huống trong đấu thầu.
A. Người quyết định xử lý tình huống phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
B. Đảm bảo nguyên tắc cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.
C. Căn cứ vào kế hoạch lựa chọn nhà thầu; hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; hợp đồng đã ký kết với nhà thầu được lựa chọn; tình hình thực tế triển khai thực hiện gói thầu.
D. Tất cả các phương án a và b và c.

Câu 6: Bên mời thầu trong mua sắm thường xuyên có trách nhiệm giải quyết kiến nghị trong đấu thầu.
A. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu.
B. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu.
C. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu.
D. Trong thời hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu.

Câu 7: Chủ đầu tư là:
A. Nhà đầu tư
B. Nhà thầu và nhà đầu tư.
C. Tổ chức sở hữu vốn hoặc tổ chức được giao thay mặt chủ sở hữu vốn, tổ chức vay vốn trực tiếp quản lý quá trình thực hiện dự án.
D. Tổ chức, cơ quan nhà nước, tổ chức vay vốn trực tiếp quản lý quá trình thực hiện dự án

Câu 8: Giá đề nghị trúng thầu là:
A. Giá dự thầu của nhà thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá
B. Giá đánh giá của nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất.
C. Giá dự thầu của nhà thầu được đề nghị trúng thầu sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
D. Giá dự thầu của nhà thầu được đề nghị trúng thầu sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có).

Câu 9: Lựa chọn phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa để xây dựng hồ sơ mời thầu:
A. Phương pháp giá thấp nhất và phương pháp giá đánh giá.
B. Phương pháp giá thấp nhất và phương pháp dựa trên kỹ thuật.
C. Phương pháp giá thấp nhất hoặc phương pháp giá đánh giá hoặc phương pháp dựa trên kỹ thuật.
D. Phương pháp giá thấp nhất hoặc phương pháp giá đánh giá hoặc phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá.

Câu 10: Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu quy mô nhỏ là bao nhiêu ngày kể từ ngày mời thầu đến khi bên mời thầu có tờ trình phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu kèm theo báo cáo về kết quả lựa chọn nhà thầu:
A. Tối đa 15 ngày
B. Tối đa 20 ngày
C. Tối đa 25 ngày
D. Tối đa 30 ngày

Câu 11: Những nhà thầu nào được nộp hồ sơ dự thầu trước thời điểm đóng thầu.
A. Chỉ những nhà thầu đã mua hồ sơ mời thầu
B. Nhà thầu đã mua hồ sơ mời thầu và nhà thầu không mua hồ sơ mời thầu nhưng cũng không nộp một khoản tiền bằng giá mua hồ sơ mời thầu khi đến nộp hồ sơ dự thầu.
C. Nhà thầu đã mua hồ sơ mời thầu và nhà thầu không mua hồ sơ mời thầu nhưng đã nộp một khoản tiền bằng giá mua hồ sơ mời thầu khi đến nộp hồ sơ dự thầu.
D. Cả a và b.

Câu 12: Hạn mức của gói thầu quy mô nhỏ:
A. Không quá 8 tỷ VNĐ đối với xây lắp, 5 tỷ VNĐ đối với mua sắm hàng hóa, 3 tỷ VNĐ đối với dịch vụ tư vấn.
B. Không quá 10 tỷ VNĐ đối với xây lắp, 10 tỷ VNĐ đối với mua sắm hàng hóa, 5 tỷ VNĐ đối với dịch vụ tư vấn
C. Không quá 20 tỷ VNĐ đối với xây lắp, 10 tỷ VNĐ đối với mua sắm hàng hóa, 10 tỷ VNĐ đối với dịch vụ tư vấn.
D. Không quá 20 tỷ VNĐ đối với xây lắp, 10 tỷ VNĐ đối với mua sắm hàng hóa, 10 tỷ VNĐ đối với dịch vụ phi tư vấn.

