Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô – Đề số 13

Năm thi: 2024
Môn học: Kinh tế Vi mô
Trường: Trường Đại học Kinh tế TP.HCM
Người ra đề: TS. Nguyễn Thị Mai Phương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Nâng cao
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế học
Năm thi: 2024
Môn học: Kinh tế Vi mô
Trường: Trường Đại học Kinh tế TP.HCM
Người ra đề: TS. Nguyễn Thị Mai Phương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Nâng cao
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế học
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô – Đề số 13 (Đề Nâng Cao) là bộ đề nâng cao dành cho sinh viên ngành Kinh tế học tại Trường Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH). Đề đại học được biên soạn bởi TS. Nguyễn Thị Mai Phương, giảng viên Khoa Kinh tế học, năm 2024, nhằm giúp sinh viên làm quen với các dạng bài có mức độ phân tích cao, đòi hỏi khả năng tư duy logic và vận dụng lý thuyết vào các tình huống kinh tế thực tế. Nội dung đề tập trung vào các chủ đề như tối đa hóa lợi ích, chi phí cơ hội, mô hình thị trường độc quyền và cạnh tranh độc quyền, cùng các dạng bài phân tích sự thay đổi cân bằng thị trường.

Trên nền tảng luyện thi trực tuyến dethitracnghiem.vn, sinh viên có thể luyện tập bộ Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô – Đề số 13 (Đề Nâng Cao) với giao diện dễ sử dụng, các câu hỏi được phân nhóm theo mức độ và chuyên đề, kèm đáp án chi tiết và lời giải rõ ràng. Nền tảng còn cung cấp tính năng lưu đề yêu thích, làm bài nhiều lần và theo dõi tiến trình học tập thông qua biểu đồ trực quan, hỗ trợ sinh viên Đại học Kinh tế TP.HCM nâng cao năng lực giải đề và chuẩn bị kỹ lưỡng cho các kỳ thi cuối kỳ hoặc học phần chuyên sâu môn Kinh tế Vi mô.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô – Đề số 13

Câu 1. Một nền kinh tế đang hoạt động trên đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF). Nếu chính phủ quyết định tăng cường sản xuất hàng hóa công cộng (ví dụ: quốc phòng), điều gì sẽ xảy ra với việc sản xuất hàng hóa tư nhân (ví dụ: ô tô)?
A. Sản lượng hàng hóa tư nhân không thay đổi do đã sử dụng hiệu quả nguồn lực.
B. Sản lượng hàng hóa tư nhân sẽ tăng lên do hiệu ứng lan tỏa từ khu vực công.
C. Sản lượng hàng hóa tư nhân không thể xác định được nếu không có thêm thông tin.
D. Sản lượng hàng hóa tư nhân phải giảm xuống do chi phí cơ hội của việc sản xuất thêm hàng công.

Câu 2. Khi chính phủ áp đặt giá trần (giá tối đa) thấp hơn giá cân bằng trên thị trường sản phẩm X, hệ quả nào sau đây có khả năng xảy ra cao nhất?
A. Thị trường sẽ nhanh chóng đạt được trạng thái cân bằng mới tại mức giá trần.
B. Người tiêu dùng được lợi hoàn toàn, trong khi nhà sản xuất không bị ảnh hưởng.
C. Sẽ xuất hiện tình trạng thiếu hụt hàng hóa và có thể hình thành thị trường chợ đen.
D. Lượng cung và lượng cầu đều tăng lên do sự can thiệp của chính phủ.

Câu 3. Yếu tố nào sau đây sẽ gây ra sự dịch chuyển của đường cầu đối với mặt hàng thịt bò sang bên phải?
A. Công nghệ chăn nuôi bò phát triển giúp giảm chi phí sản xuất.
B. Giá thịt lợn (sản phẩm thay thế) trên thị trường giảm mạnh.
C. Thu nhập của người tiêu dùng tăng, giả định thịt bò là hàng hóa thông thường.
D. Giá thức ăn chăn nuôi bò tăng cao đột biến.

Câu 4. Giả sử đường cung của sản phẩm A là một đường thẳng dốc lên. Khi chính phủ đánh một khoản thuế t trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, phát biểu nào sau đây là chính xác nhất?
A. Người tiêu dùng sẽ gánh chịu toàn bộ gánh nặng thuế nếu cầu hoàn toàn không co giãn.
B. Nhà sản xuất sẽ gánh chịu toàn bộ gánh nặng thuế bất kể độ co giãn của cầu.
C. Gánh nặng thuế sẽ được chia đều cho cả người tiêu dùng và nhà sản xuất.
D. Giá mà người tiêu dùng trả sẽ giảm xuống một khoản đúng bằng mức thuế t.

