Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô – Đề số 12

Năm thi: 2024
Môn học: Kinh tế Vi mô
Trường: Trường Đại học Thương mại
Người ra đề: TS. Trần Thị Thu Hằng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Nâng cao
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên hệ đại học chính quy chuyên ngành Kinh tế, Tài chính – Ngân hàng
Năm thi: 2024
Môn học: Kinh tế Vi mô
Trường: Trường Đại học Thương mại
Người ra đề: TS. Trần Thị Thu Hằng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Nâng cao
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên hệ đại học chính quy chuyên ngành Kinh tế, Tài chính – Ngân hàng
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô – Đề số 12 (Đề Nâng Cao) là bộ đề nâng cao thuộc môn Kinh tế Vi mô, được biên soạn nhằm phục vụ sinh viên hệ đại học chính quy chuyên ngành Kinh tế, Tài chính – Ngân hàng tại Trường Đại học Thương mại (TMU). Kho tài liệu đại học do TS. Trần Thị Thu Hằng, giảng viên cao cấp Khoa Kinh tế học, biên soạn năm 2024. Nội dung đề đi sâu vào các mô hình thị trường phi hoàn hảo, lý thuyết trò chơi, lựa chọn dưới ràng buộc ngân sách, và phân tích cân bằng tổng thể. Đây là tài liệu lý tưởng giúp sinh viên rèn luyện tư duy phân tích định lượng và phản xạ giải quyết tình huống kinh tế phức tạp.

Thông qua nền tảng dethitracnghiem.vn, sinh viên có thể luyện tập với bộ Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô – Đề số 12 (Đề Nâng Cao) một cách dễ dàng với giao diện thân thiện, chuyên mục rõ ràng. Mỗi câu hỏi được xây dựng sát với thực tiễn đề thi, có kèm đáp án và giải thích cụ thể giúp người học hiểu sâu bản chất lý thuyết và ứng dụng vào thực tế. Chức năng lưu đề, làm lại nhiều lần và theo dõi tiến trình học tập bằng biểu đồ cá nhân hóa là những tiện ích nổi bật giúp sinh viên Trường Đại học Thương mại nâng cao hiệu quả ôn luyện trước các kỳ kiểm tra học phần nâng cao môn Kinh tế Vi mô.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô – Đề số 12

Câu 1. Một nền kinh tế đang sản xuất trên đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF). Nếu có một đột phá công nghệ chỉ trong ngành sản xuất hàng tiêu dùng, điều gì sẽ xảy ra?
A. Đường PPF dịch chuyển song song ra ngoài.
B. Đường PPF dịch chuyển vào trong do nguồn lực được tái phân bổ.
C. Đường PPF xoay ra ngoài, với điểm chặn trên trục hàng tiêu dùng tăng lên.
D. Đường PPF xoay vào trong, với điểm chặn trên trục hàng tư liệu sản xuất giảm.

Câu 2. An vừa tốt nghiệp và có 3 lựa chọn: (1) làm việc cho công ty A với mức lương 15 triệu/tháng, (2) làm việc cho công ty B với mức lương 13 triệu/tháng, (3) học cao học với học phí 5 triệu/tháng và không có thu nhập. Chi phí cơ hội của việc chọn học cao học trong một tháng là:
A. 20 triệu đồng.
B. 13 triệu đồng.
C. 15 triệu đồng.
D. 18 triệu đồng.

Câu 3. Trong mô hình kinh tế chỉ huy, câu hỏi “Sản xuất cho ai?” được giải quyết chủ yếu dựa trên:
A. Tín hiệu giá cả và khả năng thanh toán của người tiêu dùng trên thị trường.
B. Kế hoạch phân phối của chính phủ dựa trên các tiêu chí xã hội đã định.
C. Sự tương tác giữa cung và cầu trên thị trường các yếu tố sản xuất.
D. Đấu giá các sản phẩm được tạo ra để xác định người mua cuối cùng.

Câu 4. Trên thị trường sản phẩm X, có hai sự kiện xảy ra đồng thời: chi phí nguyên vật liệu đầu vào giảm mạnh và người tiêu dùng ngày càng ưa chuộng sản phẩm thay thế Y. Kết quả nào sau đây chắc chắn sẽ xảy ra tại điểm cân bằng mới?
A. Giá cân bằng tăng.
B. Sản lượng cân bằng tăng.
C. Giá cân bằng giảm.
D. Sản lượng cân bằng không đổi.