Câu 13: Bảo đảm thực hiện hợp đồng được áp dụng đối với:
A. Tất cả các nhà thầu khi ký hợp đồng thực hiện gói thầu
B. Tất cả các nhà thầu, trừ nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn.
C. Tất cả các nhà thầu, trừ nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, nhà thầu được lựa chọn theo hình thức tự thực hiện.
D. Tất cả các nhà thầu, trừ nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, nhà thầu được lựa chọn theo hình thức tự thực hiện và tham gia thực hiện của cộng đồng

Câu 14: Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn đấu thầu quốc tế, việc tính ưu đãi được thực hiện trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu để so sánh, xếp hạng:
A. Nhà thầu thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi được cộng thêm 7,5% điểm kỹ thuật của nhà thầu vào điểm điểm kỹ thuật của nhà thầu đó (trường hợp áp dụng phương pháp giá cố định hoặc phương pháp dựa trên kỹ thuật) hoặc cộng thêm 7,5% điểm tổng hợp của của nhà thầu vào điểm tổng hợp của nhà thầu đó (trường hợp áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá) ; Nhà thầu không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi phải cộng thêm một khoản tiễn bằng 7,5% giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giảm giá (nếu có) vào giá sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giảm giá (nếu có) của nhà thầu đó (trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất).
B. Nhà thầu thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi được cộng thêm 7,5% điểm kỹ thuật của nhà thầu vào điểm điểm kỹ thuật của nhà thầu đó (trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất hoặc phương pháp dựa trên kỹ thuật) hoặc cộng thêm 7,5% điểm tổng hợp của của nhà thầu vào điểm tổng hợp của nhà thầu đó (trường hợp áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá) ; Nhà thầu không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi phải cộng thêm một khoản tiễn bằng 7,5% giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giảm giá (nếu có) vào giá sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giảm giá (nếu có) của nhà thầu đó (trường hợp áp dụng phương pháp giá cố định).
C. Cả 2 phương án a và b

Câu 15: Lựa chọn hình thức hợp đồng nào áp dụng đối với gói thầu xây lắp có quy mô nhỏ?
A. Áp dụng hình thức hợp đồng trọn gói.
B. Áp dụng hình thức hợp đồng đơn giá cố định.
C. Áp dụng hình thức hợp đồng đơn giá điều chỉnh.
D. Áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian.

Câu 16: Nhà thầu được phép và có trách nhiệm làm rõ hồ sơ dự thầu trong trường hợp nào?
A. Trường hợp nhà thầu phát hiện HSDT của mình thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà thầu được phép gửi tài liệu đến Bên mời thầu để làm rõ
B. Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ HSDT theo yêu cầu của Bên mời thầu
C. Chỉ được làm rõ HSDT theo yêu cầu của Bên mời thầu.
D. Cả 2 phương án a và b.

Câu 17: Quy trình đánh giá HSDT đối với gói thầu xây lắp áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ nào đúng?
A. Đánh giá tính hợp lệ, đánh giá năng lực và kinh nghiệm, đánh giá về mặt kỹ thuật, đánh giá về giá.
B. Đánh giá tính hợp lệ, đánh giá năng lực và kinh nghiệm, đánh giá về giá, đánh giá về mặt kỹ thuật.
C. Đánh giá tính hợp lệ, đánh giá về mặt kỹ thuật, đánh giá năng lực và kinh nghiệm, đánh giá về giá.
D. Đánh giá tính hợp lệ, đánh giá về giá, đánh giá về mặt kỹ thuật, đánh giá năng lực và kinh nghiệm, và năng lực.

Câu 18: Quy trình đánh giá HSDT đối với gói thầu dịch vụ tư vấn nào đúng?
A. Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất kỹ thuật, đánh giá về kỹ thuật, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất tài chính, đánh giá về tài chính.
B. Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất kỹ thuật, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất tài chính, đánh giá về kỹ thuật, đánh giá về tài chính.
C. Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất tài chính, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất kỹ thuật, đánh giá về kỹ thuật, đánh giá về tài chính.
D. Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất tài chính, đánh giá về tài chính, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất kỹ thuật, đánh giá về kỹ thuật.

Câu 19: Gói thầu nào sau đây không phải áp dụng bảo đảm dự thầu?
A. Gói thầu xây lắp áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi một giai đoạn một túi hồ sơ.
B. Gói thầu mua sắm hàng hóa áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi một giai đoạn hai túi hồ sơ.
C. Gói thầu dịch vụ tư vấn.
D. Cả a, b và c.

Câu 20: Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, loại hợp đồng nào không còn được áp dụng?
A. Hợp đồng trọn gói.
B. Hợp đồng theo thời gian.
C. Hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm.
D. Cả a, b và c.

Câu 21: Hạn mức giá gói thầu được áp dụng chỉ định thầu:
A. Không quá 1 tỷ VNĐ đối với xây lắp; không quá 1 tỷ VNĐ đối với hàng hóa, hỗn hợp, mua thuốc, vật tư y tế, sản phẩm công; không quá 0,5 tỷ VNĐ đối với dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ công; không quá 0,1 tỷ VNĐ đối với mua sắm thường xuyên.
B. Không quá 1 tỷ VNĐ đối với xây lắp; không quá 1 tỷ VNĐ đối với hàng hóa, hỗn hợp, mua thuốc, vật tư y tế, sản phẩm công, dịch vụ công; không quá 0,5 tỷ VNĐ đối với dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn; không quá 0,1 tỷ VNĐ đối với mua sắm thường xuyên.
C. Không quá 1 tỷ VNĐ đối với xây lắp; không quá 1 tỷ VNĐ đối với hàng hóa, hỗn hợp, mua thuốc, vật tư y tế, sản phẩm công; không quá 0,5 tỷ VNĐ đối với dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ công; không quá 0,2 tỷ VNĐ đối với mua sắm thường xuyên.
D. Không quá 1 tỷ VNĐ đối với xây lắp; không quá 1 tỷ VNĐ đối với hàng hóa, hỗn hợp, mua thuốc, vật tư y tế; không quá 0,5 tỷ VNĐ đối với dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ công, sản phẩm công; không quá 0,1 tỷ VNĐ đối với mua sắm thường xuyên.

Câu 22: Hạn mức giá gói thầu xây lắp được áp dụng chào hàng cạnh tranh:
A. Không quá 5 tỷ VNĐ đối với gói thầu xây lắp công trình đơn giản đã có thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt.
B. Không quá 5 tỷ VNĐ đối với gói thầu xây lắp công trình thông thường.
C. Không quá 2 tỷ VNĐ đối với gói thầu xây lắp công trình đơn giản đã có thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt.
D. Cả a và b.

Câu 23: Hạn mức giá gói thầu xây lắp chỉ cho phép nhà thầu là doanh nghiệp cấp nhỏ và siêu nhỏ tham gia đấu thầu.
A. Không quá 8 tỷ VNĐ.
B. Không quá 10 tỷ VNĐ.
C. Không quá 5 tỷ VNĐ.
D. Không quá 3 tỷ VNĐ.

Câu 24: Gói thầu mua sắm quy mô nhỏ là gói thầu?
A. Có giá trị không quá 10 tỷ.
B. Có giá trị không quá 20 tỷ.
C. Có giá trị không quá 30 tỷ.
D. Có giá trị không quá 40 tỷ.

Câu 25: Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu tối đa đối với gói thầu thông thường là:
A. 45 ngày đối với đấu thầu trong nước, 60 ngày đối với đấu thầu quốc tế.
B. 40 ngày đối với đấu thầu trong nước, 50 ngày đối với đấu thầu quốc tế.
C. 45 ngày đối với đấu thầu trong nước, 65 ngày đối với đấu thầu quốc tế.
D. 30 ngày đối với đấu thầu trong nước, 40 ngày đối với đấu thầu quốc tế.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)