Trắc nghiệm kinh tế vĩ mô chương 7 có đáp án

Năm thi: 2023
Môn học: Kinh tế vĩ mô
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân
Người ra đề: TS. Nguyễn Văn Công
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 20
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Kinh tế vĩ mô
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân
Người ra đề: TS. Nguyễn Văn Công
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 20
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm kinh tế vĩ mô chương 7 là một đề thi kiểm tra kiến thức của sinh viên về chương 7 của bộ môn Kinh tế học. Các câu hỏi trong đề thi quay quanh những vấn đề lý thuyết về tỷ giá đối hoái và thị trường ngoại hối. Bài tập này phù hợp cho sinh viên muốn ôn tập lại các kiến thức môn Kinh tế vĩ mô để chuẩn bị cho kỳ thi. Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá và hoàn thành bộ câu hỏi dưới đây nhé!

Bài tập trắc nghiệm kinh tế vĩ mô chương 7 có đáp án

Câu 1. Thị trường mà ở đó đồng tiền của nước này được trao đổi với đồng tiền của nước khác được gọi là:
a) Thị trường tiền tệ.
b) Thị trường vốn.
c) Thị trường chứng khoán.
d) Thị trường ngoại hối.

Câu 2. Tỷ giá hối đoái là:
a) Tỷ số phản ánh giá cả đồng tiền của 2 quốc gia.
b) Tỷ số phản ánh số lượng ngoại tệ nhận được khi đổi 1 đơn vị nội tệ.
c) Tỷ số phản ánh số lượng nội tệ nhận được khi đổi 1 đơn vị ngoại tệ.
d) Các lựa chọn trên đều đúng.

Câu 3. Tỷ giá hối đoái thay đổi sẽ ảnh hưởng đến:
a) Cán cân thương mại.
b) Cán cân thanh toán.
c) Sản lượng quốc gia.
d) Các lựa chọn trên đều đúng.

Câu 4. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, đồng nội tệ tăng giá so với đồng ngoại tệ sẽ làm cho:
a) Nhập khẩu tăng.
b) Xuất khẩu tăng.
c) Xuất khẩu và nhập khẩu tăng.
d) Các lựa chọn trên đều đúng.

Câu 5. Đầu năm tỷ giá giữa tiền đồng VN và USD là e = 16.000 VND/USD. Vốn đầu năm bằng tiền đồng VN là 1.600.000 VND. Đầu năm gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ có lãi suất là 5%/năm. Cuối năm tỷ giá thay đổi là e = 17.000 VND/USD. Vậy lãi kiếm được trong năm là:
a) 185.000 VND.
b) 100.000 VND.
c) 85.000 VND.
d) Các lựa chọn trên đều sai.

Câu 6. Thông tin về tỷ giá hối đoái giữa đồng dollar Mỹ và đồng mark Đức dưới đây có ý nghĩa gì?
Thứ Năm: 1 mark Đức = 0,5 dollar Mỹ
Thứ Sáu hôm sau: 1 dollar Mỹ = 2,1 mark Đức
a) Đồng dollar Mỹ tăng giá so với đồng mark Đức.
b) Đồng mark Đức tăng giá so với đồng dollar Mỹ.
c) Đồng dollar Mỹ mất giá so với đồng mark Đức.
d) Lựa chọn a) và b) đều đúng.

Câu 7. Tỷ giá hối đoái thực:
a) Một thước đo lường giá tương đối của đồng tiền giữa các nước khác nhau.
b) Một hệ thống tỷ giá do chính phủ kiểm soát.
c) Một hệ thống tỷ giá hối đoái dựa vào thị trường.
d) Một thước đo lường giá tương đối của hàng hóa-dịch vụ từ các nước khác nhau khi chúng được tính theo 1 đồng tiền chung.

Câu 8. Tỷ giá hối đoái thực được quyết định bởi:
a) Tỷ giá hối đoái danh nghĩa.
b) Giá hàng nước ngoài.
c) Giá hàng trong nước.
d) Cả 3 yếu tố trên.

Câu 9. Tỷ giá hối đoái thực cao hơn tỷ giá hối đoái danh nghĩa có nghĩa là:
a) Nội tệ được đánh giá quá cao, sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước trên thị trường thế giới cao.
b) Nội tệ được đánh giá quá cao, sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước trên thị trường thế giới thấp.
c) Nội tệ được đánh giá thấp, sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước cao.
d) Nội tệ được đánh giá thấp, sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước thấp.

Câu 10. Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa không thay đổi đáng kể, tốc độ tăng giá trong nước nhanh hơn giá thế giới, sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước sẽ:
a) Tăng.
b) Giảm.
c) Không thay đổi.
d) Không thể kết luận.

Câu 11. Khi tỷ giá hối đoái tăng, giá trị đồng nội tệ giảm so với đồng ngoại tệ thì trên thị trường ngoại hối:
a) Lượng cung ngoại tệ giảm, lượng cầu ngoại tệ giảm.
b) Lượng cung ngoại tệ tăng, lượng cầu ngoại tệ tăng.
c) Lượng cung ngoại tệ tăng, lượng cầu ngoại tệ giảm.
d) Lượng cung ngoại tệ giảm, lượng cầu ngoại tệ tăng.

Câu 12. Tỷ giá hối đoái tăng lên và giá cả hàng hóa ở các nước cũng thay đổi sẽ làm cho:
a) Xuất khẩu tăng.
b) Nhập khẩu tăng.
c) Xuất khẩu giảm.
d) Không thể kết luận.

Câu 13. Phá giá tiền tệ là:
a) Làm giảm giá nội tệ.
b) NHTW phải mua ngoại tệ vào.
c) Có thể dẫn đến lạm phát.
d) Các lựa chọn trên đều đúng.

Câu 14. Trong cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi:
a) Dự trữ ngoại tệ của quốc gia thay đổi tùy theo diễn biến trên thị trường ngoại hối.
b) Dự trữ ngoại tệ quốc gia tăng khi tỷ giá giảm.
c) Dự trữ ngoại tệ quốc gia không thay đổi, bất luận diễn biến trên thị trường ngoại hối.
d) Dự trữ ngoại tệ quốc gia giảm khi tỷ giá tăng.

Câu 15. Các tài khoản của cán cân thanh toán là:
a) Tài khoản vãng lai, tài khoản vốn, sai số thống kê.
b) Tài khoản vãng lai, tài khoản tài trợ chính thức, tài khoản dự trữ.
c) Tài khoản tài trợ chính thức, tài khoản vốn, tài khoản tiền gửi không kỳ hạn.
d) Các lựa chọn trên đều đúng.

Câu 16. Cán cân thanh toán của 1 quốc gia thay đổi khi:
a) Lãi suất trong nước thay đổi.
b) Sản lượng quốc gia thay đổi.
c) Tỷ giá hối đoái thay đổi.
d) Các lựa chọn trên đều đúng.

Câu 17. Tài khoản vãng lai:
a) Ghi chép những giao dịch quốc tế về hàng hóa-dịch vụ và các khoản thu nhập ròng khác từ nước ngoài.
b) Ghi chép những giao dịch quốc tế về tài sản vốn.
c) Ghi chép 1 cách có hệ thống những giao dịch giữa dân cư 1 nước với phần còn lại của thế giới.
d) Phản ánh giá trao đổi giữa hai đồng tiền.

Câu 18. Tài khoản vốn:
a) Ghi chép những giao dịch quốc tế về hàng hóa-dịch vụ và các khoản thu nhập ròng khác từ nước ngoài.
b) Ghi chép những giao dịch quốc tế về tài sản vốn.
c) Ghi chép 1 cách có hệ thống những giao dịch giữa dân cư 1 nước với phần còn lại của thế giới.
d) Phản ánh giá trao đổi giữa hai đồng tiền.

Câu 19. Trong cán cân thanh toán của 1 quốc gia, nợ nước ngoài được ghi vào:
a) Sai số thống kê.
b) Tài khoản vốn.
c) Tài khoản vãng lai.
d) Tài trợ chính thức.

Câu 20. Tìm câu sai trong các câu sau đây:
a) Tỷ giá hối đoái tăng sẽ có tác dụng đẩy mạnh xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu.
b) Trên thị trường ngoại hối, nguồn cung ngoại tệ sinh ra chủ yếu là do xuất khẩu và đầu tư của nước ngoài.
c) Tỷ giá hối đoái phản ánh số lượng nội tệ nhận được khi đổi một đơn vị ngoại tệ.
d) Trong tài khoản vãng lai của cán cân thanh toán có xuất khẩu ròng và đầu tư ròng.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)