Câu 5. Khi Chính phủ áp đặt giá trần (mức giá tối đa) thấp hơn giá cân bằng thị trường, một trong những hậu quả thứ cấp không mong muốn là:
A. Các nhà sản xuất có động lực cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm.
B. Lượng hàng hóa dư thừa trên thị trường ngày càng tăng lên.
C. Người tiêu dùng có nhiều lựa chọn hơn về mẫu mã sản phẩm.
D. Chất lượng sản phẩm có xu hướng giảm do nhà sản xuất cắt giảm chi phí.

Câu 6. Giả sử cầu về muối là hoàn toàn không co giãn theo giá (E_D = 0) và đường cung dốc lên. Khi chính phủ đánh thuế trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, ai là người chịu toàn bộ gánh nặng thuế?
A. Cả người mua và người bán cùng chia sẻ gánh nặng thuế một cách công bằng.
B. Người mua sẽ chịu toàn bộ gánh nặng của khoản thuế này.
C. Người bán sẽ chịu toàn bộ gánh nặng của khoản thuế này.
D. Gánh nặng thuế được phân bổ tùy thuộc vào mức thuế suất của chính phủ.

Câu 7. Xét thị trường xe máy điện. Nếu giá xăng (sản phẩm bổ sung cho xe máy xăng) tăng mạnh và đồng thời công nghệ sản xuất pin cho xe điện có bước đột phá làm giảm chi phí. Giá và sản lượng cân bằng của xe máy điện sẽ thay đổi như thế nào?
A. Giá tăng, sản lượng chưa xác định.
B. Giá giảm, sản lượng giảm.
C. Giá tăng, sản lượng tăng.
D. Giá chưa xác định, sản lượng tăng.

Câu 8. Một doanh nghiệp độc quyền đang bán sản phẩm tại mức giá có độ co giãn của cầu theo giá là -0.8. Để tối đa hóa tổng doanh thu, doanh nghiệp này nên:
A. Tăng giá bán sản phẩm.
B. Giữ nguyên mức giá hiện tại.
C. Giảm giá bán sản phẩm.
D. Tăng sản lượng và giữ nguyên giá.

Câu 9. Nếu co giãn chéo giữa hai hàng hóa A và B là -1.5, điều này có nghĩa là:
A. A và B là hai hàng hóa thay thế cho nhau một cách hoàn hảo.
B. A và B là hai hàng hóa không liên quan gì đến nhau trong tiêu dùng.
C. A và B là hai hàng hóa bổ sung mạnh mẽ cho nhau.
D. A là hàng hóa cấp thấp, trong khi B là hàng hóa thông thường.

Câu 10. Phân tích thống kê cho thấy khi thu nhập trung bình của người tiêu dùng tăng 10%, lượng cầu về khoai tây giảm 5%. Vậy khoai tây có thể được phân loại là:
A. Hàng hóa xa xỉ.
B. Hàng hóa thiết yếu.
C. Hàng hóa thứ cấp (cấp thấp).
D. Hàng hóa thông thường.

Câu 11. Cung của sản phẩm nông nghiệp trong dài hạn thường co giãn hơn trong ngắn hạn vì:
A. Nhu cầu của người tiêu dùng thay đổi chậm hơn theo thời gian.
B. Các yếu tố thời tiết và khí hậu có tác động lớn trong ngắn hạn.
C. Các chính sách trợ giá của chính phủ thường chỉ có hiệu lực trong dài hạn.
D. Nông dân có thêm thời gian để điều chỉnh quy mô sản xuất và đầu tư công nghệ.

Câu 12. Một người tiêu dùng đang chi tiêu hết thu nhập cho hai sản phẩm X và Y. Hiện tại, tỷ lệ hữu dụng biên trên giá của X lớn hơn của Y (MUx/Px > MUy/Py). Để tối đa hóa tổng hữu dụng, người này nên:
A. Giữ nguyên cơ cấu chi tiêu hiện tại vì đã tối ưu.
B. Tăng lượng tiêu dùng Y và giảm lượng tiêu dùng X.
C. Tăng lượng tiêu dùng X và giảm lượng tiêu dùng Y.
D. Giảm tiêu dùng cả hai sản phẩm X và Y.

Câu 13. Độ dốc của đường bàng quan tại một điểm bất kỳ thể hiện:
A. Tỷ lệ giá tương đối của hai hàng hóa.
B. Tỷ lệ đánh đổi biên (MRS) giữa hai hàng hóa.
C. Mức độ hữu dụng mà người tiêu dùng đạt được.
D. Ngân sách tối đa mà người tiêu dùng có thể chi tiêu.

Câu 14. Khi thu nhập của người tiêu dùng không đổi, nhưng giá của hàng hóa X (trên trục hoành) tăng lên, trong khi giá hàng hóa Y (trên trục tung) không đổi, đường ngân sách sẽ:
A. Dịch chuyển song song vào trong.
B. Xoay ra ngoài quanh điểm chặn trên trục hoành.
C. Dịch chuyển song song ra ngoài.
D. Xoay vào trong quanh điểm chặn trên trục tung.

Câu 15. Đối với một hàng hóa Giffen (hàng hóa cấp thấp đặc biệt), khi giá của nó giảm:
A. Tác động thay thế và tác động thu nhập đều làm tăng lượng cầu.
B. Tác động thay thế làm tăng lượng cầu, nhưng tác động thu nhập làm giảm lượng cầu mạnh hơn.
C. Tác động thay thế làm giảm lượng cầu, nhưng tác động thu nhập làm tăng lượng cầu mạnh hơn.
D. Tác động thay thế và tác động thu nhập đều làm giảm lượng cầu.

Câu 16. Khi một doanh nghiệp trải qua giai đoạn “lợi thế kinh tế theo quy mô” (economies of scale), điều này có nghĩa là:
A. Tổng chi phí sản xuất đang giảm khi sản lượng tăng.
B. Chi phí biến đổi trung bình (AVC) đang tăng lên.
C. Chi phí cố định trung bình (AFC) không thay đổi khi sản lượng tăng.
D. Chi phí trung bình dài hạn (LRAC) đang giảm khi sản lượng tăng.

Câu 17. Mối quan hệ nào sau đây luôn đúng trong lý thuyết chi phí ngắn hạn?
A. Khi chi phí biên (MC) nhỏ hơn chi phí trung bình (AC), đường AC đang dốc xuống.
B. Khi chi phí biên (MC) tăng, chi phí trung bình (AC) cũng phải tăng.
C. Đường chi phí biên (MC) luôn nằm trên đường chi phí trung bình (AC).
D. Đường chi phí trung bình (AC) luôn cắt đường chi phí biên (MC) tại điểm cực đại của MC.

Câu 18. Quy luật hiệu suất giảm dần (law of diminishing marginal returns) bắt đầu có hiệu lực khi:
A. Tổng sản phẩm (TP) bắt đầu giảm.
B. Sản phẩm biên (MP) của yếu tố sản xuất biến đổi bắt đầu giảm.
C. Sản phẩm trung bình (AP) đạt giá trị cực đại.
D. Sản phẩm biên (MP) trở thành số âm.

Câu 19. Một công ty đã chi 5 tỷ đồng cho một chiến dịch quảng cáo. Hiện tại, họ đang xem xét có nên tiếp tục sản xuất dòng sản phẩm này hay không. Theo nguyên tắc kinh tế, 5 tỷ đồng này nên được xem là:
A. Một chi phí biến đổi cần được bù đắp bởi doanh thu tương lai.
B. Một chi phí kế toán cần được phân bổ đều cho các năm hoạt động.
C. Một chi phí chìm và không nên ảnh hưởng đến quyết định sản xuất trong tương lai.
D. Một chi phí cơ hội của việc không đầu tư vào dự án khác.

Câu 20. Trong trạng thái cân bằng dài hạn của thị trường cạnh tranh hoàn hảo, các doanh nghiệp:
A. Đạt được lợi nhuận kinh tế dương do tối ưu hóa sản xuất.
B. Sản xuất ở mức sản lượng mà tại đó Giá (P) bằng Chi phí trung bình (AC) tối thiểu.
C. Có thể đặt giá cao hơn chi phí biên để bù đắp chi phí cố định.
D. Đối mặt với đường cầu thị trường dốc xuống.

Câu 21. Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo sẽ quyết định tạm thời đóng cửa sản xuất trong ngắn hạn nếu:
A. Giá bán sản phẩm thấp hơn chi phí biến đổi trung bình (P < AVC).
B. Tổng doanh thu không đủ bù đắp tổng chi phí cố định.
C. Lợi nhuận kinh tế của doanh nghiệp là một số âm.
D. Giá bán sản phẩm thấp hơn chi phí trung bình (P < AC). Câu 22. Doanh nghiệp độc quyền tối đa hóa lợi nhuận bằng cách sản xuất tại mức sản lượng mà tại đó Doanh thu biên (MR) bằng Chi phí biên (MC), nhưng lại định giá bán dựa trên: A. Đường chi phí trung bình (AC) tương ứng với mức sản lượng đó. B. Đường cầu thị trường tương ứng với mức sản lượng đó.
C. Mức giá bằng đúng chi phí biên (P = MC).
D. Mức giá bằng đúng doanh thu biên (P = MR).

