Trắc nghiệm Kinh tế vĩ mô – Đề 7 là một đề thi môn Kinh tế vĩ mô, được tổng hợp và biên soạn từ các đề thi của nhiều trường đại học. Nội dung bộ đề thi này tập trung vào các kiến thức cốt lõi như lý thuyết về tổng cung, tổng cầu, chính sách tài khóa và tiền tệ, lạm phát, thất nghiệp, và tăng trưởng kinh tế. Đây là những nội dung mà sinh viên chuyên ngành kinh tế cần nắm vững trong môn học Kinh tế vĩ mô.
Bộ đề thi này được biên soạn vào năm 2023, bởi các giảng viên có nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy và nghiên cứu về Kinh tế vĩ mô tại các trường đại học có chuyên ngành Kinh tế. Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá và trả lời những câu hỏi trắc nghiệm trong bộ đề thi này để nắm vững các kiến thức, chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới nhé.
Đề trắc nghiệm kinh tế vĩ mô online – Đề 7
Câu 1: Lượng cầu về nhập khẩu của một quốc gia phụ thuộc vào:
A. GDP của quốc gia đó.
B. Xu hướng nhập khẩu cận biên.
C. Tỉ giá hối đoái.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 2: Lượng cầu về nhập khẩu của một quốc gia không phụ thuộc vào:
A. GDP của quốc gia đó.
B. Tăng trưởng kinh tế ở nước ngoài.
C. Xu hướng nhập khẩu cận biên.
D. Tỉ giá hối đoái.
Câu 3: Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến cầu về hàng xuất khẩu của Việt Nam?
A. Tăng trưởng kinh tế ở nước ngoài.
B. GDP thực tế của Việt Nam.
C. Tỉ giá hối đoái.
D. Giá tương đối của hàng hoá sản xuất ở Việt Nam so với giá của hàng hoá tương tự sản xuất ở nước ngoài.
Câu 4: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến cầu về hàng xuất khẩu của Việt Nam?
A. Tăng trưởng kinh tế ở nước ngoài.
B. Tỉ giá hối đoái.
C. Giá tương đối của hàng hóa sản xuất ở Việt Nam so với giá của hàng hoá tương tự sản xuất ở nước ngoài.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 5: Các nhà kinh tế thường giả thiết rằng xuất khẩu ròng với tư cách là một thành tố trong tổng cầu về hàng Việt Nam:
A. Tăng khi thu nhập của Việt Nam tăng.
B. Giảm khi thu nhập ở nước ngoài tăng.
C. Giảm khi thu nhập của Việt Nam tăng.
D. Không bị ảnh hưởng bởi thu nhập của Việt Nam.
Câu 6: Các nhà kinh tế thường giả thiết rằng xuất khẩu ròng với tư cách là một thành tố trong tổng cầu về hàng Việt Nam sẽ:
A. Tăng khi thu nhập ở nước ngoài tăng.
B. Giảm khi thu nhập của Việt Nam giảm.
C. Giảm khi thu nhập của nước ngoài tăng.
Câu 7: Nếu giá USD Mỹ (USD) tính bằng số đồng Việt Nam (VND) trên thị trường Hà Nội thấp hơn so với thị trường Tp. Hồ Chí Minh, các nhà đầu cơ sẽ có xu hướng:
A. Mua USD ở Hà Nội và bán ở Tp.HCM.
B. Bán USD ở Hà Nội và mua ở Tp.HCM.
C. Mua USD ở Hà Nội và Tp.HCM.
D. Mua USD ở Hà Nội và cho vay ở Tp.HCM.
Câu 8: Nếu giá USD Mỹ (USD) tính bằng số đồng Việt Nam (VND) trên thị trường Hà Nội cao hơn so với thị trường Tp. Hồ Chí Minh, các nhà đầu cơ sẽ có xu hướng:
A. Mua USD ở Hà Nội và bán ở Tp.HCM.
B. Bán USD ở Hà Nội và mua ở Tp.HCM.
C. Mua USD ở Hà Nội và Tp.HCM.
D. Mua USD ở Hà Nội và cho vay ở Tp.HCM.
Câu 9: Thị trường mà ở đó đồng tiền của nước này được trao đổi với đồng tiền của các nước khác được gọi là:
A. Thị trường tiền tệ.
B. Thị trường vốn.
C. Thị trường ngoại hối.
D. Thị trường thương mại quốc tế.
Câu 10: Trên thị trường trao đổi giữa VND và USD, nếu giá của USD càng thấp thì:
A. Lượng cung USD trên thị trường ngoại hối càng cao.
B. Lượng cầu USD trên thị trường ngoại hối càng cao.
C. Lượng cầu USD trên thị trường ngoại hối càng thấp.
Câu 11: Trong chế độ tỉ giá hối đoái linh hoạt, nếu cung về ngoại tệ trên thị trường ngoại hối tăng lên thì NHTW:
A. Phải bán ngoại tệ.
B. Phải mua ngoại tệ.
C. Không làm gì cả.
D. Phải giảm cầu về nội tệ.
Câu 12: Giả sử trong tiến trình hội nhập, xuất khẩu của Việt Nam tăng nhiều hơn nhập khẩu của Việt Nam, thì trên thị trường ngoại hối chúng ta có thể dự tính rằng:
A. Chỉ đường cầu ngoại tệ dịch phải.
B. Cả đường cung và đường cầu ngoại tệ đều dịch phải và đồng ngoại tệ lên giá.
C. Cả đường cung và đường cầu ngoại tệ đều dịch phải và đồng ngoại tệ giảm giá.
D. Cả đường cung và đường cầu ngoại tệ đều dịch phải, nhưng tỉ giá không thay đổi.
Câu 13: Điều nào dưới đây sẽ làm dịch chuyển đường cung về ngoại tệ trên thị trường ngoại hối sang phải?
A. Cầu về hàng hóa nước ngoài của dân cư trong nước tăng lên.
B. Cầu về hàng hoá trong nước của người nước ngoài giảm.
C. Người ta dự đoán đồng nội tệ sẽ lên giá mạnh trên thị trường ngoại hối trong thời gian tới.
D. Ngân sách chính phủ thâm hụt.
Câu 14: Điều nào dưới đây sẽ làm dịch chuyển đường cung về ngoại tệ trên thị trường ngoại hối sang trái?
A. Cầu về hàng nước ngoài của dân cư trong nước tăng lên.
B. Cầu về hàng hoá trong nước của người nước ngoài giảm.
C. Người ta dự đoán đồng nội tệ sẽ lên giá mạnh trên thị trường ngoại hối trong thời gian tới.
D. Câu A và B đúng.
Câu 15: Trên thị trường trao đổi giữa tiền đồng Việt Nam và USD Mỹ, khi người tiêu dùng Việt Nam ưa thích hàng hoá của Mỹ hơn sẽ làm:
A. Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm tăng giá trị của đồng USD.
B. Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm tăng giá trị của đồng USD.
C. Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm giảm giá trị của đồng USD.
D. Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm giảm giá trị của đồng USD.
Câu 16: Trên thị trường ngoại hối, sự gia tăng nhập khẩu của Việt Nam, người Việt Nam đi du lịch nước ngoài và dòng vốn chảy ra nước ngoài nhiều hơn làm:
A. Cung về ngoại tệ tăng.
B. Cầu về ngoại tệ tăng.
C. Đồng Việt Nam tăng giá.
Câu 17: Trên thị trường ngoại hối, sự gia tăng xuất khẩu ra nước ngoài, người nước ngoài đi du lịch Việt Nam và dòng vốn chảy từ nước ngoài vào Việt Nam nhiều hơn làm:
A. Tăng cung về ngoại tệ.
B. Tăng cầu về ngoại tệ.
C. Đồng Việt Nam lên giá.
D. Câu A và C đúng.
Câu 18: Điều nào dưới đây mô tả thị trường trao đổi giữa USD Mỹ (USD) và tiền đồng Việt Nam là đúng?
A. Cung USD bắt nguồn từ cầu về hàng Việt Nam của các nhà nhập khẩu nước ngoài.
B. Cầu USD bắt nguồn từ cầu của Việt Nam về tài sản Mỹ.
C. Cầu USD bắt nguồn từ cầu của Việt Nam về hàng nhập khẩu
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 19: Điều nào dưới đây sẽ làm dịch chuyển đường cầu về ngoại tệ trên thị trường ngoại hối sang phải?