Câu 5. Nếu độ co giãn của cầu theo giá (EDP) của một mặt hàng là -0.5, để tăng tổng doanh thu, doanh nghiệp nên làm gì?
A. Giảm giá sản phẩm để thu hút thêm một lượng lớn khách hàng.
B. Tăng giá sản phẩm vì lượng cầu giảm ít hơn tỷ lệ tăng của giá.
C. Giữ nguyên mức giá nhưng tăng cường các hoạt động quảng cáo.
D. Giảm sản lượng sản xuất để tạo ra sự khan hiếm nhân tạo.

Câu 6. Co giãn chéo giữa hai sản phẩm A và B có giá trị là 1.8 (EXY = 1.8). Khi giá sản phẩm B tăng 10%, điều gì sẽ xảy ra?
A. Lượng cầu sản phẩm A giảm 18%, cho thấy chúng là hàng hóa bổ sung.
B. Lượng cầu sản phẩm B tăng 18%, cho thấy chúng là hàng hóa thông thường.
C. Lượng cầu sản phẩm A tăng 1.8%, cho thấy chúng là hàng hóa thay thế.
D. Lượng cầu sản phẩm A tăng 18%, cho thấy chúng là hàng hóa thay thế.

Câu 7. Một nghiên cứu chỉ ra rằng khi thu nhập trung bình của người dân tăng 5%, lượng tiêu thụ mì gói giảm 2%. Thông tin này cho thấy điều gì về mì gói?
A. Mì gói là một hàng hóa xa xỉ đối với nhóm người tiêu dùng này.
B. Cầu đối với mì gói là co giãn nhiều theo thu nhập.
C. Mì gói là một hàng hóa cấp thấp (hàng thứ cấp) đối với nhóm người tiêu dùng này.
D. Cung của mì gói không co giãn theo sự thay đổi của thu nhập.

Câu 8. Tỷ lệ thay thế biên (MRS) của hai sản phẩm X và Y giảm dần thể hiện điều gì?
A. Người tiêu dùng sẵn sàng đánh đổi ngày càng ít Y để có thêm một đơn vị X.
B. Đường ngân sách của người tiêu dùng có dạng là một đường thẳng dốc xuống.
C. Tổng hữu dụng của người tiêu dùng đạt mức tối đa khi tiêu dùng hai sản phẩm.
D. Hữu dụng biên của cả hai sản phẩm X và Y đều đang có xu hướng tăng lên.

Câu 9. Một người tiêu dùng có thu nhập I, dùng để mua hai sản phẩm X và Y với giá Px và Py. Tại điểm tiêu dùng tối ưu, điều kiện nào sau đây phải được thỏa mãn?
A. Tỷ lệ hữu dụng biên bằng với tỷ lệ giá của hai sản phẩm (MUx/MUy = Px/Py).
B. Hữu dụng biên trên một đơn vị tiền tệ của sản phẩm X thấp hơn của sản phẩm Y.
C. Người tiêu dùng chi tiêu toàn bộ thu nhập của mình cho sản phẩm có giá rẻ hơn.
D. Tổng hữu dụng thu được từ X bằng với tổng hữu dụng thu được từ Y.

Câu 10. Khi giá của một hàng hóa thông thường giảm xuống, hiệu ứng thu nhập và hiệu ứng thay thế tác động như thế nào đến lượng cầu?
A. Hiệu ứng thu nhập làm tăng lượng cầu, hiệu ứng thay thế làm giảm lượng cầu.
B. Cả hai hiệu ứng đều có xu hướng làm giảm lượng cầu của hàng hóa đó.
C. Cả hai hiệu ứng đều có xu hướng làm tăng lượng cầu của hàng hóa đó.
D. Hiệu ứng thu nhập làm giảm lượng cầu, hiệu ứng thay thế làm tăng lượng cầu.

Câu 11. Trong ngắn hạn, khi một doanh nghiệp gia tăng sản lượng, chi phí nào sau đây sẽ luôn giảm?
A. Tổng chi phí (TC).
B. Chi phí biến đổi trung bình (AVC).
C. Chi phí biên (MC).
D. Chi phí cố định trung bình (AFC).

Câu 12. Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất về quy luật năng suất biên giảm dần?
A. Khi tăng tất cả các yếu tố đầu vào, tổng sản lượng sẽ tăng với tốc độ chậm dần.
B. Khi tăng một yếu tố đầu vào biến đổi và giữ cố định các yếu tố khác, năng suất biên của yếu tố đó sẽ giảm dần.
C. Tổng sản lượng sẽ luôn giảm khi doanh nghiệp sử dụng thêm lao động.
D. Năng suất trung bình luôn cao hơn năng suất biên trong mọi trường hợp.

Câu 13. Doanh nghiệp sẽ đạt được lợi nhuận tối đa khi sản xuất ở mức sản lượng mà tại đó:
A. Doanh thu trung bình (AR) đạt giá trị cực đại.
B. Doanh thu biên (MR) bằng với chi phí biên (MC).
C. Chênh lệch giữa tổng doanh thu (TR) và tổng chi phí (TC) là lớn nhất.
D. Chi phí trung bình (AC) đạt giá trị cực tiểu.

Câu 14. Khi đường chi phí biên (MC) nằm phía dưới đường chi phí trung bình (AC), điều này có nghĩa là:
A. Đường chi phí trung bình (AC) đang dốc lên.
B. Doanh nghiệp đang hoạt động trong giai đoạn lợi tức giảm dần theo quy mô.
C. Chi phí trung bình (AC) đang giảm.
D. Chi phí biên (MC) đang ở điểm cực tiểu của nó.

Câu 15. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là của một thị trường cạnh tranh hoàn hảo?
A. Sản phẩm của các doanh nghiệp là hoàn toàn giống hệt nhau.
B. Các doanh nghiệp mới có thể tự do gia nhập và rời khỏi thị trường.
C. Mỗi doanh nghiệp đều có một mức độ ảnh hưởng nhất định đến giá cả thị trường.
D. Người mua và người bán đều có thông tin hoàn hảo về thị trường.

Câu 16. Trong ngắn hạn, một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo sẽ quyết định đóng cửa sản xuất tạm thời nếu:
A. Giá bán sản phẩm nhỏ hơn chi phí biến đổi trung bình (P < AVC).
B. Tổng doanh thu không đủ để bù đắp tổng chi phí sản xuất (TR < TC). C. Lợi nhuận kinh tế của doanh nghiệp đang ở mức âm (lợi nhuận < 0). D. Giá bán sản phẩm nhỏ hơn chi phí trung bình (P < AC). Câu 17. So với thị trường cạnh tranh hoàn hảo, nhà độc quyền bán sẽ đặt mức giá và sản lượng như thế nào để tối đa hóa lợi nhuận? A. Giá cao hơn và sản lượng cao hơn. B. Giá cao hơn và sản lượng thấp hơn.
C. Giá thấp hơn và sản lượng cao hơn.
D. Giá thấp hơn và sản lượng thấp hơn.

Câu 18. Mục tiêu chính của chiến lược phân biệt giá cấp độ một (phân biệt giá hoàn hảo) của nhà độc quyền là gì?
A. Tăng sản lượng bán ra để đạt lợi thế kinh tế theo quy mô.
B. Giảm chi phí sản xuất biên để tối đa hóa lợi nhuận.
C. Loại bỏ các đối thủ cạnh tranh tiềm năng ra khỏi thị trường.
D. Chiếm đoạt toàn bộ thặng dư của người tiêu dùng.

Câu 19. Đặc điểm cơ bản nhất của thị trường cạnh tranh độc quyền trong dài hạn là gì?
A. Doanh nghiệp thu được lợi nhuận kinh tế dương nhờ sự khác biệt hóa sản phẩm.
B. Doanh nghiệp hoạt động ở mức sản lượng có chi phí trung bình thấp nhất.
C. Doanh nghiệp chỉ thu được lợi nhuận kinh tế bằng không (P = AC).
D. Giá bán bằng với chi phí biên, tương tự thị trường cạnh tranh hoàn hảo.

Câu 20. Yếu tố nào sau đây là đặc trưng của thị trường độc quyền nhóm (Oligopoly)?
A. Các doanh nghiệp phụ thuộc lẫn nhau một cách chiến lược trong việc ra quyết định.
B. Có rất nhiều doanh nghiệp nhỏ tham gia vào thị trường.
C. Sản phẩm được bán ra hoàn toàn không có sự khác biệt.
D. Không có bất kỳ rào cản nào đối với việc gia nhập thị trường.

Câu 21. Trong mô hình đường cầu gãy (Kinked Demand Curve) của độc quyền nhóm, giả định chính là:
A. Các đối thủ sẽ giữ nguyên giá khi một doanh nghiệp tăng giá, và cũng giữ nguyên giá khi doanh nghiệp đó giảm giá.
B. Các đối thủ sẽ hạ giá theo khi một doanh nghiệp giảm giá, nhưng không tăng giá theo khi doanh nghiệp đó tăng giá.
C. Các đối thủ sẽ tăng giá theo khi một doanh nghiệp tăng giá, nhưng không hạ giá theo khi doanh nghiệp đó giảm giá.
D. Các doanh nghiệp trong ngành luôn hợp tác với nhau để đặt một mức giá chung.

Câu 22. “Tổn thất vô ích” (Deadweight Loss) do độc quyền gây ra phản ánh điều gì?
A. Lợi nhuận mà nhà độc quyền thu được từ việc tăng giá bán sản phẩm.
B. Phần thặng dư tiêu dùng bị chuyển thành lợi nhuận của nhà độc quyền.
C. Chi phí mà nhà độc quyền phải bỏ ra để duy trì vị thế của mình.
D. Sự mất mát ròng về phúc lợi xã hội do sản lượng thấp hơn mức hiệu quả.

Câu 23. Cầu về một yếu tố sản xuất (ví dụ: lao động) được gọi là “cầu thứ phát” bởi vì:
A. Nó phụ thuộc vào năng suất biên của yếu tố sản xuất đó.
B. Nó được xác định bởi chi phí thuê yếu tố sản xuất đó.
C. Nó phụ thuộc vào cầu của sản phẩm mà yếu tố đó tham gia sản xuất.
D. Nó chỉ xuất hiện sau khi cầu về các yếu tố sản xuất khác đã được xác định.

Câu 24. Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo trên cả thị trường đầu ra và thị trường lao động sẽ thuê thêm lao động cho đến khi:
A. Sản phẩm doanh thu biên của lao động bằng với mức lương (MRP_L = w).
B. Năng suất biên của lao động (MP_L) đạt giá trị cực đại.
C. Tổng doanh thu của doanh nghiệp đạt mức cao nhất có thể.
D. Chi phí thuê lao động là nhỏ nhất.

Câu 25. Nếu chính phủ quy định mức lương tối thiểu cao hơn mức lương cân bằng trên thị trường lao động, hệ quả có thể là:
A. Tình trạng thiếu hụt lao động sẽ xảy ra trên thị trường.
B. Tình trạng dư thừa lao động (thất nghiệp) có thể xuất hiện.
C. Tất cả người lao động đều sẽ được hưởng lợi từ chính sách này.
D. Doanh nghiệp sẽ có động lực thuê thêm nhiều lao động hơn.

Câu 26. Một nhà máy thép trong quá trình sản xuất gây ô nhiễm không khí cho khu vực dân cư lân cận. Đây là một ví dụ về:
A. Một loại hàng hóa công cộng.
B. Một trường hợp thông tin bất đối xứng.
C. Một ngoại ứng tích cực trong sản xuất.
D. Một ngoại ứng tiêu cực trong sản xuất.

Câu 27. Để giải quyết vấn đề ngoại ứng tiêu cực (ví dụ: ô nhiễm), chính phủ có thể áp dụng biện pháp nào sau đây để nội hóa chi phí?
A. Trợ cấp cho các doanh nghiệp gây ô nhiễm để họ giảm sản lượng.
B. Quy định mức sản lượng tối đa cho phép cao hơn mức sản lượng thị trường.
C. Đánh thuế Pigou lên mỗi đơn vị sản phẩm gây ô nhiễm.
D. Bãi bỏ mọi quy định về môi trường để thị trường tự điều tiết.

Câu 28. Đặc tính “không thể loại trừ” (non-excludability) của một hàng hóa công cộng có nghĩa là gì?
A. Việc một người tiêu dùng hàng hóa không làm giảm khả năng tiêu dùng của người khác.
B. Không thể ngăn cản những người không trả tiền tiêu dùng hàng hóa đó.
C. Hàng hóa này phải được cung cấp bởi chính phủ thay vì khu vực tư nhân.
D. Chi phí biên để cung cấp thêm một đơn vị hàng hóa này bằng không.

Câu 29. Vấn đề “kẻ đi xe không trả tiền” (free-rider problem) thường xảy ra với loại hàng hóa nào?
A. Hàng hóa cá nhân do cạnh tranh trong tiêu dùng.
B. Hàng hóa được sản xuất bởi nhà độc quyền tự nhiên.
C. Hàng hóa thiết yếu có cầu không co giãn.
D. Hàng hóa công cộng thuần túy.

Câu 30. Khi có sự tồn tại của ngoại ứng tích cực trong tiêu dùng (ví dụ: việc tiêm vắc-xin), mức sản lượng do thị trường tự do cung cấp sẽ:
A. Lớn hơn mức sản lượng hiệu quả đối với xã hội.
B. Nhỏ hơn mức sản lượng hiệu quả đối với xã hội.
C. Bằng đúng với mức sản lượng hiệu quả đối với xã hội.
D. Luôn biến động và không thể xác định được. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: