Trắc nghiệm Kế toán quản trị – Đề 8 là một trong những bài thi thuộc môn Kế toán quản trị của trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Đề thi được thiết kế bởi PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hằng, giảng viên hàng đầu trong lĩnh vực kế toán và quản trị doanh nghiệp.
Đề thi này bao gồm các câu hỏi về quản lý chi phí, phân tích lợi nhuận, và đưa ra các quyết định tài chính chiến lược, giúp sinh viên năm ba ngành Kế toán nâng cao kiến thức và kỹ năng phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp. Hãy cùng Itracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Đề Thi Trắc Nghiệm Kế toán quản trị – Đề 8 (có đáp án)
A. Lập kế hoạch
B. Tổ chức thực hiện và kiểm tra đánh giá.
C. Ra quyết định.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 2: Kế toán quản trị áp dụng chủ yếu ở các tổ chức nào dưới đây:
A. Tổ chức với mục tiêu lợi nhuận.
B. Các cơ quan quản lý chức năng.
C. Các tổ chức nhân đạo.
D. Tất cả các tổ chức trên.
Câu 3: Nội dung báo cáo kế toán quản trị do:
A. Bộ tài chính quy định.
B. Chủ tịch HĐQT quy định.
C. Nhà quản trị DN quy định.
D. Nhân viên kế toán quản trị tự thiết kế.
Câu 4: Phát biểu nào dưới đây là đúng:
A. Thông tin do kế toán quản trị cung cấp không bao gồm các khoản chi phí phát sinh ở bộ phận điều hành.
B. Kỳ báo cáo của kế toán quản trị thường là một năm.
C. Các DN có thể tự thiết kế hệ thống thông tin KTQT phù hợp với đặc điểm của đơn vị mình.
D. Kế toán quản trị có chức năng chủ yếu là kiểm soát điều hành, tính giá thành sản phẩm, kiểm soát quản lý và báo cáo cho bên ngoài.
Câu 5: Người quản lý cần phải có thông tin nào để đưa ra quyết định bán ngay chi tiết sản phẩm hay sử dụng nó để lắp ráp ra sản phẩm rồi mới bán:
A. Chênh lệch giữa giá bán của sản phẩm với chi phí của sản phẩm
B. Chênh lệch giữa giá bán của chi tiết sản phẩm với chi phí của chi tiết sản phẩm
C. Chênh lệch giữa giá bán của chi tiết sản phẩm với trị giá của nó được tính vào giá thành của sản phẩm
D. Tất cả các thông tin
Câu 6: Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng tiêu thụ: 10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Sản lượng hòa vốn, doanh thu hòa vốn, lãi thuần sẽ lần lượt là:
A. 2.500 SP; 75.000.000đ và 75.000.000đ
B. 2.500 SP; 70.000.000đ và 75.000.000đ
C. 3.000 SP; 75.000.000đ và 75.000.000đ
D. 2.500 SP; 75.000.000đ và 70.000.000đ
Câu 7: Công ty ABC dự kiến giảm giá bán mỗi sản phẩm 3.000 đồng để tận dụng hết năng lực sản xuất. Trường hợp này, lãi thuần của công ty sẽ tăng:
A. 5.000.000đ
B. 15.000.000đ
C. 12.000.000đ
D. 20.000.000đ
Câu 8: Công ty HG tiêu thụ 17.000 sản phẩm, giá bán 20.000đ/1SP, biến phí đơn vị 12.000đ, định phí trong kỳ 100.000.000 đồng. Doanh thu an toàn của công ty là:
A. 90tr
B. 96tr
C. 100tr
D. 120tr
Câu 9: Tỉ lệ doanh thu an toàn của công ty HG là:
A. 26,5%
B. 23%
C. 24%
D. 27%
Câu 10: Một khách hàng đề nghị mua 5.000 sản phẩm với giá không quá 85% giá hiện tại, chi phí vận chuyển là 1.000.000đ, doanh nghiệp muốn có lãi 6.000.000đ. Giá bán của lô hàng sẽ là:
A. 33.000đ/SP
B. 33.500đ/SP
C. 35.000đ/SP
D. 36.400đ/SP
Câu 11: Công ty ABC dự kiến giảm giá bán mỗi sản phẩm 3.000 đồng, tăng chi phí quảng cáo 10.000.000đ, giảm biến phí mỗi sản phẩm 2.000đ để tận dụng hết năng lực sản xuất. Trường hợp này lợi nhuận của công ty sẽ:
A. Tăng 23tr
B. Tăng 25tr
C. Giảm 25tr
D. Giảm 23tr
Câu 12: Số dư đảm phí đơn vị của công ty ABC trong trường hợp giảm giá bán và điều chỉnh chi phí sẽ là:
A. 7.000đ
B. 8.000đ
C. 9.000đ
D. 10.000đ
Câu 13: Lợi nhuận của công ty ABC trong trường hợp giảm giá bán và điều chỉnh chi phí sẽ là:
A. 90tr
B. 95tr
C. 75tr
D. 100tr
Câu 14: Tổng số đảm phí của công ty ABC trong trường hợp giảm giá bán và điều chỉnh chi phí sẽ là:
A. 135tr
B. 100tr
C. 120tr
D. 130tr
Câu 15: Trường hợp giảm giá bán và điều chỉnh chi phí, tổng số đảm phí của công ty ABC sẽ:
A. Tăng 30tr
B. Giảm 30tr
C. Tăng 35tr
D. Giảm 35tr
Câu 16: Căn cứ vào mục tiêu hoạt động, ta có loại tổ chức nào:
A. Tổ chức kinh tế
B. Tổ chức xã hội
C. Tổ chức đoàn thể
D. Tổ chức quân đội
Câu 17: Tổ chức có mục tiêu là kinh doanh có lợi nhuận như công ty, doanh nghiệp thì gọi là:
A. Tổ chức chính phủ
B. Tổ chức kinh tế
C. Tổ chức từ thiện
D. Tổ chức xã hội
Câu 18: Căn cứ vào liên hệ giữa tổ chức và thông tin kế toán để xác định mức độ phục vụ gọi là:
A. Tổ chức xã hội
B. Tổ chức chính phủ
C. Tổ chức kinh tế
D. Tổ chức phi chính phủ
Câu 19: Kế hoạch trong chức năng hoạch định nhằm:
A. Cơ sở định hướng các hoạt động kinh doanh
B. Cơ sở chỉ đạo hoạt động kinh doanh
C. Cơ sở kiểm soát các hoạt động kinh doanh
D. Cơ sở xin nộp chậm thuế TNDN
Câu 20: Chức năng của nhà quản trị đảm bảo mọi hoạt động đúng mục tiêu, so sánh kết quả thực hiện với kế hoạch là:
A. Kiểm soát
B. Tổ chức
C. Điều hành
D. Hoạch định
Câu 21: Sự giống nhau giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính thể hiện ở:
A. Đối tượng sử dụng thông tin
B. Quan hệ với ngành học
C. Phạm vi cung cấp các thông tin
D. Trách nhiệm nhà quản trị
Câu 22: Điểm giống nhau giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính là:
A. Đặc điểm thông tin
B. Yêu cầu thông tin
C. Kỳ hạn lập BCTC
D. Hệ thống ghi chép
Câu 23: Sự khác nhau giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính thể hiện ở:
A. Hệ thống ghi chép
B. Đối tượng sử dụng thông tin
C. Đối tượng nghiên cứu
D. Trách nhiệm nhà quản trị
Câu 24: Đối tượng sử dụng thông tin của kế toán quản trị là các nhà quản trị như:
A. Các nhà đầu tư
B. Cơ quan thuế
C. Tổ chức đoàn thể
D. Quản đốc phân xưởng
Câu 25: Khi phân loại chi phí theo chức năng hoạt động, CPSX không bao gồm:
A. Nguyên vật liệu
B. Nhân công
C. Sản xuất chung
D. Bán hàng

Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.