Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô Đại Học Vinh là bài kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ trong học phần Kinh tế Vi mô tại Trường Đại học Thăng Long (TLU), một trong những trường đại học dân lập tiên phong và hiện đại tại Hà Nội. Đề Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô Đại Học Vinh là bài kiểm tra đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ thuộc học phần Kinh tế Vi mô tại Trường Đại học Vinh, một trong những trường đại học trọng điểm khu vực Bắc Trung Bộ. Nội dung đề đại học được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Thị Mai Anh, giảng viên Khoa Kinh tế – Đại học Vinh, năm 2025. Nội dung đề tập trung vào các chủ đề cơ bản và nâng cao như quy luật cung – cầu, hành vi tiêu dùng, chi phí sản xuất, doanh thu, thị trường cạnh tranh hoàn hảo, độc quyền và cạnh tranh độc quyền.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô Đại Học Vinh
Câu 1: Anh An quyết định dùng 2 giờ buổi trưa để ngủ thay vì tham gia tiết học Kinh tế vi mô. Nếu 2 giờ đó anh có thể làm thêm và kiếm được 200.000đ, chi phí cơ hội của việc ngủ trưa là:
A. Giá trị kiến thức của tiết học
B. Khoản thu nhập 200.000đ đã bỏ lỡ
C. Thời gian 2 giờ ngủ
D. Sự thoải mái khi ngủ
Câu 2: Một khách sạn có 100 phòng. Chi phí vận hành cố định cho một đêm là 5.000 đô la (đã bao gồm chi phí cho 90 phòng có khách), và nếu vận hành thêm một phòng trống cần chi 50 đô la/đêm, trong khi giá cho thuê một phòng là 90 đô la/đêm, quyết định thuê thêm 1 phòng khi có khách nên là:
A. Không cho thuê vì lỗ so với chi phí cố định
B. Không cho thuê vì tổng phí tăng
C. Cho thuê chỉ khi có khách trả trên 100 đô la
D. Cho thuê vì doanh thu cận biên 90 lớn hơn chi phí cận biên 50
Câu 3: Câu nào sau đây diễn đạt đúng định luật cầu?
A. Khi giá một hàng hóa tăng, lượng cầu hàng hóa đó giảm
B. Khi thu nhập tăng, cầu đối với mọi hàng hóa đều tăng
C. Khi giá tăng, cầu hàng hóa khác không đổi
D. Khi cung tăng, lượng cầu giảm
Câu 4: Nguyên tắc nào thể hiện định luật cung?
A. Khi giá tăng, lượng cung giảm
B. Khi giá tăng, lượng cung tăng
C. Khi giá giảm, cung tăng vô điều kiện
D. Khi giá không đổi, cung luôn biến động
Câu 5: Yếu tố nào sau đây khiến đường cung hàng hóa dịch chuyển sang phải?
A. Giá đầu vào tăng dẫn đến chi phí sản xuất cao hơn
B. Sở thích tiêu dùng giảm sút khiến sản xuất giảm
C. Tiến bộ công nghệ làm chi phí cận biên giảm
D. Thuế đánh trên mỗi sản phẩm tăng
Câu 6: Trên thị trường một sản phẩm, khi giá giảm từ 50.000đ xuống 30.000đ thì lượng cầu tăng từ 15.000 đơn vị lên 30.000 đơn vị. Hệ số co giãn cầu theo giá được tính gần đúng là 0,75 (theo phương pháp trung bình). Nhận xét nào là chính xác?
A. Cầu co giãn (>1)
B. Cầu kém co giãn (<1)
C. Cầu đơn vị (=1)
D. Không xác định do thiếu dữ liệu
Câu 7: Trong bối cảnh công nghệ tính toán ngày càng phát triển, máy tính cá nhân được xem là:
A. Hàng hóa xa xỉ vì giá cao và không thiết yếu
B. Hàng hóa cấp thấp do nhu cầu cơ bản
C. Hàng hóa thiết yếu đối với đa số người tiêu dùng hiện đại
D. Hàng hóa trung tính vì không ảnh hưởng đến thỏa dụng
Câu 8: Khi người tiêu dùng tăng dần mức tiêu dùng của một mặt hàng, tổng lợi ích thu được:
A. Giảm liên tục
B. Tăng lên rồi đạt đỉnh và sau đó giảm
C. Luôn tăng với tốc độ không đổi
D. Luôn giảm khi tiêu dùng thêm
Câu 9: Trên đồ thị ngân sách, giả sử ban đầu đường ngân sách là AB. Khi thu nhập và giá cả hàng Y cùng tăng lên đúng tỷ lệ, đường ngân sách di chuyển từ A sang B. Điều này giải thích vì:
A. Thu nhập giảm nhưng giá Y giảm
B. Thu nhập không đổi nhưng giá Y tăng
C. Thu nhập và giá Y đều tăng, giữ tỷ lệ chi tiêu ổn định
D. Giá Y giảm đồng thời thu nhập giảm
Câu 10: Giả sử người tiêu dùng có MU của X là 60, MU của Y là 40, giá X 20 đồng, giá Y 10 đồng. Để tối đa hóa thỏa dụng, người đó nên:
A. Tăng X và tăng Y
B. Giảm X và tăng Y
C. Tăng X và giảm Y
D. Giữ nguyên cả hai
Câu 11: Khi lựa chọn giữa nghỉ ngơi và học buổi chiều, chi phí cơ hội của giờ học được đánh giá qua:
A. Lợi ích (thời gian nghỉ hoặc thu nhập) bị đánh đổi để tham gia học
B. Thời gian dài buổi học
C. Chi phí học phí nếu có
D. Sự thoải mái khi nghỉ ngơi
Câu 12: Trong sản xuất với quy mô nhỏ, nếu thêm lao động ban đầu làm sản lượng tăng mạnh rồi sau đó tăng chậm dần, hiện tượng này phản ánh:
A. Lợi thế quy mô liên tục gia tăng
B. Chi phí cận biên giảm về 0
C. Năng suất trung bình giảm liên tục
D. Quy luật năng suất cận biên giảm dần
Câu 13: Cho hàm chi phí tổng dài hạn LTC = Q² + 100. Nếu doanh nghiệp muốn tìm sản lượng tối ưu dài hạn, điều kiện cần là:
A. MR = AC tại điểm cao nhất AC
B. MR > AC
C. MR = MC
D. MC = AC luôn
Câu 14: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo nếu giá thị trường thấp hơn chi phí biến đổi trung bình (AVC) tại mọi mức sản lượng, thì trong ngắn hạn:
A. Doanh nghiệp tiếp tục sản xuất vì phủ chi phí cố định
B. Doanh nghiệp sản xuất nhưng giảm sản lượng
C. Doanh nghiệp luôn có lãi
D. Doanh nghiệp ngừng sản xuất để giảm lỗ
Câu 15: Trong cạnh tranh hoàn hảo dài hạn, do tự do gia nhập và rời ngành, doanh nghiệp sẽ:
A. Luôn duy trì lợi nhuận dương
B. Có lợi nhuận kinh tế bằng 0
C. Luôn lỗ do cạnh tranh
D. Lợi nhuận tùy thuộc quy mô
Câu 16: Doanh nghiệp độc quyền đặt mức sản lượng khi:
A. AC = P
B. P = MC
C. MR = MC
D. MR = AC
Câu 17: Nếu chính phủ đánh thuế cố định lên sản phẩm độc quyền, gánh thuế phần lớn rơi vào ai phụ thuộc vào:
A. Độ co giãn cầu của sản phẩm
B. Cấu trúc chi phí cố định
C. Quy mô thị trường
D. Giá vốn trung bình
Câu 18: Trong mô hình “đường cầu gãy” (kinked demand) của độc quyền nhóm, nếu chi phí cận biên (MC) thay đổi trong khoảng kẹp giữa hai đoạn MR, kết quả:
A. Giá và lượng thay đổi theo MC
B. Giá và lượng giữ nguyên dù MC thay đổi nhỏ
C. Giá luôn tăng khi MC tăng
D. Lượng luôn giảm khi MC giảm
Câu 19: Một doanh nghiệp độc quyền nhóm không áp chính sách phân biệt giá, quyết định sản lượng chung dựa trên:
A. Giao điểm cung và cầu nhóm
B. Giao điểm AR và MR
C. Giao điểm AC và MC
D. Giao điểm MR tổng và MC tổng
Câu 20: Người tiêu dùng tối ưu khi mua hai hàng hóa X, Y thỏa mãn:
A. MUx + MUy = Px + Py
B. MUx/Px = MUy/Py
C. MRS = P x P y
D. MUx – MUy = Px – Py
Câu 21: Đường ngân sách của hộ tiêu dùng thể hiện:
A. Tất cả tổ hợp X, Y có tổng chi tiêu = thu nhập
B. Đường bàng quan cao nhất
C. Đường cung cá nhân
D. Đường cung ngành
Câu 22: Khi MU của một hàng hóa giảm dần và đạt 0, điều này cho thấy:
A. Người tiêu dùng sẽ tiếp tục mua
B. Tổng thỏa dụng là âm
C. Tiêu dùng đã vượt mức tối ưu và không nên tăng thêm
D. Giá cả thị trường giảm
Câu 23: Cho hai mức giá X = 20.000đ, Y = 50.000đ và thu nhập 2 triệu đồng, đường ngân sách dạng:
A. X/20.000 + Y/50.000 = 2
B. X + Y = 2.000.000
C. 20.000·X + 50.000·Y = 2.000.000
D. 5X + 2Y = 200
Câu 24: Khi sản lượng tăng, nếu MC < AC, điều gì xảy ra với AC?
A. AC giảm
B. AC giữ nguyên
C. AC tăng
D. Không xác định
Câu 25: Trong kiểm tra co giãn cầu, nếu Ep = –0,75 (<1 tuyệt đối), nhận xét:
A. Cầu co giãn
B. Cầu kém co giãn
C. Cầu đơn vị
D. Không xác định
Câu 26: Khi giá hàng B giảm dẫn đến cầu hàng A tăng, mối quan hệ giữa A và B là:
A. Hàng bổ sung
B. Hàng thay thế
C. Hàng trung tính
D. Chưa xác định
Câu 27: Khi giá đầu vào công nghệ giảm do cải tiến, điều gì xảy ra với đường cung?
A. Dịch chuyển phải
B. Dịch chuyển trái
C. Không thay đổi
D. Xoay quanh trục giá
Câu 28: Trên PPF, nếu chuyển nguồn lực ngày càng nhiều từ sản phẩm X sang Y mà chi phí cơ hội tăng dần, điều này phản ánh:
A. Năng suất cận biên tăng
B. Cung không giới hạn
C. Cầu không ảnh hưởng
D. Lợi ích cận biên giảm dần
Câu 29: Cho hàm cầu cá nhân P = 100 – 2Q và hàm cung P = 20 + Q. Điểm cân bằng Q* = 20; P* = 60. Thặng dư người tiêu dùng (CS) và nhà sản xuất (PS) lần lượt là:
A. CS = 400 và PS = 200
B. CS = 200 và PS = 400
C. CS = 300 và PS = 300
D. CS = 400 và PS = 200
Câu 30: Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo với TC ngắn hạn TC(q) = 10q² + 10q + 450, thị trường có 200 doanh nghiệp. Hàm cung tổng ngành là:
A. P = 10 + Q/10
B. P = (Q – 450)/200
C. P = 10 + Q/10
D. P = 20 + Q/200