Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học – Đề 1

Năm thi: 2023
Môn học: Dịch tễ học
Trường: Đại học Y Hà Nội
Người ra đề: PGS. TS. Trần Xuân Bách
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung binh
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Y
Năm thi: 2023
Môn học: Dịch tễ học
Trường: Đại học Y Hà Nội
Người ra đề: PGS. TS. Trần Xuân Bách
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung binh
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Y

Mục Lục

Trắc nghiệm Dịch tễ học là một trong những đề thi quan trọng của môn Dịch tễ học, giúp sinh viên nắm vững kiến thức về các phương pháp nghiên cứu, đo lường bệnh tật, và phân tích các yếu tố nguy cơ trong y tế cộng đồng. Đề thi này được giảng dạy tại nhiều trường đại học chuyên về khối ngành Y Dược như Đại học Y Hà Nội, nơi giảng viên như PGS. TS. Trần Xuân Bách, chuyên gia về dịch tễ học, đã đóng góp lớn trong quá trình đào tạo. Đề thi chủ yếu dành cho sinh viên năm thứ ba và năm thứ tư, đặc biệt là những sinh viên thuộc ngành Y học dự phòng và Y tế công cộng, giúp họ hiểu rõ hơn về sự phân bố bệnh tật và các biện pháp kiểm soát dịch bệnh.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay hôm nay!

Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học – Đề 1

1. Dịch tễ học là gì?
A. Là khoa học nghiên cứu về sinh lý bệnh của một bệnh cụ thể nào đó
B. Là khoa học nghiên cứu sự phân bố tần số mắc hoặc chết và các yếu tố quy định các vấn đề sức khỏe trong quần thể đó
C. Là khoa học nghiên cứu về con người, môi trường và các mối quan hệ xã hội của người đó
D. Là khoa học nghiên cứu về tỷ lệ bệnh của một người cụ thể

2. Tỷ lệ chết của trẻ em dưới 1 tuổi được đo bằng số trẻ chết :
A. Từ 24 giờ đến 1 năm tuổi trên 1000 trẻ đẻ sống
B. Dưới 6 tháng tuổi trên 1000 trẻ đẻ sống
C. Dưới 1 năm tuổi trên 1000 trẻ đẻ sống
D. Dưới 1 năm tuổi trên 1000 cuộc đẻ

3. Trong một cộng đồng gồm 1.000.000 người có 1.000 trường hợp mắc một bệnh cấp tính, trong đó có 300 trường hợp chết vì bệnh này trong năm. Tỷ lệ chết/mắc về bệnh này trong năm là:
A. 3%
B. 1%
C. 10%
D. 30%

4. Tỷ lệ chết/mắc của một bệnh là:
A. Tỷ lệ chết thô/100.000 dân
B. Tỷ lệ chết theo nguyên nhân (case specific death rate) do bệnh đó
C. Tỷ lệ phần trăm chết ở các bệnh nhân
D. Tỷ lệ chết do bệnh đó trong tất cả những người chết vì tất cả nguyên nhân

5. Tỷ suất mới mắc bệnh được định nghĩa là :
A. Số ca hiện có của một bệnh trong một thời gian chia cho số dân lúc bắt đầu thời gian này
B. Số ca hiện có của một bệnh trong một thời gian chia cho số dân ở thời điểm giữa thời gian này
C. Số ca mới mắc của một bệnh trong một thời gian chia cho số dân có nguy cơ lúc bắt đầu nghiên cứu
D. Số ca mới mắc của một bệnh trong một thời gian chia cho số dân ở thời điểm giữa thời gian này

6. Nguy cơ mắc bệnh có thể được đo lường bằng
A. Tỷ suất mới mắc
B. Tỷ suất mới mắc nhân với thời gian trung bình của bệnh
C. Tỷ suất hiện mắc
D. Tỷ suất hiện mắc nhân với thời gian trung bình của bệnh

7. Những chỉ số dịch tễ học có ích lợi nhất trong việc xác định các yếu tố nguy cơ trên cơ sở đó đề ra những biện pháp can thiệp có hiệu quả là:
A. Tỷ suất mới mắc bệnh ở những người có phơi nhiễm
B. Nguy cơ quy thuộc
C. Tỷ suất hiện mắc bệnh ở những người có phơi nhiễm
D. Nguy cơ tương đối của bệnh

8. Ví dụ về tỷ suất hiện mắc là:
A. Số lần bị viêm họng ở trẻ em dưới 3 tuổi hàng năm
B. Tổng số các trường hợp mới bị ung thư tuyến tiền liệt hàng năm trên 100.000 đàn ông
C. Số bệnh nhân đái đường ở một trường đại học
D. Tổng số bệnh nhân bị xơ cứng lan tỏa trên 100.000 dân hàng năm

9. Ở một cuộc điều tra cơ bản, 17 người trong số 1000 người đã có dấu hiệu của bệnh mạch vành tim. Chỉ số đo lường bệnh xảy ra là:
A. Tỷ suất hiện mắc
B. Tỷ suất mới mắc
C. Tỷ suất mới mắc tích lũy
D. Tỷ suất mật độ mới mắc

10. Mức độ kết hợp giữa yếu tố nguy cơ và bệnh được đo lường tốt nhất bằng
A. Thời kỳ ủ bệnh
B. Tỷ suất mới mắc của một bệnh trong toàn bộ dân chúng
C. Nguy cơ quy thuộc
D. Nguy cơ tương đối

11. Một nghiên cứu thuần tập trong thời gian 12 năm nhằm đánh giá nguy cơ hút thuốc lá đối với bệnh tim mạch người ta thấy tỉ lệ xảy ra cơn đau thắt ngực ở những người nghiện thuốc lá cao gấp 1,6 lần so với những người không nghiện thuốc lá. Chỉ số dùng để đo lường tỷ lệ mắc bệnh xảy ra là:
A. Tỉ suất hiện mắc
B. Tỉ suất mắc bệnh được chuẩn hóa
C. Tỉ lệ chết xác định theo tuổi
D. Tỉ suất mới mắc

12. Tỷ lệ hiện mắc quan sát tăng lên khi:
A. Kéo dài sự sống
B. Rút ngắn thời gian bị bệnh
C. Tỷ lệ tử vong cao
D. Giảm số mới mắc

13. Tỷ lệ hiện mắc quan sát tăng lên khi:
A. Tăng số mới mắc
B. Tỷ lệ tử vong cao
C. Giảm số mới mắc
D. Sự tới của người khỏe

14. Tỷ lệ mắc bệnh quan sát tăng lên khi:
A. Tăng số mắc mới
B. Tỷ lệ tử vong cao
C. Giảm số mới mắc
D. Sự tới của những người khỏe

15. Tỷ lệ hiện mắc quan sát giảm xuống khi:
A. Rút ngắn thời gian bị bệnh
B. Kéo dài thời gian bị bệnh
C. Tăng số mới mắc
D. Sự tới của người nhậy cảm

16. Tỷ lệ hiện mắc quan sát giảm xuống khi:
A. Sự tới của người khỏe
B. Kéo dài thời gian bị bệnh
C. Kéo dài sự sống
D. Tăng số mới mắc

17. Với một bệnh có thời gian phát triển trung bình tương đối ổn định thì:
A. P = I /
B. I = P /
C. = P × I
D. I = P ×

18. Gọi là dịch khi hiện tượng đó xảy ra:
A. Bị giới hạn bởi thời gian, và bị giới hạn bởi không gian
B. Bị giới hạn bởi thời gian, nhưng không bị giới hạn bởi không gian
C. Không bị giới hạn bởi thời gian, nhưng bị giới hạn bởi không gian
D. Không bị giới hạn bởi thời gian, không bị giới hạn bởi không gian

19. Một hiện tượng sức khỏe xảy ra bị giới hạn bởi thời gian, và bị giới hạn bởi không gian là:
A. Dịch
B. Đại dịch
C. Dịch địa phương
D. Dịch nhiễm trùng

20. Một hiện tượng sức khỏe xảy ra bị giới hạn bởi thời gian, nhưng không bị giới hạn bởi không gian là:
A. Dịch nhiễm trùng
B. Dịch
C. Đại dịch
D. Dịch địa phương

21. Hình ảnh “tảng băng trôi” trong cộng đồng nói lên điều gì
A. Chỉ 1 số ít cá thể của bệnh được phát hiện trong cộng đồng
B. Là bệnh phổ biến trong cộng đồng
C. Là hình ảnh nổi trôi cần quan tâm trong cộng đồng
D. Là bệnh dễ phát hiện trong cộng đồng

22. Người có sức khỏe là người
A. Không có bệnh gì nặng trong năm
B. Làm ra nhiều sản phẩm cho xã hội
C. Thoải mái hoàn toàn cả thể chất, tinh thần và xã hội
D. Hoàn toàn không cần sự giúp đỡ của bác sĩ

23. Để chẩn đoán cộng đồng người ta dùng những phương pháp nào
A. Chỉ cần những hội chứng bệnh qua thăm khám lâm sàng
B. Các cuộc điều tra và kỹ thuật sàng tuyển
C. Những kỹ thuật khám lâm sàng và những xét nghiệm cls
D. Chỉ dùng 1 trong những kỹ thuật xét nghiệm cls có giá trị nhất trong chẩn đoán

24. Trong năm 1997 một dân số có 100000 trẻ, có 120 trẻ bị viêm màng não và 24 trẻ bị chết do bệnh này, tỉ lệ chết/mắc của viêm màng não là:
A. 24/120
B. 120/100000
C. 24/100000
D. tất cả sai

25. Phần trăm nguy cơ quy trách dân số là
A. Tỉ lệ bệnh trong dân số nếu toàn bộ dân số không còn tiếp xúc với yếu tố nguy cơ
B. Tỉ lệ dân số có nguy cơ mắc bệnh
C. Tỉ lệ giảm bớt bệnh trong dân số nếu toàn bộ dân số không còn tiếp xúc với yếu tố nguy cơ
D. Nguy cơ của dân số nếu toàn bộ dân số không còn tiếp xúc với yếu tố nguy cơ

26. Điều tra ngang được tiến hành với cách chọn mẫu sau trừ 1 cách:
A. Ngẫu nghiên cứu đơn hoặc hệ thống
B. Mẫu tầng hoặc chùm
C. Mẫu ghép cặp
D. Mẫu 30 cụm ngẫu nhiên

27. Đặc trưng không được đề cập đến trong nghiên cứu dịch tễ học mô tả
A. Con người
B. Không gian
C. Thời gian
D. Căn nguyên

28. Nghiên cứu dịch tễ học mô tả nhằm:
A. Xác định mối liên quan giữa phơi nhiễm và bệnh
B. Kiểm định giả thuyết
C. Chứng minh giả thuyết
D. Hình thành giả thuyết

29. Các phương pháp nghiên cứu mô tả
A. Nghiên cứu tương quan
B. Báo cáo trường hợp bệnh
C. Điều tra cắt ngang
D. Tất cả đều đúng

30. Nhận xét nào dưới đây không đúng với nghiên cứu bệnh chứng và nghiên cứu thuần tập
A. Nghiên cứu thuần tập tương lai ít nhạy cảm với các sai lệch
B. Nghiên cứu thuần tập tương lai cho phép tính toán trực tiếp tỷ suất mới mắc
C. Nghiên cứu bệnh chứng có ưu điểm là đã sẵn có các số liệu cho việc phân tích nhóm
D. Nghiên cứu thuần tập tương lai thường được áp dụng để làm sáng tỏ các yếu tố liên quan với các bệnh hiếm gặp

Tham khảo thêm tại đây:
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học – Đề 1
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học – Đề 2
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học – Đề 3
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học – Đề 4
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học – Đề 5
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học – Đề 6
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học – Đề 7
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học – Đề 8
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học – Đề 9
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học – Đề 10

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)