Trắc nghiệm Kiểm toán căn bản – Đề 10

Năm thi: 2023
Môn học: Kiểm toán căn bản
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân
Người ra đề: ThS Nguyễn Thị Lan
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 25 câu
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Kiểm toán căn bản
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân
Người ra đề: ThS Nguyễn Thị Lan
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 25 câu
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm Kiểm toán căn bản – Đề 10 là một trong những đề thi ôn tập của môn Kiểm toán căn bản, môn học được giảng dạy tại nhiều trường đại học như Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Đề thi này được biên soạn vào năm 2023 bởi giảng viên ThS Nguyễn Thị Lan, người chuyên giảng dạy về lĩnh vực kiểm toán và kế toán tại trường.

Nội dung của đề kiểm tra bao gồm các kiến thức cơ bản về quy trình kiểm toán, chuẩn mực kiểm toán quốc tế và các kỹ thuật kiểm toán phổ biến, phù hợp cho sinh viên ngành Kế toán – Kiểm toán, đặc biệt là các bạn sinh viên năm 3. Đề thi này sẽ giúp sinh viên củng cố lại kiến thức nền tảng và nâng cao kỹ năng phân tích trong lĩnh vực kiểm toán. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay nhé!

Thi thử trắc nghiệm Kiểm toán căn bản online – Đề 10

Câu 1. Đối với báo cáo kiểm toán loại chấp nhận từng phần, người sử dụng báo cáo tài chính nên hiểu rằng:
A. Kiểm toán viên không thể nhận xét về toàn bộ báo cáo tài chính.
B. Có một vấn đề chưa rõ ràng xảy ra sau ngày kết thúc niên độ, nhưng trước ngày ký báo cáo kiểm toán.
C. Khái niệm hoạt động liên tục có thể bị vi phạm.
D. 3 câu trên đều sai.

Câu 2. Kiểm toán viên phát hành báo cáo kiểm toán loại “Ý kiến từ bỏ” khi:
A. Có sự vi phạm trọng yếu các chuẩn mực kế toán trong trình bày báo cáo tài chính.
B. Có sự thay đổi quan trọng về chính sách kế toán của đơn vị.
C. Có những nghi vấn trọng yếu về các thông tin tài chính và kiểm toán viên không thể kiểm tra.
D. 3 câu trên đều đúng.

Câu 3. Thư trả lời của khách hàng xác nhận đồng ý về số nợ đó là bằng chứng về:
A. Khả năng thu hồi về món nợ.
B. Khoản phải thu đó được đánh giá đúng.
C. Thời hạn trả món nợ đó được ghi nhận đúng.
D. Tất cả đều sai.

Câu 4. Trường hợp nào sau đây tạo rủi ro tiềm tàng cho khoản mục doanh thu:
A. Ghi sót các hóa đơn vào sổ kế toán.
B. Đơn vị mới đưa vào sử dụng một phần mềm vi tính để theo dõi doanh thu.
C. Do bị cạnh tranh nên doanh nghiệp chấp nhận đổi lại hàng hoặc trả lại tiền khi khách hàng yêu cầu.
D. Tất cả đều sai.

Câu 5. Ngay trước ngày kết thúc kiểm toán, một khách hàng chủ chốt của đơn vị bị hỏa hoạn và đơn vị cho rằng điều này có ảnh hưởng đến tình hình tài chính của mình, kiểm toán viên cần:
A. Khai báo trên báo cáo kiểm toán.
B. Yêu cầu đơn vị khai báo trên báo cáo tài chính.
C. Khuyên đơn vị điều chỉnh lại báo cáo tài chính.
D. Ngưng phát hành lại báo cáo kiểm toán cho đến khi biết rõ phạm vi ảnh hưởng của vấn đề trên đối với báo cáo tài chính.

Câu 6. Trong các bằng chứng sau đây, bằng chứng nào có độ tin cậy thấp nhất:
A. Hóa đơn của nhà cung cấp.
B. Hóa đơn bán hàng của đơn vị.
C. Những cuộc trao đổi với nhân viên của đơn vị.
D. Đơn vị, nhà nước và các bên thứ ba, nhưng chủ yếu là phục vụ cho các bên thứ ba.

Câu 7. Kiểm toán để đánh giá hiệu quả hoạt động của một phân xưởng.
A. Đúng
B. Sai

Câu 8. Kiểm toán viên kiểm tra việc cộng dồn trong bảng số dư chi tiết các khoản phải trả, và đối chiếu với sổ cái và sổ chi tiết đó là thủ tục nhằm đạt mục tiêu kiểm toán:
A. Sự ghi chép chính xác.
B. Sự đầy đủ.
C. Sự phát sinh.
D. Trình bày và khai báo.

Câu 9. Khi rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát được đánh giá là thấp thì:
A. Rủi ro kiểm toán ở khoản mục đó sẽ giảm đi.
B. Rủi ro phát hiện sẽ thấp.
C. Rủi ro phát hiện sẽ cao.
D. Rủi ro phát hiện sẽ không bị ảnh hưởng.

Câu 10. Để kiểm soát tốt hoạt động thu quỹ trong trường hợp bán hàng thu tiền ngay của khách hàng, vấn đề cơ bản:
A. Tách rời 2 chức năng kế toán và thủ quỹ.
B. Tách rời 2 chức năng bán hàng và thu tiền.
C. Yêu cầu khách hàng nộp tiền trước khi lấy hàng.
D. Khuyến khích khách hàng đòi hóa đơn.

Câu 11. Kết quả kiểm toán báo cáo tài chính phục vụ cho:
A. Cơ quan nhà nước.
B. Công ty cổ phần.
C. Các bên thứ ba.
D. Đơn vị, nhà nước và các bên thứ ba, nhưng chủ yếu là phục vụ cho các bên thứ ba.

Câu 12. Chuẩn mực kiểm toán là:
A. Các thủ tục để thu thập bằng chứng kiểm toán.
B. Thước đo chất lượng công việc của kiểm toán viên.
C. Các mục tiêu kiểm toán phải tuân thủ.
D. 3 câu trên đều đúng.

Câu 13. Làm cho người đọc báo cáo tài chính không thể hiểu được về thực trạng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
A. Đúng
B. Sai

Câu 14. Vi phạm khái niệm nhất quán.
A. Đúng
B. Sai

Câu 15. Trước khi phát hành báo cáo kiểm toán, kiểm toán viên cần đặc biệt chú trọng xem xét về các khái niệm và nguyên tắc:
A. Hoạt động liên tục và nhất quán.
B. Dồn tích và thận trọng.
C. Hoạt động liên tục, thận trọng và trọng yếu.
D. Tôn trọng nội dung hơn là hình thức và dồn tích.

Câu 16. Hãy cho ví dụ về rủi ro tiềm tàng trong các ví dụ sau đây:
A. Thiếu giám sát việc thực hiện chương trình của kiểm toán.
B. Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ tốt nhưng thay đổi nhân sự quá nhiều trong quá trình vận hành hệ thống đó.
C. Các sản phẩm của doanh nghiệp dễ bị cạnh tranh.
D. Ghi sót một số hóa đơn bán hàng.

Câu 17. Hệ thống kiểm soát nội bộ có thể gặp những hạn chế vì:
A. Các biện pháp kiểm tra thường nhằm vào các sai phạm đã dự kiến trước, chứ không phải các trường hợp ngoại lệ.
B. Nhân viên thiếu thận trọng, xao lãng hoặc hiểu sai các chỉ dẫn.
C. Sự thông đồng của một số nhân viên.
D. Tất cả những điểm trên.

Câu 18. Bằng chứng kiểm toán là:
A. Mọi thông tin tài chính của doanh nghiệp.
B. Tài liệu chứng minh cho ý kiến nhận xét báo cáo tài chính của kiểm toán viên.
C. Bằng chứng minh về mọi sự gian lận của doanh nghiệp.
D. 3 câu trên đúng.

Câu 19. Nếu kết luận rằng có một sai phạm mang tính trọng yếu trong các báo cáo tài chính thì kiểm toán viên phải:
A. Rút lui không tiếp tục làm kiểm toán viên.
B. Thông báo cho cơ quan thuế vụ.
C. Thảo luận và đề nghị thân chủ điều chỉnh số liệu trong các báo cáo tài chính.
D. Tiến hành kiểm tra toàn diện các tài khoản có liên quan.

Câu 20. Theo khái niệm dồn tích, doanh thu bán hàng sẽ được ghi nhận vào thời điểm:
A. Nhận được đơn đặt hàng của người mua.
B. Gửi hàng hóa cho người mua.
C. Người mua trả tiền hàng (hoặc chấp nhận thanh toán).
D. Tùy từng trường hợp để kết luận.

Câu 21. Kiểm toán viên có trách nhiệm bảo mật các thông tin của thân chủ, chủ yếu là do:
A. Đạo đức nghề nghiệp.
B. Do luật pháp quy định.
C. Do hợp đồng kiểm toán quy định.
D. 3 câu trên đều đúng.

Câu 22. Doanh nghiệp phải kiểm kê tài sản khi:
A. Bắt đầu kiểm toán.
B. Cuối niên độ kiểm toán.
C. Sát nhập hay giải thể đơn vị.
D. Câu B và C đều đúng.

Câu 23. Mục đích của kiểm toán báo cáo tài chính là để tăng độ tin cậy của báo cáo tài chính được kiểm toán.
A. Đúng
B. Sai

Câu 24. Việc lập định khoản sai chỉ là do sự yếu kém về trình độ của nhân viên kế toán.
A. Đúng
B. Sai

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)