Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học Huyết Áp Tâm Trương là tài liệu chuyên sâu dành cho những ai quan tâm đến nghiên cứu về Dịch Tễ học. Bộ tài liệu được biên soạn bởi TS. BS. Huỳnh Tấn Tiến – chuyên gia trong lĩnh vực tim mạch và đang công tác tại Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng. Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học Huyết Áp Tâm Trương tập trung vào các yếu tố nguy cơ, diễn biến bệnh, và các biện pháp phòng ngừa tăng huyết áp tâm trương.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu và làm bài kiểm tra này ngay bây giờ!
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học Huyết Áp Tâm Trương
1. Hai thông số hiển thị trên huyết áp là gì?
A) Huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương
B) Huyết áp tâm thu và huyết áp động mạch
C) Huyết áp tâm trương và huyết áp tĩnh mạch
D) Huyết áp động mạch và huyết áp tĩnh mạch
2. Huyết áp như thế nào là bình thường?
A) Dưới 120/80 mmHg
B) 120-139/80-89 mmHg
C) Lớn hơn 140/90 mmHg
D) Tất cả các câu trên đều đúng
3. Nguyên nhân chính gây tăng huyết áp (THA) là gì?
A) Bệnh thận cấp hoặc mạn tính
B) Hẹp động mạch thận
C) U tủy thượng thận
D) Tất cả các câu trên đều đúng
4. Yếu tố nguy cơ (YTNC) gây nên THA là gì?
A) Tuổi cao
B) Hút thuốc lá
C) Rối loạn Lipid máu
D) Tất cả các câu trên đều đúng
5. Triệu chứng của THA là gì?
A) Đau ngực, hoa mắt, chóng mặt
B) Đau đầu dữ dội, choáng váng
C) Ù tai
D) Tất cả các câu trên đều đúng
6. Các xét nghiệm cần làm để chẩn đoán THA là gì?
A) Hemoglobin và/hoặc hematocrit
B) Glucose máu khi đói
C) Điện giải máu
D) Tất cả các câu trên đều đúng
8. Nguy cơ tim mạch tổng thể là gì?
A) Nguy cơ xuất hiện các biến cố tim mạch trong 5 năm
B) Nguy cơ xuất hiện các biến cố tim mạch trong 10 năm
C) Nguy cơ xuất hiện các biến cố tim mạch trong 20 năm
D) Nguy cơ xuất hiện các biến cố tim mạch trong suốt đời
9. Nguy cơ tim mạch rất cao cho người THA là gì?
A) Đã có bệnh/biến cố tim mạch
B) Có ĐTĐ kèm tổn thương cơ quan đích
C) Suy thận nặng mức lọc cầu thận < 30 ml/phút
D) Tất cả các câu trên đều đúng
10. Nguy cơ tim mạch cao cho người THA là gì?
A) THA ≥180/110 mmHg
B) Rối loạn Lipid máu: cholesterol toàn phần ≥8 mmol/L
C) Suy thận vừa, MLCT từ 30-59 ml/phút
D) Tất cả các câu trên đều đúng
11. Khi nào bệnh nhân THA thì chuyển từ Trạm Y tế lên tuyến trên?
A) THA ở người trẻ 40 tuổi
B) THA ở phụ nữ có thai hoặc nghi THA thứ phát
C) THA có nhiều bệnh nặng phối hợp
D) Tất cả các câu trên đều đúng
12. Những trường hợp nào thì chuyển từ tuyến trên về TYT?
A) Những bệnh nhân chuyển lên để làm xét nghiệm lần đầu hoặc theo định kỳ mà không thấy bất thường
B) THA đã được kiểm soát ổn định ở tuyến trên với một phác đồ hiệu quả
C) Cả A và B đều đúng
D) Cả A và B đều sai
13. Nguyên tắc điều trị THA là gì?
A) Điều trị đúng và đủ hàng ngày, điều trị lâu dài
B) Dùng thuốc kết hợp với điều trị YTNC
C) Chỉnh liều thuốc theo YTNC
D) Tất cả các câu trên đều đúng
14. Mục tiêu điều trị THA là gì?
A) Ngăn ngừa hoặc làm chậm tiến triển các biến chứng của THA trên cơ quan đích
B) Đạt huyết áp mục tiêu
C) Giảm tối đa nguy cơ tổn thương cơ quan đích
D) Tất cả các câu trên đều đúng
15. Huyết áp mục tiêu là gì?
A) Mức huyết áp mà mỗi cá nhân nên hướng tới để có được lợi ích tốt nhất cho sức khỏe
B) Chỉ số huyết áp 120/80mmHg hoặc thấp hơn
C) Cả A và B đều đúng
D) Cả A và B đều sai
16. Để đạt huyết áp mục tiêu thì người bệnh cần phải làm gì?
A) Điều trị tốt yếu tố nguy cơ của THA
B) Uống thuốc đều theo chỉ định của bác sĩ
C) Cả A và B đều đúng
D) Cả A và B đều sai
20. Hạn chế uống bia là uống thế nào?
A) Uống bia ≤ 2 cốc/ngày (nam) hoặc ≤1 cốc/ngày (nữ)
B) Uống bia ≤ 10 cốc/tuần (nam) hoặc ≤5 cốc/tuần (nữ)
C) Cả A và B đều đúng
D) Cả A và B đều sai
21. Nguyên lý y học gia đình (NLYHGĐ) trong phòng chống THA, ĐTĐ là gì?
A) Chăm sóc toàn diện, lấy bệnh nhân làm trung tâm
B) Hướng tới dự phòng cho cộng đồng
C) Liên tục, toàn diện, phối hợp, hướng dự phòng, hướng gia đình, hướng cộng đồng
D) Tất cả các câu trên đều đúng
22. Phòng chống THA, ĐTĐ theo NLYHGĐ là gì?
A) Tư vấn, truyền thông
B) Khám sàng lọc, chẩn đoán
C) Chăm sóc, điều trị, theo dõi thường xuyên, liên tục
D) Tất cả các câu trên đều đúng
23. Mục đích, nội dung phòng chống ĐTĐ, THA theo NLYHGĐ là gì?
A) Truyền thông phòng chống các YTNC để giảm người mắc THA, ĐTĐ
B) Khám sàng lọc thường xuyên liên tục để phát hiện sớm người mắc THA, ĐTĐ
C) Theo dõi diễn biến bệnh của từng bệnh nhân qua khám định kỳ hoặc thăm gia đình
D) Tất cả các câu trên đều đúng
24. Vai trò, trách nhiệm của người bệnh trong NLYHGĐ là gì?
A) Tuân thủ các hướng dẫn phòng chống bệnh của nhân viên y tế
B) Tham gia các buổi truyền thông, hội thi về phòng chống bệnh THA, ĐTĐ
C) Quyết tâm từ bỏ nhanh các YTNC có thể khắc phục được
D) Tất cả các câu trên đều đúng
25. Cá thể hoá điều trị THA là gì?
A) Đánh giá toàn diện HA
B) Hiệu quả/giá thành và khả năng tuân thủ điều trị
C) Cả A và B đều đúng
D) Cả A và B đều sai
26. Biến chứng của THA là gì?
A) Đột quị: Tai biến mạch máu não
B) Thiếu máu não thoáng qua, sa sút trí tuệ
C) Nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực
D) Tất cả các câu trên đều đúng
28. Lợi ích của hoạt động thể lực là gì?
A) Giảm Glucose máu do tăng sử dụng Glucose và tăng nhạy cảm Insulin
B) Giảm cân và duy trì cân nặng
C) Giảm huyết áp
D) Tất cả các câu trên đều đúng
29. Ước tính số người THA của tỉnh Bắc Kạn là bao nhiêu?
A) 18,9% x 70% dân số từ 18 tuổi
B) 18,9% x 2.100 = 396 người (xã có 3.000 dân)
C) 18,9% x 210.000 = 39.600 người (tỉnh Bắc Kạn)
D) Tất cả các câu trên đều đúng
30. Con số THA tại tỉnh Bắc Kạn chưa được phát hiện là bao nhiêu?
A) 39.600 – 16.931 = 22.669 người
B) 39.600 – 2.728 = 36.872 người
C) 16.931 – 2.728 = 14.203 người
D) Tất cả các câu trên đều đúng
Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.