Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô – Đề số 15 (Đề Nâng Cao) là bộ đề nâng cao dành cho sinh viên chuyên ngành Kinh tế tại Trường Đại học Tài chính – Marketing (UFM). Tài liệu đại học được biên soạn bởi TS. Đỗ Minh Trí, giảng viên Khoa Kinh tế, năm 2024. Nội dung đề thi tập trung vào các dạng bài vận dụng và vận dụng cao như mô hình hành vi tiêu dùng phi tuyến, cấu trúc thị trường không hoàn hảo, tác động ngoại ứng và thất bại thị trường, cùng các phân tích định lượng trong hoạch định chính sách kinh tế vi mô. Bộ đề là công cụ luyện tập lý tưởng cho sinh viên có nhu cầu mở rộng kiến thức và phát triển kỹ năng giải quyết các bài toán thực tiễn phức tạp.
Trên nền tảng luyện thi dethitracnghiem.vn, sinh viên có thể tiếp cận bộ Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô – Đề số 15 (Đề Nâng Cao) qua giao diện hiện đại, dễ thao tác. Câu hỏi được nhóm theo chủ đề, có đáp án và lời giải rõ ràng giúp sinh viên nắm vững kiến thức cốt lõi và cải thiện điểm yếu trong tư duy phân tích. Ngoài ra, hệ thống còn hỗ trợ chức năng lưu đề yêu thích, làm lại nhiều lần và theo dõi kết quả qua biểu đồ cá nhân hóa, giúp sinh viên Trường Đại học Tài chính – Marketing ôn tập hiệu quả và tự tin chinh phục các kỳ thi quan trọng.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô – Đề số 15
Câu 1: Giả sử một nền kinh tế chỉ sản xuất hai loại hàng hóa là Nông sản và Công nghiệp. Nếu có một đột phá công nghệ chỉ áp dụng trong lĩnh vực sản xuất Công nghiệp, đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) sẽ thay đổi như thế nào?
A. Xoay ra ngoài, với trục tung (Nông sản) làm trụ.
B. Dịch chuyển song song ra phía ngoài.
C. Dịch chuyển song song vào phía trong.
D. Giữ nguyên không thay đổi vị trí.
Câu 2: Câu nói nào sau đây thuộc về kinh tế học thực chứng (positive economics)?
A. Chính phủ cần phải có biện pháp can thiệp để ổn định giá thịt heo.
B. Tỷ lệ thất nghiệp ở mức 5% là quá cao và không thể chấp nhận được.
C. Việc tăng thuế tiêu thụ đặc biệt đối với thuốc lá làm giảm số người hút.
D. Mức lương tối thiểu hiện tại chưa đủ đảm bảo mức sống cho người lao động.
Câu 3: Điều gì chắc chắn sẽ xảy ra trên thị trường hàng hóa X khi cả cung và cầu của nó đều tăng lên?
A. Giá cân bằng chắc chắn sẽ giảm xuống.
B. Giá cân bằng chắc chắn sẽ tăng lên.
C. Lượng cân bằng chắc chắn sẽ giảm xuống.
D. Lượng cân bằng chắc chắn sẽ tăng lên.
Câu 4: Khi giá của thịt bò (hàng hóa thay thế) tăng mạnh, đồng thời chi phí thức ăn chăn nuôi heo (yếu tố đầu vào) cũng tăng, thì giá và lượng cân bằng trên thị trường thịt heo sẽ thay đổi ra sao?
A. Giá chắc chắn giảm, lượng cân bằng không xác định.
B. Giá chắc chắn tăng, lượng cân bằng không xác định.
C. Lượng chắc chắn tăng, giá cân bằng không xác định.
D. Lượng chắc chắn giảm, giá cân bằng không xác định.
Câu 5: Cho hàm số cầu và cung của sản phẩm X lần lượt là P = 60 – 2Qd và P = 10 + 3Qs. Mức giá và sản lượng cân bằng trên thị trường là:
A. P = 40 và Q = 10.
B. P = 38 và Q = 11.
C. P = 34 và Q = 13.
D. P = 30 và Q = 15.
Câu 6: Một doanh nghiệp đang bán sản phẩm có độ co giãn của cầu theo giá là -2.5. Để tối đa hóa doanh thu, doanh nghiệp này nên áp dụng chiến lược nào sau đây?
A. Giữ nguyên mức giá hiện tại để ổn định thị trường.
B. Tăng giá bán sản phẩm để thu lợi nhuận cao hơn.
C. Tăng sản lượng nhưng giữ nguyên giá bán.
D. Giảm giá bán sản phẩm để thu hút thêm khách hàng.
Câu 7: Nếu độ co giãn chéo giữa hai hàng hóa X và Y (Exy) có giá trị là -1.8, điều này cho thấy X và Y là hai hàng hóa:
A. Thay thế cho nhau một cách hoàn hảo.
B. Bổ sung cho nhau một cách mạnh mẽ.
C. Không có mối liên quan gì với nhau.
D. Hàng hóa thứ cấp trong tiêu dùng.
Câu 8: Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng 10% thì lượng cầu về hàng hóa A giảm 5%. Điều này chứng tỏ A là:
A. Hàng hóa thiết yếu.
B. Hàng hóa xa xỉ.
C. Hàng hóa cấp thấp (thứ cấp).
D. Hàng hóa độc lập.
Câu 9: Giả định cầu về muối là hoàn toàn không co giãn. Nếu chính phủ đánh thuế trên mỗi đơn vị muối bán ra, kết quả sẽ là:
A. Người bán chịu toàn bộ gánh nặng thuế.
B. Người mua chịu toàn bộ gánh nặng thuế.
C. Gánh nặng thuế được chia đều cho hai bên.
D. Cả hai bên đều không phải chịu thuế.
Câu 10: Khi chính phủ áp đặt một mức giá trần (price ceiling) thấp hơn giá cân bằng thị trường, hệ quả tất yếu sẽ xảy ra là:
A. Thị trường vẫn đạt được trạng thái cân bằng mới.
B. Xảy ra tình trạng dư thừa hàng hóa (cung > cầu).
C. Xảy ra tình trạng thiếu hụt hàng hóa (cầu > cung).
D. Chất lượng hàng hóa trên thị trường sẽ tăng lên.
Câu 11: Chính phủ áp đặt giá sàn (price floor) đối với nông sản cao hơn giá cân bằng nhằm bảo vệ người nông dân. Biện pháp này sẽ gây ra tổn thất vô ích (deadweight loss) lớn nhất khi:
A. Cầu co giãn nhiều và cung co giãn ít.
B. Cầu và cung đều co giãn ít.
C. Cầu co giãn ít và cung co giãn nhiều.
D. Cầu và cung đều co giãn nhiều.
Câu 12: Giả sử thị trường có hàm cung P = 10 + Q và hàm cầu P = 100 – 2Q. Nếu chính phủ đánh thuế 9 đồng trên mỗi sản phẩm bán ra (đánh vào nhà sản xuất), giá mà người tiêu dùng phải trả là bao nhiêu?
A. P = 72.
B. P = 73.
C. P = 76.
D. P = 70.
Câu 13: Mục đích chính của việc chính phủ đánh thuế trên một đơn vị sản phẩm không phải là:
A. Tạo ra nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
B. Đảm bảo mọi nhà sản xuất đều có lợi nhuận.
C. Phân phối lại thu nhập trong xã hội.
D. Điều tiết tiêu dùng các mặt hàng không khuyến khích.
Câu 14: Một người tiêu dùng đang chi tiêu hết thu nhập cho hai hàng hóa X và Y. Biết rằng MUX/PX > MUY/PY. Để tối đa hóa tổng hữu dụng, người này nên:
A. Tăng tiêu dùng hàng hóa X và giảm tiêu dùng hàng hóa Y.
B. Giảm tiêu dùng cả X và Y.
C. Tăng tiêu dùng hàng hóa Y và giảm tiêu dùng hàng hóa X.
D. Giữ nguyên cơ cấu tiêu dùng hiện tại.
Câu 15: Điều nào sau đây KHÔNG phải là một đặc tính của các đường bàng quan (indifference curves) thông thường đối với hai hàng hóa tốt?
A. Các đường bàng quan dốc xuống từ trái sang phải.
B. Các đường bàng quan lồi về phía gốc tọa độ.
C. Các đường bàng quan có thể cắt nhau tại một điểm.
D. Các đường bàng quan ở xa gốc tọa độ hơn thể hiện mức hữu dụng cao hơn.
Câu 16: Khi thu nhập của người tiêu dùng giảm, trong khi giá của các hàng hóa không đổi, đường ngân sách của người đó sẽ:
A. Xoay vào trong và trở nên dốc hơn.
B. Dịch chuyển song song vào phía trong.
C. Dịch chuyển song song ra phía ngoài.
D. Xoay ra ngoài và trở nên thoải hơn.
Câu 17: Quy luật năng suất cận biên giảm dần (Law of Diminishing Marginal Returns) phát biểu rằng:
A. Tổng sản lượng luôn giảm khi tăng thêm một yếu tố sản xuất biến đổi.
B. Năng suất trung bình bắt đầu giảm khi năng suất cận biên bằng không.
C. Khi một yếu tố cố định, việc thêm yếu tố biến đổi sẽ tới lúc làm sản phẩm cận biên giảm.
D. Doanh nghiệp nên ngừng thuê thêm lao động ngay khi sản phẩm cận biên bắt đầu giảm.
Câu 18: Chi phí nào sau đây được xem là chi phí ẩn (implicit cost) đối với một chủ cửa hàng tự kinh doanh?
A. Tiền thuê mặt bằng hàng tháng đã trả cho chủ nhà.
B. Tiền lương trả cho nhân viên bán hàng.
C. Lương mà người chủ có thể nhận được nếu đi làm cho một công ty khác.
D. Hóa đơn tiền điện, nước phải thanh toán.
Câu 19: Khi chi phí cận biên (MC) nhỏ hơn chi phí trung bình (ATC), thì:
A. Chi phí trung bình (ATC) đang giảm xuống.
B. Chi phí trung bình (ATC) đang tăng lên.
C. Chi phí biến đổi trung bình (AVC) chắc chắn đang tăng.
D. Doanh nghiệp đang hoạt động ở quy mô sản xuất tối ưu.
Câu 20: Một khoản đầu tư 1 tỷ đồng vào một dây chuyền sản xuất chuyên dụng mà không thể bán lại hay thu hồi được, trong kinh tế học được gọi là:
A. Chi phí cơ hội.
B. Chi phí kế toán.
C. Chi phí chìm (sunk cost).
D. Chi phí biến đổi.
Câu 21: “Lợi thế kinh tế nhờ quy mô” (Economies of scale) xảy ra khi:
A. Chi phí trung bình dài hạn tăng khi sản lượng tăng.
B. Chi phí trung bình dài hạn giảm khi sản lượng tăng.
C. Chi phí cận biên dài hạn bằng chi phí trung bình dài hạn.
D. Chi phí cố định trung bình giảm khi sản lượng tăng.
Câu 22: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải của một thị trường cạnh tranh hoàn hảo?
A. Có rất nhiều người mua và người bán trên thị trường.
B. Sản phẩm của các doanh nghiệp có sự khác biệt rõ rệt.
C. Các doanh nghiệp có thể tự do gia nhập và rút lui khỏi ngành.
D. Cả người mua và người bán đều có thông tin hoàn hảo.
Câu 23: Trong ngắn hạn, một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo sẽ quyết định đóng cửa sản xuất khi:
A. Tổng doanh thu không đủ bù đắp tổng chi phí.
B. Lợi nhuận kinh tế của doanh nghiệp bằng không.
C. Giá bán sản phẩm nhỏ hơn chi phí biến đổi trung bình tối thiểu (P < min AVC).
D. Giá bán sản phẩm nhỏ hơn chi phí trung bình (P < ATC).
Câu 24: Ở trạng thái cân bằng dài hạn, một doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo sẽ sản xuất tại mức sản lượng có:
A. P > MC > ATC.
B. P > MC = ATC.
C. P = MC > ATC.
D. P = MC = ATC (tối thiểu).
Câu 25: Một nhà độc quyền tối đa hóa lợi nhuận sẽ lựa chọn mức sản lượng mà tại đó:
A. Giá bán bằng chi phí cận biên (P = MC).
B. Doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên (MR = MC).
C. Doanh thu trung bình bằng chi phí trung bình (AR = ATC).
D. Giá bán bằng doanh thu cận biên (P = MR).
Câu 26: So với thị trường cạnh tranh hoàn hảo, một nhà độc quyền bán (không phân biệt giá) sẽ đặt mức giá và sản xuất sản lượng như thế nào?
A. Giá thấp hơn và sản lượng lớn hơn.
B. Giá cao hơn và sản lượng lớn hơn.
C. Giá cao hơn và sản lượng nhỏ hơn.
D. Giá thấp hơn và sản lượng nhỏ hơn.
Câu 27: Điều kiện cần thiết để một doanh nghiệp có thể thực hiện chính sách phân biệt giá thành công là:
A. Có sức mạnh thị trường và ngăn chặn được việc bán lại.
B. Sản phẩm phải được tiêu chuẩn hóa hoàn toàn.
C. Doanh nghiệp hoạt động trong thị trường cạnh tranh.
D. Chi phí sản xuất cho mỗi nhóm khách hàng là như nhau.
Câu 28: Trong thị trường cạnh tranh độc quyền, sự khác biệt hóa sản phẩm mang lại cho doanh nghiệp:
A. Khả năng đạt lợi nhuận siêu ngạch trong dài hạn.
B. Một đường cầu hoàn toàn co giãn đối với sản phẩm.
C. Một đường cầu dốc xuống và một ít sức mạnh thị trường.
D. Khả năng loại bỏ hoàn toàn các đối thủ cạnh tranh.
Câu 29: Đặc điểm nào mô tả đúng nhất trạng thái cân bằng dài hạn của một doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh độc quyền?
A. P = MC và lợi nhuận kinh tế bằng không.
B. P = MC và lợi nhuận kinh tế lớn hơn không.
C. P > MC và lợi nhuận kinh tế lớn hơn không.
D. P > MC và lợi nhuận kinh tế bằng không.
Câu 30: Mô hình đường cầu gãy (kinked demand curve) trong độc quyền nhóm (oligopoly) được dùng để giải thích hiện tượng nào?
A. Tính cứng nhắc của giá cả (giá ít khi thay đổi).
B. Các doanh nghiệp thường xuyên thay đổi giá bán.
C. Sự thông đồng ngầm giữa các doanh nghiệp trong ngành.
D. Sự sụp đổ của một cartel khi có thành viên gian lận.