A. Cầu của người dân trong nước về hàng hoá nước ngoài giảm.
B. Cầu của người nước ngoài về hàng hoá trong nước tăng.
C. Người ta dự đoán đồng nội tệ sẽ giảm giá mạnh trên thị trường ngoại hối trong thời gian tới.
D. Ngân sách chính phủ thâm hụt.
Câu 20: Với các yếu tố khác không đổi, đường cầu về đồng Việt Nam trên thị trường trao đổi với USD Mỹ dịch sang phải là do:
A. Đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối.
B. Giá hàng hoá và dịch vụ của Việt Nam tăng.
C. Lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam tăng.
D. Lãi suất tiền gửi bằng USD Mỹ tăng.
Câu 21: Với các yếu tố khác không đổi, đường cầu về đồng USD Mỹ trên thị trường trao đổi với đồng Việt Nam dịch sang phải là do:
A. Đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối.
B. Giá hàng hoá và dịch vụ của Việt Nam giảm.
C. Lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam tăng.
D. Lãi suất tiền gửi bằng USD Mỹ tăng.
Câu 22: Nguyên nhân nào sau đây làm tăng giá đồng Việt Nam trên thị trường ngoại hối?
A. Giá hàng hoá và dịch vụ của Việt Nam tăng.
B. Lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam tăng.
C. Lãi suất tiền gửi bằng USD Mỹ tăng.
D. Nhập khẩu từ nước ngoài tăng lên.
Câu 23: Nguyên nhân nào sau đây làm giảm giá đồng Việt Nam trên thị trường ngoại hối?
A. Giá hàng hoá và dịch vụ của Việt Nam giảm.
B. Lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam tăng.
C. Lãi suất tiền gửi bằng USD Mỹ tăng.
D. Xuất khẩu ra nước ngoài tăng lên.
Câu 24: Ai sẽ vui khi đồng USD Mỹ giảm giá trên thị trường tiền tệ quốc tế?
A. Một khách du lịch Mỹ đến Châu Âu.
B. Một công ty Mỹ nhập khẩu Vốt-ka của Nga.
C. Một công ty Pháp xuất khẩu rượu sang Mỹ.
D. Một công ty Italia nhập khẩu thép của Mỹ.
Câu 25: Ai sẽ vui khi đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối?
A. Khách Việt Nam đi du lịch châu Âu.
B. Một công ty Việt Nam nhập khẩu Vốtka từ Nga.
C. Một công ty Pháp xuất khẩu rượu sang Việt Nam.
D. Một công ty Đức nhập khẩu hàng thủy sản của Việt Nam.
Câu 26: Ai sẽ vui khi đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối?
A. Một công ty Pháp xuất khẩu rượu sang Việt Nam.
B. Một công ty Đức nhập khẩu hàng thủy sản của Việt Nam.
C. Nhà xuất khẩu Việt Nam.
D. Tất cả các câu trên đúng.
Câu 27: Giả sử người dân Việt Nam ưa thích hàng hoá của Mỹ hơn trên thị trường ngoại hối:
A. Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm tăng giá trị của đồng USD.
B. Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm tăng giá trị của đồng USD.
C. Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm giảm giá trị của đồng USD.
D. Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm giảm giá trị của đồng USD.
Câu 28: Giả sử lãi suất tiền gửi USD tăng mạnh trong khi lãi suất tiền gửi VND không thay đổi. Trên thị trường ngoại hối:
A. Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm tăng giá trị của đồng USD.
B. Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm tăng giá trị của đồng USD.
C. Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm giảm giá trị của đồng USD.
D. Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm giảm giá trị của đồng USD.
Câu 29: Giả sử người dân Việt Nam dự tính VND sẽ giảm giá mạnh so với USD trong thời gian tới. Trên thị trường ngoại hối:
A. Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm tăng giá trị của đồng USD.
B. Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm tăng giá trị của đồng USD.
C. Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm giảm giá trị của đồng USD.
D. Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm giảm giá trị của đồng USD.
Câu 30: Giả sử người Mỹ ưa thích hàng hoá của Việt Nam hơn. Trên thị trường ngoại hối:
A. Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm tăng giá trị của đồng USD.
B. Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm tăng giá trị của đồng USD.
C. Đường cung về USD Mỹ dịch chuyển sang phải và làm giảm giá trị của đồng USD.
D. Đường cầu về USD Mỹ dịch chuyển sang trái và làm giảm giá trị của đồng USD.
Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.