Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô – Đề số 11

Năm thi: 2024
Môn học: Kinh tế Vi mô
Trường: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Người ra đề: TS. Nguyễn Văn Tuấn
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Nâng cao
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên chuyên ngành Kinh tế và Quản trị
Năm thi: 2024
Môn học: Kinh tế Vi mô
Trường: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Người ra đề: TS. Nguyễn Văn Tuấn
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Nâng cao
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên chuyên ngành Kinh tế và Quản trị
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô – Đề số 11 (Đề Nâng Cao) là bộ đề nâng cao thuộc học phần Kinh tế Vi mô, được thiết kế dành cho sinh viên chuyên ngành Kinh tế và Quản trị tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Đề tham khảo đại học dành cho sinh viên được biên soạn bởi TS. Nguyễn Văn Tuấn, giảng viên Khoa Kinh tế học, năm 2024. Nội dung đề tập trung vào các chủ đề chuyên sâu như hành vi tối ưu của người tiêu dùng và doanh nghiệp, cân bằng thị trường trong điều kiện cạnh tranh không hoàn hảo, độc quyền nhóm, và các mô hình chi phí biến đổi. Đề thi phù hợp cho sinh viên có nhu cầu nâng cao tư duy phân tích và ứng dụng lý thuyết vào các tình huống kinh tế thực tiễn.

Thông qua hệ thống dethitracnghiem.vn, sinh viên có thể luyện tập với bộ Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô – Đề số 11 (Đề Nâng Cao) qua giao diện thân thiện, trực quan. Các câu hỏi được phân theo mức độ khó, có kèm đáp án và lời giải cụ thể giúp người học dễ dàng rà soát kiến thức, nhận diện điểm yếu và nâng cao kỹ năng xử lý bài toán kinh tế. Chức năng lưu đề yêu thích, làm bài không giới hạn và theo dõi tiến độ học tập giúp sinh viên Trường Đại học Kinh tế Quốc dân rèn luyện hiệu quả, chuẩn bị sẵn sàng cho các kỳ thi học phần chuyên sâu môn Kinh tế Vi mô.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô – Đề số 11

Câu 1: Giả sử một quốc gia sản xuất hai loại hàng hóa: nông sản và máy móc. Nếu có một tiến bộ công nghệ vượt bậc chỉ trong lĩnh vực sản xuất máy móc, đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) sẽ thay đổi như thế nào?
A. Dịch chuyển song song ra bên ngoài một cách đồng đều.
B. Co lại vào trong do các nguồn lực được tái phân bổ.
C. Chỉ dịch chuyển ra ngoài tại điểm cắt với trục nông sản.
D. Dịch chuyển ra ngoài không đối xứng, trục máy móc mở rộng.

Câu 2: Một cơn bão bất ngờ phá hủy một phần lớn vụ cà phê ở Tây Nguyên, đồng thời một nghiên cứu mới công bố cà phê có hại cho sức khỏe. Tại thị trường cà phê, tác động kết hợp của hai sự kiện này là gì?
A. Giá cả không thể xác định, sản lượng chắc chắn giảm.
B. Giá cả chắc chắn giảm, sản lượng không thể xác định.
C. Giá cả chắc chắn tăng, sản lượng cũng chắc chắn tăng.
D. Giá cả không thể xác định, sản lượng chắc chắn tăng.

Câu 3: Chính phủ quyết định áp giá sàn (cao hơn giá cân bằng) cho sản phẩm sữa tươi để hỗ trợ nông dân. Hệ quả trực tiếp trên thị trường là gì?
A. Thị trường sẽ thiếu hụt sữa tươi do nhu cầu tăng vọt.
B. Cả cung và cầu đều giảm do giá không còn hấp dẫn.
C. Thị trường sẽ xuất hiện tình trạng dư thừa sữa tươi.
D. Giá thị trường thực tế sẽ giảm xuống dưới mức giá sàn.

Câu 4: Khi giá vé xem phim tăng 10%, lượng vé bán ra giảm 5%. Tổng doanh thu của các rạp chiếu phim sẽ:
A. Tăng lên vì cầu đối với vé xem phim là không co giãn.
B. Giảm xuống vì cầu đối với vé xem phim là co giãn.
C. Không thay đổi vì phần trăm thay đổi của giá và lượng là bằng nhau.
D. Tăng lên vì cầu đối với vé xem phim là co giãn hoàn toàn.

Câu 5: Nếu độ co giãn của cầu theo giá (EDP) của một sản phẩm là -0.4, điều này ngụ ý rằng:
A. Đây là một hàng hóa xa xỉ và có nhiều sản phẩm thay thế.
B. Tăng giá 1% sẽ làm lượng cầu giảm 4% và doanh thu giảm.
C. Đây là một hàng hóa thiết yếu và có ít sản phẩm thay thế.
D. Giảm giá 10% sẽ làm lượng cầu tăng 40% và doanh thu tăng.

Câu 6: Một người tiêu dùng có thu nhập không đổi và chỉ tiêu dùng hai hàng hóa X và Y. Nếu giá của hàng hóa X giảm, hiệu ứng thu nhập được thể hiện qua việc:
A. Người tiêu dùng mua nhiều hàng hóa X hơn vì nó trở nên rẻ tương đối.
B. Sức mua thực tế của người tiêu dùng tăng lên, cho phép mua nhiều hơn cả X và Y.
C. Người tiêu dùng sẽ chuyển sang dùng các sản phẩm thay thế cho X.
D. Đường ngân sách của người tiêu dùng dịch chuyển song song vào trong.

Câu 7: Một người tiêu dùng đạt được trạng thái cân bằng khi:
A. Tỷ lệ thay thế biên (MRS) bằng với tỷ giá của hai hàng hóa (Px/Py).
B. Tổng hữu dụng từ việc tiêu dùng hai hàng hóa đạt mức cao nhất có thể.
C. Chi tiêu toàn bộ thu nhập của mình cho chỉ một loại hàng hóa duy nhất.
D. Hữu dụng biên trên một đơn vị tiền tệ của tất cả hàng hóa bằng không.

Câu 8: Giả sử bánh mì và bơ là hai hàng hóa bổ sung cho nhau. Nếu giá bơ tăng mạnh, đường cầu đối với bánh mì sẽ:
A. Dịch chuyển sang phải do người tiêu dùng tìm sản phẩm thay thế.
B. Không thay đổi nhưng lượng cầu bánh mì sẽ trượt dọc theo đường cầu.
C. Trở nên co giãn nhiều hơn ở mọi mức giá.
D. Dịch chuyển sang trái do nhu cầu kết hợp sử dụng giảm.

Câu 9: Hiện tượng “nghịch lý về giá trị” (paradox of value) giữa kim cương và nước được giải thích dựa trên:
A. Tổng hữu dụng của kim cương cao hơn tổng hữu dụng của nước.
B. Chi phí sản xuất của kim cương cao hơn rất nhiều so với nước.
C. Hữu dụng biên của nước rất thấp trong khi của kim cương rất cao.
D. Chính phủ đánh thuế cao vào kim cương và trợ cấp cho nước.

Câu 10: Khi một doanh nghiệp đang hoạt động trong giai đoạn năng suất biên giảm dần, điều này có nghĩa là:
A. Tổng sản phẩm bắt đầu giảm khi thêm một đơn vị đầu vào.
B. Việc thêm một đơn vị đầu vào biến đổi làm sản lượng tăng với tốc độ chậm hơn.
C. Chi phí biến đổi trung bình (AVC) đang ở mức cực tiểu.
D. Doanh nghiệp nên ngừng sản xuất ngay lập tức để tránh thua lỗ.

Câu 11: Trong ngắn hạn, khi sản lượng của một doanh nghiệp bằng 0, tổng chi phí của doanh nghiệp sẽ:
A. Bằng không vì không có chi phí biến đổi.
B. Bằng với tổng chi phí cố định (TFC).
C. Bằng với chi phí biên (MC) tại sản lượng đó.
D. Không thể xác định được nếu không biết giá bán.

Câu 12: Đường chi phí biên (MC) cắt đường chi phí biến đổi trung bình (AVC) và đường tổng chi phí trung bình (ATC) tại:
A. Điểm cực đại của các đường đó.
B. Một điểm bất kỳ tùy thuộc vào công nghệ sản xuất.
C. Điểm cực tiểu của các đường đó.
D. Điểm mà tại đó chi phí cố định trung bình (AFC) bằng 0.

Câu 13: “Lợi thế kinh tế theo quy mô” (Economies of scale) xảy ra khi:
A. Chi phí trung bình dài hạn (LATC) giảm khi doanh nghiệp mở rộng sản lượng.
B. Doanh nghiệp tăng gấp đôi tất cả đầu vào và sản lượng đầu ra tăng hơn gấp đôi.
C. Doanh nghiệp có thể sản xuất nhiều hơn với cùng một lượng đầu vào.
D. Cả A và B đều mô tả các khía cạnh của lợi thế kinh tế theo quy mô.

Câu 14: Một doanh nghiệp quyết định thuê thêm một lập trình viên. Tổng sản phẩm tăng từ 100 lên 120 đơn vị. Sản phẩm biên của người lập trình viên này là:
A. 120 đơn vị.
B. 100 đơn vị.
C. 20 đơn vị.
D. 1.2 đơn vị.

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là của thị trường cạnh tranh hoàn hảo?
A. Doanh nghiệp là người chấp nhận giá thị trường.
B. Sản phẩm của các doanh nghiệp có sự khác biệt rõ rệt.
C. Có rất nhiều người mua và người bán trên thị trường.
D. Các doanh nghiệp có thể tự do gia nhập và rời bỏ ngành.

Câu 16: Một doanh nghiệp độc quyền sẽ tối đa hóa lợi nhuận bằng cách sản xuất tại mức sản lượng mà ở đó:
A. Giá bán (P) bằng Chi phí biên (MC).
B. Tổng doanh thu (TR) đạt mức cao nhất.
C. Doanh thu biên (MR) bằng không.
D. Doanh thu biên (MR) bằng Chi phí biên (MC).

Câu 17: So với thị trường cạnh tranh hoàn hảo, một nhà độc quyền không phân biệt giá sẽ đặt mức giá:
A. Cao hơn và sản xuất sản lượng thấp hơn.
B. Cao hơn và sản xuất sản lượng cao hơn.
C. Thấp hơn và sản xuất sản lượng thấp hơn.
D. Thấp hơn và sản xuất sản lượng cao hơn.

Câu 18: Trong dài hạn, lợi nhuận kinh tế của một doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh độc quyền sẽ:
A. Bằng không do sự tự do gia nhập của các doanh nghiệp mới.
B. Luôn dương vì doanh nghiệp có quyền lực thị trường nhất định.
C. Luôn âm vì chi phí quảng cáo và khác biệt hóa sản phẩm rất cao.
D. Bằng với lợi nhuận của nhà độc quyền thuần túy.

Câu 19: Tình thế “lưỡng nan của người tù” (Prisoner’s Dilemma) trong lý thuyết trò chơi thường được dùng để phân tích hành vi của các doanh nghiệp trong thị trường:
A. Cạnh tranh hoàn hảo.
B. Độc quyền thuần túy.
C. Cạnh tranh độc quyền.
D. Độc quyền nhóm (Oligopoly).

Câu 20: Một doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo nên tạm thời đóng cửa sản xuất trong ngắn hạn nếu:
A. Giá bán (P) nhỏ hơn Tổng chi phí trung bình (ATC).
B. Giá bán (P) nhỏ hơn Chi phí biến đổi trung bình (AVC).
C. Lợi nhuận kinh tế bằng không.
D. Tổng doanh thu (TR) nhỏ hơn Tổng chi phí (TC).

Câu 21: Phân biệt giá cấp một (hay phân biệt giá hoàn hảo) xảy ra khi nhà độc quyền:
A. Bán các khối lượng sản phẩm khác nhau với các mức giá khác nhau.
B. Tính các mức giá khác nhau cho các nhóm khách hàng khác nhau.
C. Tính cho mỗi khách hàng mức giá cao nhất mà họ sẵn lòng trả.
D. Đặt một mức giá duy nhất cho tất cả các khách hàng của mình.

Câu 22: Đường cầu lao động của một doanh nghiệp chính là:
A. Đường chi phí biên của yếu tố sản xuất lao động (MFC_L).
B. Đường sản phẩm doanh thu biên của lao động (MRP_L).
C. Đường sản phẩm vật chất biên của lao động (MPP_L).
D. Đường cung lao động mà doanh nghiệp phải đối mặt.

Câu 23: Khi Chính phủ đánh thuế trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra của nhà sản xuất, tác động lên thị trường là:
A. Đường cầu dịch chuyển sang trái, giá và sản lượng cân bằng đều giảm.
B. Đường cung dịch chuyển sang trái, giá cân bằng tăng và sản lượng cân bằng giảm.
C. Cả đường cung và đường cầu đều dịch chuyển sang trái.
D. Đường cung dịch chuyển sang phải, giá cân bằng giảm và sản lượng cân bằng tăng.

Câu 24: Một nhà máy thép gây ô nhiễm không khí cho khu dân cư lân cận. Đây là một ví dụ về:
A. Ngoại ứng sản xuất tiêu cực.
B. Ngoại ứng tiêu dùng tích cực.
C. Hàng hóa công cộng thuần túy.
D. Thông tin không đối xứng.

Câu 25: Gánh nặng của một khoản thuế trên mỗi sản phẩm sẽ rơi nhiều hơn vào người tiêu dùng nếu:
A. Cầu co giãn nhiều hơn cung.
B. Cung co giãn nhiều hơn cầu.
C. Cung và cầu co giãn như nhau.
D. Cầu co giãn hoàn toàn.

Câu 26: Mục tiêu chính của việc áp dụng thuế Pigou đối với các hoạt động gây ô nhiễm là:
A. Tăng doanh thu thuế tối đa cho chính phủ.
B. Buộc các doanh nghiệp gây ô nhiễm phải đóng cửa.
C. Bắt các nhà sản xuất phải “nội hóa” chi phí ngoại ứng tiêu cực.
D. Trợ cấp cho những người bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm.

Câu 27: Một ngọn hải đăng được coi là hàng hóa công cộng vì nó có hai đặc tính:
A. Có thể loại trừ và có tính cạnh tranh trong tiêu dùng.
B. Không thể loại trừ và không có tính cạnh tranh trong tiêu dùng.
C. Được cung cấp bởi chính phủ và miễn phí cho mọi người.
D. Chi phí biên để phục vụ thêm một người sử dụng là rất cao.

Câu 28: Khi một công ty dược phát minh ra một loại vắc-xin mới có hiệu quả cao, việc tiêm chủng tạo ra ngoại ứng tích cực. Mức sản lượng tối ưu cho xã hội sẽ:
A. Cao hơn mức sản lượng cân bằng của thị trường tư nhân.
B. Thấp hơn mức sản lượng cân bằng của thị trường tư nhân.
C. Bằng với mức sản lượng cân bằng của thị trường tư nhân.
D. Bằng không vì chi phí nghiên cứu quá lớn.

Câu 29: Giả sử chính phủ trợ cấp cho người sản xuất lúa gạo. Điều này sẽ dẫn đến:
A. Đường cung lúa gạo dịch chuyển sang trái, giá tăng.
B. Đường cầu lúa gạo dịch chuyển sang phải, giá tăng.
C. Đường cung lúa gạo dịch chuyển sang phải, giá giảm.
D. Cả cung và cầu đều không thay đổi, chỉ có lợi nhuận nhà sản xuất tăng.

Câu 30: Trong thị trường lao động, nếu mức lương tối thiểu được đặt cao hơn mức lương cân bằng, kết quả sẽ là:
A. Tình trạng thiếu hụt lao động.
B. Tình trạng dư cung lao động, hay thất nghiệp.
C. Tăng tổng số việc làm trong nền kinh tế.
D. Mức lương thực tế trên thị trường giảm xuống. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: