Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô HCMUSSH là đề ôn tập đại học dành cho sinh viên khối ngành Khoa học Xã hội và Nhân văn tại Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia TP.HCM (HCMUSSH). Bộ đề được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Thị Minh Phương, giảng viên Khoa Kinh tế – HCMUSSH, vào năm 2024, với mục tiêu giúp sinh viên hệ thống hóa kiến thức căn bản trong học phần Kinh tế vi mô. Các nội dung chính của đề bao gồm: hành vi người tiêu dùng, chi phí và sản xuất, lý thuyết cung – cầu, các mô hình thị trường, và ứng dụng kinh tế vi mô trong đời sống xã hội.
Trên nền tảng Dethitracnghiem.vn, đề Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô HCMUSSH được trình bày rõ ràng, dễ sử dụng với cấu trúc trắc nghiệm khách quan kèm theo đáp án và giải thích chi tiết cho từng câu hỏi. Sinh viên có thể làm bài nhiều lần, theo dõi quá trình tiến bộ thông qua biểu đồ học tập cá nhân, và lưu lại các đề yêu thích để luyện tập hiệu quả hơn. Đây là công cụ học tập hỗ trợ đắc lực cho sinh viên HCMUSSH trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi học phần Kinh tế vi mô.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn USSH
Câu 1. Vấn đề kinh tế cơ bản mà tất cả các xã hội, từ cổ đại đến hiện đại, đều phải đối mặt và giải quyết là gì?
A. Làm thế nào để phân phối của cải một cách hoàn toàn công bằng cho mọi người.
B. Làm thế nào để phân bổ các nguồn lực khan hiếm để thỏa mãn nhu cầu vô hạn.
C. Làm thế nào để chính phủ có thể kiểm soát hoàn toàn hoạt động của thị trường.
D. Làm thế nào để đạt được tăng trưởng kinh tế nhanh chóng và bền vững.
Câu 2. Một nhà nghiên cứu lịch sử quyết định dành một tuần để đi điền dã tại một di tích khảo cổ, thay vì nhận một dự án dịch thuật trị giá 5 triệu đồng. Chi phí cơ hội của chuyến đi điền dã này là:
A. Các chi phí ăn ở, đi lại và vật dụng cho chuyến đi.
B. Kiến thức và tư liệu quý giá mà nhà nghiên cứu thu thập được.
C. Thời gian và công sức mà nhà nghiên cứu đã bỏ ra.
D. Khoản thu nhập 5 triệu đồng từ dự án dịch thuật đã bị bỏ lỡ.
Câu 3. Sự kiện nào sau đây sẽ làm dịch chuyển đường cầu đối với các cuốn sách văn học kinh điển sang bên phải?
A. Giá của các cuốn sách này được giảm giá mạnh trong một hội sách.
B. Một nhà xuất bản tìm ra công nghệ in mới giúp giảm chi phí.
C. Một bộ phim chuyển thể từ một trong các tác phẩm đó trở nên rất thành công.
D. Người đọc kỳ vọng rằng các cuốn sách này sẽ được tái bản với giá rẻ hơn.
Câu 4. Đường cung đối với các dịch vụ tư vấn tâm lý dịch chuyển sang trái có thể được giải thích bởi nguyên nhân nào?
A. Nhu cầu tư vấn tâm lý trong xã hội gia tăng đột biến.
B. Chính phủ ban hành các quy định chặt chẽ hơn về chứng chỉ hành nghề.
C. Sự phát triển của các ứng dụng tư vấn trực tuyến giúp giảm chi phí hoạt động.
D. Mức thu nhập của người dân tăng lên, cho phép họ chi tiêu nhiều hơn cho sức khỏe tinh thần.
Câu 5. Giả sử trên thị trường cho thuê sách, hàm cầu là Qd = 80 – 2P và hàm cung là Qs = 20 + 4P (P là giá thuê). Mức giá và lượng cân bằng trên thị trường này là:
A. P = 10 và Q = 60.
B. P = 15 và Q = 50.
C. P = 20 và Q = 40.
D. P = 5 và Q = 70.
Câu 6. Nếu cầu đối với vé vào một bảo tàng độc đáo là co giãn ít theo giá, để tăng tổng doanh thu, ban quản lý bảo tàng nên:
A. Giữ nguyên giá vé nhưng tăng cường quảng bá.
B. Giảm giá vé để thu hút thêm khách tham quan.
C. Tăng giá vé tham quan.
D. Đề nghị chính phủ trợ cấp cho hoạt động.
Câu 7. Co giãn của cầu theo thu nhập đối với các dịch vụ công ích xã hội (được coi là hàng hóa thiết yếu) thường có giá trị:
A. Lớn hơn 1.
B. Nằm trong khoảng từ 0 đến 1.
C. Nhỏ hơn 0 (là một số âm).
D. Bằng vô cùng.
Câu 8. Nếu giá vé máy bay (để đi du lịch) tăng 20% làm cho lượng cầu đối với dịch vụ đặt phòng khách sạn tại các điểm du lịch giảm 10%, mối quan hệ giữa hai dịch vụ này là:
A. Thay thế cho nhau.
B. Bổ sung cho nhau.
C. Không liên quan đến nhau.
D. Hàng hóa thứ cấp.
Câu 9. Để tối đa hóa sự thỏa mãn với một ngân sách giới hạn, một người tiêu dùng sẽ phân bổ chi tiêu cho việc mua sách và xem phim sao cho:
A. Tổng số tiền chi cho việc mua sách bằng tổng số tiền chi cho việc xem phim.
B. Hữu dụng biên của cuốn sách cuối cùng bằng hữu dụng biên của bộ phim cuối cùng.
C. Hữu dụng biên trên một đồng chi cho sách bằng hữu dụng biên trên một đồng chi cho phim.
D. Tổng hữu dụng thu được từ sách bằng tổng hữu dụng thu được từ phim.
Câu 10. Quy luật hữu dụng biên giảm dần hàm ý rằng:
A. Sự hài lòng tăng thêm từ việc tiêu dùng đơn vị hàng hóa sau sẽ ít hơn đơn vị trước.
B. Khi tiêu dùng càng nhiều, tổng mức độ hài lòng sẽ càng giảm.
C. Người tiêu dùng sẽ ngừng mua một sản phẩm khi giá của nó tăng lên.
D. Các sản phẩm có chất lượng thấp hơn sẽ mang lại ít hữu dụng hơn.
Câu 11. Lợi nhuận kinh tế của một tổ chức phi chính phủ được tính bằng cách lấy tổng nguồn thu trừ đi:
A. Chi phí hoạt động được ghi nhận trên sổ sách kế toán.
B. Tổng của chi phí bằng tiền và chi phí cơ hội của các nguồn lực đã sử dụng.
C. Chỉ các chi phí biến đổi như chi phí tổ chức sự kiện, in ấn tài liệu.
D. Chỉ các chi phí cố định như tiền thuê văn phòng, lương nhân viên cơ hữu.
Câu 12. Đối với một nhà xuất bản, trong ngắn hạn, chi phí nào sau đây được xem là chi phí biến đổi?
A. Chi phí bản quyền trả cho tác giả theo số lượng sách bán ra.
B. Chi phí thuê văn phòng và nhà kho.
C. Lương trả cho ban biên tập và các nhân viên hành chính.
D. Chi phí khấu hao máy móc, thiết bị in ấn.
Câu 13. Mối quan hệ giữa đường chi phí biên (MC) và đường tổng chi phí trung bình (ATC) được mô tả chính xác là:
A. Khi MC tăng, ATC cũng luôn luôn tăng theo.
B. Đường MC luôn nằm phía dưới đường ATC.
C. Đường MC cắt đường ATC tại điểm mà ATC bắt đầu giảm.
D. Khi MC nhỏ hơn ATC, đường ATC có xu hướng đi xuống.
Câu 14. Một trung tâm nghiên cứu xã hội có hàm tổng chi phí để thực hiện các cuộc khảo sát là TC = Q² + 30Q + 1000 (Q là số cuộc khảo sát). Chi phí biên để thực hiện cuộc khảo sát thứ 11 là:
A. 50.
B. 52.
C. 41.
D. 451.
Câu 15. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là của thị trường cạnh tranh hoàn hảo?
A. Có rất nhiều người mua và người bán tham gia thị trường.
B. Sản phẩm hoặc dịch vụ được cung cấp là hoàn toàn đồng nhất.
C. Các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau bằng thương hiệu và quảng cáo.
D. Các doanh nghiệp có thể tự do gia nhập và rút lui khỏi ngành.
Câu 16. Một công ty hoạt động trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo sẽ tối đa hóa lợi nhuận tại mức sản lượng mà ở đó:
A. Tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí biến đổi là lớn nhất.
B. Giá bán của thị trường bằng với chi phí biên của công ty.
C. Tổng doanh thu đạt mức cao nhất có thể.
D. Chi phí trung bình đạt mức thấp nhất có thể.
Câu 17. Trong ngắn hạn, một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo sẽ quyết định tạm ngừng sản xuất khi:
A. Giá bán trên thị trường thấp hơn chi phí biến đổi trung bình.
B. Doanh nghiệp bắt đầu chịu một khoản lỗ kinh tế.
C. Giá bán trên thị trường thấp hơn tổng chi phí trung bình.
D. Lợi nhuận kinh tế của doanh nghiệp bằng không.
Câu 18. Một công ty nắm giữ bản quyền xuất bản độc quyền một bộ từ điển quý hiếm sẽ tối đa hóa lợi nhuận bằng cách:
A. Bán với mức giá cao nhất mà người tiêu dùng có thể chấp nhận.
B. Sản xuất ở mức sản lượng có chi phí trung bình thấp nhất.
C. Sản xuất ở mức sản lượng có doanh thu biên bằng không.
D. Sản xuất ở mức sản lượng có doanh thu biên bằng chi phí biên.
Câu 19. Việc chính phủ cấp bằng sáng chế cho một phát minh hoặc cấp bản quyền cho một tác phẩm nghệ thuật có thể tạo ra:
A. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo.
B. Ngoại tác tích cực.
C. Thị trường cạnh tranh độc quyền.
D. Độc quyền.
Câu 20. Đặc điểm cơ bản của thị trường cạnh tranh độc quyền (ví dụ: thị trường quán cà phê, tiệm sách) là:
A. Các doanh nghiệp bán các sản phẩm có sự khác biệt nhưng có thể thay thế cho nhau.
B. Chỉ có một vài doanh nghiệp lớn chi phối toàn bộ thị trường.
C. Các doanh nghiệp là người chấp nhận giá, không có sức mạnh thị trường.
D. Có rào cản gia nhập ngành rất lớn đối với các doanh nghiệp mới.
Câu 21. Một viện bảo tàng tư nhân tiến hành phục dựng một công trình kiến trúc cổ. Việc này mang lại vẻ đẹp cho cả khu phố và thu hút khách du lịch, làm lợi cho các cửa hàng xung quanh. Đây là một ví dụ về:
A. Hàng hóa công cộng.
B. Rủi ro đạo đức.
C. Ngoại tác tích cực.
D. Thông tin bất đối xứng.
Câu 22. Một công viên quốc gia được bảo tồn tốt mang lại lợi ích cho toàn xã hội. Đây là một loại hàng hóa công cộng vì nó có đặc tính:
A. Bất kỳ ai cũng có thể sử dụng mà không phải trả tiền.
B. Việc một người hưởng thụ không làm giảm khả năng hưởng thụ của người khác.
C. Chỉ có chính phủ mới có thể cung cấp được loại hàng hóa này.
D. Chi phí để cung cấp hàng hóa này là rất lớn.
Câu 23. Lý thuyết trò chơi thường được áp dụng để phân tích hành vi mang tính chiến lược của các quốc gia trong đàm phán ngoại giao, tương tự như hành vi của các doanh nghiệp trong thị trường:
A. Cạnh tranh hoàn hảo.
B. Độc quyền hoàn toàn.
C. Độc quyền nhóm.
D. Cạnh tranh độc quyền.
Câu 24. Khi chính phủ áp đặt giá trần đối với tiền thuê nhà cho sinh viên, nếu giá này thấp hơn giá cân bằng thị trường, điều gì sẽ xảy ra?
A. Sẽ có dư thừa số lượng nhà cho thuê.
B. Chủ nhà sẽ có động lực nâng cấp chất lượng phòng trọ.
C. Giá thuê trên thị trường “chợ đen” sẽ thấp hơn giá trần.
D. Sẽ xảy ra tình trạng thiếu hụt số lượng nhà cho thuê.
Câu 25. Một nhà sách có hàm tổng chi phí là TC = 2Q² + 10Q + 500. Chi phí cố định trung bình (AFC) khi bán được 50 cuốn sách là:
A. 5.
B. 20.
C. 10.
D. 12.
Câu 26. Việc chính phủ đánh thuế vào thuốc lá (một sản phẩm có cầu co giãn ít) nhằm mục đích:
A. Bảo vệ các nhà sản xuất thuốc lá trong nước.
B. Tăng nguồn thu cho ngân sách và hạn chế tiêu dùng.
C. Giảm gánh nặng chi tiêu cho người tiêu dùng.
D. Thúc đẩy cạnh tranh trên thị trường thuốc lá.
Câu 27. Gánh nặng của một khoản thuế trên một sản phẩm sẽ chủ yếu rơi vào người sản xuất khi:
A. Cầu co giãn ít hơn cung.
B. Cầu và cung co giãn như nhau.
C. Cung co giãn ít hơn cầu.
D. Thuế được thu trực tiếp từ người mua.
Câu 28. Tình trạng “thông tin bất đối xứng” xảy ra khi:
A. Cả người mua và người bán đều không có đủ thông tin về sản phẩm.
B. Thông tin về một sản phẩm được công bố rộng rãi cho tất cả mọi người.
C. Một bên trong giao dịch có nhiều thông tin quan trọng hơn bên còn lại.
D. Chính phủ che giấu thông tin về các chính sách kinh tế của mình.
Câu 29. Chi phí biên (MC) là:
A. Chi phí tăng thêm khi sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm.
B. Tổng chi phí chia cho tổng sản lượng sản xuất ra.
C. Chi phí không thay đổi khi sản lượng thay đổi.
D. Chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí.
Câu 30. Mục tiêu cơ bản mà kinh tế học vi mô giả định cho một doanh nghiệp khi ra quyết định sản xuất kinh doanh là:
A. Tối đa hóa phúc lợi xã hội.
B. Tối đa hóa sự hài lòng của khách hàng.
C. Tối đa hóa số lượng việc làm tạo ra.
D. Tối đa hóa lợi nhuận.