Câu 23. Khoản mất không (deadweight loss) gây ra bởi một nhà độc quyền thể hiện:
A. Lợi nhuận siêu ngạch mà nhà độc quyền thu được.
B. Phần thặng dư của người tiêu dùng bị chuyển thành lợi nhuận của nhà độc quyền.
C. Tổng lợi ích xã hội bị mất đi do sản lượng thấp hơn mức hiệu quả xã hội.
D. Chi phí mà nhà độc quyền phải trả để duy trì vị thế của mình.

Câu 24. Điểm khác biệt cơ bản giữa cân bằng dài hạn của thị trường cạnh tranh độc quyền và thị trường cạnh tranh hoàn hảo là:
A. Doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền luôn có lợi nhuận kinh tế dương.
B. Doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền hoạt động với công suất dư thừa (P > MC).
C. Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có thể bán sản phẩm khác biệt hóa.
D. Doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền có rào cản gia nhập ngành cao.

Câu 25. Trong thị trường độc quyền nhóm, mô hình “đường cầu gãy” (kinked demand curve) được sử dụng để giải thích hiện tượng:
A. Sự ổn định tương đối của giá cả, ngay cả khi chi phí thay đổi.
B. Các doanh nghiệp thường xuyên tham gia vào cuộc chiến về giá.
C. Cấu kết ngầm giữa các doanh nghiệp để tối đa hóa lợi nhuận chung.
D. Sự khác biệt hóa sản phẩm một cách mạnh mẽ giữa các đối thủ.

Câu 26. Xét một trò chơi song đề tù nhân (prisoner’s dilemma) đơn giản giữa hai công ty A và B đang xem xét nên quảng cáo hay không. Kết cục có khả năng xảy ra nhất (Cân bằng Nash) là:
A. Cả hai công ty đều không quảng cáo để cùng tiết kiệm chi phí.
B. Công ty A quảng cáo, trong khi công ty B không quảng cáo.
C. Không tồn tại một cân bằng Nash ổn định trong trò chơi này.
D. Cả hai công ty đều quyết định quảng cáo mặc dù cả hai cùng không quảng cáo sẽ tốt hơn.

Câu 27. Một doanh nghiệp hoạt động trên thị trường sản phẩm cạnh tranh hoàn hảo và thị trường lao động cạnh tranh hoàn hảo sẽ thuê thêm lao động cho đến khi:
A. Sản phẩm biên của lao động (MPL) đạt mức tối đa.
B. Tổng doanh thu của doanh nghiệp đạt mức tối đa.
C. Doanh thu sản phẩm biên của lao động (MRPL) bằng với mức lương (w).
D. Sản phẩm trung bình của lao động (APL) bằng với mức lương (w).

Câu 28. Việc một nhà máy thép gây ô nhiễm không khí cho khu vực dân cư xung quanh là một ví dụ về:
A. Ảnh hưởng ngoại tác tích cực trong sản xuất.
B. Hàng hóa công cộng thuần túy.
C. Ảnh hưởng ngoại tác tiêu cực trong sản xuất.
D. Thất bại thị trường do thông tin bất đối xứng.

Câu 29. Đặc tính “không thể loại trừ” (non-excludability) của một hàng hóa công cộng có nghĩa là:
A. Việc một người tiêu dùng hàng hóa không làm giảm khả năng tiêu dùng của người khác.
B. Không thể ngăn cản những người không trả tiền được tiêu dùng hàng hóa đó.
C. Hàng hóa được cung cấp bởi chính phủ thay vì khu vực tư nhân.
D. Chất lượng của hàng hóa không giảm khi có nhiều người cùng sử dụng.

Câu 30. Trên thị trường bảo hiểm sức khỏe, việc những người có rủi ro sức khỏe cao hơn có xu hướng mua bảo hiểm nhiều hơn những người khỏe mạnh là một ví dụ điển hình của hiện tượng:
A. Lựa chọn bất lợi (adverse selection).
B. Rủi ro đạo đức (moral hazard).
C. Ngoại tác tiêu cực.
D. Vấn đề kẻ đi xe không trả tiền (free-rider problem). 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: