Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô HU

Năm thi: 2024
Môn học: Kinh tế Vi mô
Trường: Đại học Huế
Người ra đề: ThS. Nguyễn Thị Mỹ Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 75
Số lượng câu hỏi: 50
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế, Quản trị, Tài chính
Năm thi: 2024
Môn học: Kinh tế Vi mô
Trường: Đại học Huế
Người ra đề: ThS. Nguyễn Thị Mỹ Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 75
Số lượng câu hỏi: 50
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế, Quản trị, Tài chính
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô HU là bài kiểm tra đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ trong học phần Kinh tế Vi mô tại Trường Đại học Huế (HU), một đại học vùng trọng điểm quốc gia với các trường thành viên đào tạo mạnh về kinh tế, quản trị và tài chính. Đề ôn đại học được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Thị Mỹ Linh, giảng viên Khoa Kinh tế – Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế, năm 2025. Nội dung đề bao gồm các kiến thức cơ bản và nâng cao như quy luật cung – cầu, co giãn, hành vi tiêu dùng và sản xuất, chi phí – doanh thu, và các cấu trúc thị trường như cạnh tranh hoàn hảo, độc quyền và cạnh tranh không hoàn hảo.

Bộ đề Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô HU trên nền tảng dethitracnghiem.vn được thiết kế rõ ràng, chia theo từng chương học, có kèm đáp án và giải thích chi tiết giúp sinh viên dễ dàng ôn luyện và nắm chắc kiến thức lý thuyết. Giao diện luyện thi thân thiện, hỗ trợ làm bài không giới hạn, lưu đề yêu thích và theo dõi tiến trình học tập qua biểu đồ kết quả cá nhân. Đây là công cụ hữu ích giúp sinh viên Đại học Huế và các trường đại học khác học tốt môn Kinh tế Vi mô và tự tin bước vào các kỳ thi.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô Đại Học Huế HU

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không thuộc phạm vi nghiên cứu của kinh tế học vi mô?
A. Sự can thiệp của chính phủ vào một thị trường cụ thể.
B. Phân tích nguyên nhân và hậu quả của lạm phát trong nền kinh tế.
C. Tác động của thuế quan đến giá cả của một mặt hàng nhập khẩu.
D. Hiệu quả trong việc phân bổ nguồn lực sản xuất của một doanh nghiệp.

Câu 2: Quy luật kinh tế nào quyết định hình dạng dốc xuống của đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)?
A. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần.
B. Quy luật năng suất biên giảm dần.
C. Quy luật cung – cầu trên thị trường.
D. Quy luật giá trị trong sản xuất.

Câu 3: Việc nghiên cứu cách thức một cá nhân phân bổ thu nhập để tối đa hóa sự thỏa mãn thuộc lĩnh vực nào của kinh tế học?
A. Kinh tế vĩ mô, chuẩn tắc.
B. Kinh tế vĩ mô, thực chứng.
C. Kinh tế vi mô, thực chứng.
D. Kinh tế vi mô, chuẩn tắc.

Câu 4: Việc các chính phủ đưa ra các gói kích thích kinh tế khác nhau để đối phó với suy thoái là một vấn đề thuộc lĩnh vực nào?
A. Kinh tế vi mô, chuẩn tắc.
B. Kinh tế vi mô, thực chứng.
C. Kinh tế vĩ mô, chuẩn tắc.
D. Kinh tế vĩ mô, thực chứng.

Câu 5: Mặt hàng X có độ co giãn của cầu theo giá là Ed = -2. Khi giá của mặt hàng X tăng lên, lượng cầu đối với mặt hàng Y (hàng thay thế) sẽ biến động như thế nào?
A. Không thay đổi.
B. Tăng lên.
C. Giảm xuống.
D. Không thể xác định được.

Câu 6: Sự kiện nào sau đây sẽ làm cho đường cầu của sản phẩm thép dịch chuyển sang bên trái?
A. Chính phủ tăng thuế nhập khẩu đối với thép.
B. Thu nhập của người tiêu dùng tăng lên đáng kể.
C. Giá của mặt hàng xây dựng (sử dụng nhiều thép) tăng mạnh.
D. Giá của nhôm, một sản phẩm thay thế, tăng lên.

Câu 7: Tại một điểm trên đường cung, giá là P = 10, sản lượng là Q = 20, và độ co giãn của cung theo giá là Es = 0.5. Giả sử hàm cung là tuyến tính, phương trình của nó là:
A. P = Q/2 + 10
B. P = 2Q + 10
C. P = Q/2
D. P = 2Q

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng về độ co giãn của cầu?
A. Hệ số co giãn của cầu theo giá có thể khác nhau tại các điểm khác nhau trên một đường cầu.
B. Độ co giãn của cầu theo giá không phụ thuộc vào các yếu tố như sở thích hay thị hiếu.
C. Đối với sản phẩm có cầu hoàn toàn không co giãn, người tiêu dùng sẽ chịu toàn bộ gánh nặng thuế.
D. Trên phần đường cầu co giãn nhiều, giá giảm sẽ làm tăng tổng doanh thu.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng về các loại độ co giãn?
A. Hệ số co giãn của cầu theo thu nhập đối với hàng xa xỉ thường nhỏ hơn 1.
B. Hệ số co giãn chéo của cầu giữa hai sản phẩm thay thế luôn là một số âm.
C. Hệ số co giãn tại một điểm trên đường cầu tuyến tính luôn lớn hơn 1 tại mọi điểm.
D. Hệ số co giãn của cầu theo thu nhập đối với hàng hóa thông thường luôn là một số dương.

Câu 10: Hàm số cầu cà phê là Qd = 480.000 – 0,1P. Sản lượng cà phê năm trước Qs1 = 270.000 tấn, năm nay Qs2 = 280.000 tấn. Giá cà phê năm trước (P1) và năm nay (P2) là:
A. P1 = 2.000.000 & P2 = 2.100.000
B. P1 = 2.000.000 & P2 = 2.000.000
C. P1 = 2.100.000 & P2 = 2.000.000
D. P1 = 2.100.000 & P2 = 1.950.000

Câu 11: Nếu TV Sony giảm giá 10%, lượng cầu TV JVC giảm 20%. Độ co giãn chéo của cầu giữa hai sản phẩm này là:
A. -2
B. 2
C. -1.5
D. 0.5

Câu 12: Một sản phẩm có hàm số cầu Qd = -2P + 200 và hàm số cung Qs = 2P – 40. Giá cân bằng trên thị trường là:
A. P = 60
B. P = 60
C. P = 80
D. P = 100

Câu 13: Một xí nghiệp sử dụng 100 giờ lao động (đơn giá 1 USD/giờ) và 50 giờ máy (đơn giá 2,4 USD/giờ). Năng suất biên của lao động là MPL = 3 đvsp, của vốn là MPK = 6 đvsp. Để tăng sản lượng mà không tăng chi phí, xí nghiệp nên:
A. Giảm bớt lao động để tăng thêm vốn.
B. Giảm bớt vốn để tăng thêm lao động.
C. Tăng cả lao động và vốn theo tỷ lệ hiện tại.
D. Giữ nguyên lao động và vốn, cải tiến kỹ thuật.

Câu 14: Độ dốc của một đường đẳng phí được xác định bởi:
A. Tỷ số giá cả của hai yếu tố sản xuất.
B. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên giữa hai yếu tố sản xuất.
C. Tỷ số năng suất biên của hai yếu tố sản xuất.
D. Chi phí cố định và chi phí biến đổi của doanh nghiệp.

Câu 15: Một xí nghiệp sử dụng hai yếu tố sản xuất là vốn (K) và lao động (L) để sản xuất. Điều kiện phối hợp tối ưu các yếu tố sản xuất là:
A. K = L
B. MPK / PK = MPL / PL
C. MPK / MPL = PK / PL
D. MPK = MPL

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về các đường chi phí là không đúng?
A. Khi sản lượng tăng, chi phí cố định trung bình (AFC) luôn giảm dần.
B. Khi chi phí biên (MC) nhỏ hơn chi phí trung bình (AC), AC sẽ giảm dần.
C. Khi chi phí trung bình (AC) giảm dần, chi phí biên (MC) cũng luôn giảm dần.
D. Khi chi phí trung bình (AC) tăng dần, chi phí biên (MC) cũng tăng dần.

Câu 17: Quy luật nào giải thích tốt nhất cho hình dạng của các đường chi phí ngắn hạn?
A. Quy luật hiệu suất theo quy mô.
B. Quy luật cung – cầu.
C. Quy luật năng suất biên giảm dần.
D. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng với khái niệm ngắn hạn trong kinh tế học?
A. Là khoảng thời gian mà tất cả các yếu tố sản xuất đều có thể thay đổi.
B. Là khoảng thời gian ngắn hơn 1 năm dương lịch.
C. Là khoảng thời gian mà doanh nghiệp có ít nhất một yếu tố sản xuất cố định.
D. Là khoảng thời gian mà doanh nghiệp có thể thay đổi sản lượng.

Câu 19: Khi đường chi phí trung bình ngắn hạn (SAC) tiếp xúc với đường chi phí trung bình dài hạn (LAC) tại điểm cực tiểu của SAC, mối quan hệ nào sau đây là đúng?
A. SMC = LMC = SAC = LAC
B. SMC = LMC > SAC = LAC
C. SMC = LMC và SAC = LAC
D. Không thể xác định được.

Câu 20: Hàm tổng chi phí của một doanh nghiệp là TC = Q² + 20Q + 40.000. Mức sản lượng tối ưu mà tại đó chi phí trung bình (AC) đạt cực tiểu là:
A. 420
B. 120
C. 200
D. 220

Câu 21: Đối với một doanh nghiệp, khi tăng sản lượng mà tổng lợi nhuận tăng lên, có thể kết luận rằng:
A. Doanh thu biên lớn hơn chi phí biên.
B. Doanh thu biên nhỏ hơn chi phí biên.
C. Doanh thu biên bằng chi phí biên.
D. Chi phí trung bình đang giảm.

Câu 22: Một doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí dài hạn LTC = Q² + 64. Mức giá cân bằng dài hạn của thị trường là:
A. 64
B. 32
C. 16
D. 8

Câu 23: Điều nào sau đây không phải là điều kiện cho trạng thái cân bằng dài hạn của một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo?
A. Thặng dư sản xuất bằng 0.
B. Lượng cung và lượng cầu thị trường bằng nhau.
C. Lợi nhuận kinh tế bằng 0.
D. Doanh nghiệp đạt được trạng thái tối đa hóa lợi nhuận.

Câu 24: Tìm câu không đúng trong các câu sau đây:
A. Trong dài hạn của thị trường cạnh tranh hoàn hảo, các xí nghiệp không có lợi nhuận kinh tế.
B. Mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của xí nghiệp cạnh tranh hoàn hảo tại đó MC = P.
C. Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, xí nghiệp có thể thay đổi giá cả.
D. Tổng doanh thu của xí nghiệp cạnh tranh hoàn hảo là một đường thẳng xuất phát từ gốc tọa độ.

Câu 25: Đối với một doanh nghiệp, khi tăng sản lượng mà tổng lợi nhuận bị giảm, có thể kết luận rằng:
A. Doanh thu biên lớn hơn chi phí biên.
B. Doanh thu biên nhỏ hơn chi phí biên.
C. Doanh thu biên bằng chi phí biên.
D. Chi phí trung bình đang tăng.

Câu 26: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có bảng chi phí sau: [Q: 0, 10, 12, 14, 16, 18, 20 | TC: 80, 115, 130, 146, 168, 200, 250]. Giá cân bằng thị trường là P = 16. Mức sản lượng tối ưu của doanh nghiệp là:
A. Q = 10
B. Q = 12
C. Q = 16
D. Q = 14

Câu 27: Trên thị trường sản phẩm X có 100 người mua (hàm cầu mỗi người: P = -q/2 + 20) và 50 người bán (hàm tổng chi phí mỗi người: TC = q² + 2q + 40). Giá cả cân bằng trên thị trường là:
A. 18
B. 12
C. 16.4
D. 14

Câu 28: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí TC = 10Q² + 10Q + 450. Nếu giá thị trường là 210 đ/sp, lợi nhuận tối đa của doanh nghiệp là:
A. 550
B. 1550
C. 1000
D. 2550

Câu 29: Một người tiêu dùng có thu nhập I = 300 để mua hai sản phẩm X và Y, với Px = 10, Py = 30. Sở thích được thể hiện qua hàm tổng hữu dụng: TU = X(Y – 2). Phương án tiêu dùng tối ưu là:
A. X = 6; Y = 8
B. X = 12; Y = 6
C. X = 9; Y = 7
D. X = 3; Y = 9

Câu 30: Một người tiêu dùng dành 2000 để mua hai sản phẩm X và Y, với Px = 200/sp và Py = 500/sp. Phương trình đường ngân sách có dạng:
A. Y = 4 – 2.5X
B. Y = 10 – 2.5X
C. Y = 4 – (2/5)X
D. Y = 10 – (2/5)X

Câu 31: Đối với một sản phẩm cấp thấp, tác động thay thế và tác động thu nhập khi giá giảm sẽ:
A. Cùng chiều với nhau.
B. Ngược chiều nhau.
C. Có thể cùng chiều hoặc ngược chiều.
D. Không có tác động nào xảy ra.

Câu 32: Chọn câu sai trong các câu sau đây:
A. Các đường đẳng ích không bao giờ cắt nhau.
B. Tỷ lệ thay thế biên thể hiện sự đánh đổi giữa 2 loại hàng hoá.
C. Các đường đẳng ích càng xa gốc tọa độ thì mức độ thỏa mãn càng cao.
D. Các đường đẳng ích thường dốc xuống và lồi về phía gốc tọa độ.

Câu 33: Tại điểm phối hợp tiêu dùng tối ưu của một người tiêu dùng, ta có kết luận gì?
A. Tỷ lệ thay thế biên bằng tỷ lệ giá cả của hai sản phẩm.
B. Người tiêu dùng đạt được mức lợi ích tối đa trong giới hạn ngân sách.
C. Độ dốc của đường ngân sách bằng độ dốc của đường đẳng ích.
D. Cả ba kết luận trên đều đúng.

Câu 34: Đường Engel, thể hiện mối quan hệ giữa thu nhập và lượng cầu, được suy ra từ đường nào?
A. Đường ngân sách.
B. Đường thu nhập-tiêu dùng (ICC).
C. Đường đẳng ích.
D. Đường giá cả-tiêu dùng (PCC).

Câu 35: Trên hệ trục 2 chiều, khi giá mặt hàng X thay đổi, đường giá cả-tiêu dùng (PCC) là một đường dốc lên. Kết luận về độ co giãn của cầu theo giá của mặt hàng X là:
A. Co giãn ít (kém co giãn).
B. Co giãn đơn vị.
C. Co giãn nhiều (co giãn).
D. Chưa thể kết luận được.

Câu 36: Một người có thu nhập 1.000.000 đ chi tiêu cho 2 sản phẩm X và Y với giá tương ứng là 25.000 đ và 20.000 đ. Tỷ lệ thay thế biên luôn bằng 1. Phương án tiêu dùng tối ưu là:
A. 20 X và 25 Y
B. 0 X và 50 Y
C. 50 X và 0 Y
D. 40 X và 0 Y

Câu 37: Trong thị trường độc quyền hoàn toàn, việc chính phủ quy định giá trần sẽ có lợi cho ai?
A. Chỉ có lợi cho chính phủ.
B. Chỉ có lợi cho người tiêu dùng.
C. Chỉ có lợi cho doanh nghiệp.
D. Có lợi cho cả người tiêu dùng và chính phủ.

Câu 38: Chính phủ ấn định giá trần (giá tối đa) đối với một doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn sẽ làm cho:
A. Giá giảm.
B. Sản lượng tăng.
C. Doanh nghiệp giảm lợi nhuận.
D. Giá giảm và sản lượng tăng.

Câu 39: Trong dài hạn, một xí nghiệp độc quyền hoàn toàn có thể thiết lập quy mô sản xuất như thế nào?
A. Luôn ở quy mô sản xuất tối ưu.
B. Luôn nhỏ hơn quy mô sản xuất tối ưu.
C. Luôn lớn hơn quy mô sản xuất tối ưu.
D. Có thể ở bất kỳ quy mô nào tùy thuộc vào điều kiện thị trường.

Câu 40: Trong thị trường độc quyền, MR = -Q/10 + 1000; MC = Q/10 + 400. Nếu chính phủ quy định giá, buộc doanh nghiệp phải gia tăng sản lượng cao nhất, mức giá đó là:
A. P = 800
B. P = 600
C. P = 700
D. P = 500

Câu 41: Một doanh nghiệp độc quyền có TC = Q²/10 + 400Q + 3.000.000 và P = -Q/20 + 2200. Nếu chính phủ đánh thuế 150 đ/sp, lợi nhuận tối đa của doanh nghiệp là:
A. 2.400.000
B. 1.537.500
C. 1.537.500
D. 2.362.500

Câu 42: Một doanh nghiệp độc quyền có TC = Q²/6 + 30Q + 15.000 và P = -Q/4 + 280. Nếu chính phủ đánh thuế lợi tức 10.000, lợi nhuận còn lại của xí nghiệp là:
A. 12.500
B. 2.500
C. 22.500
D. 5.500

Câu 43: Trong thị trường độc quyền hoàn toàn, việc chính phủ đánh một khoản thuế cố định (không theo sản lượng) sẽ ảnh hưởng như thế nào?
A. Sản lượng tối ưu của doanh nghiệp sẽ giảm.
B. Giá bán tối ưu của doanh nghiệp sẽ tăng.
C. Người tiêu dùng và người sản xuất sẽ cùng gánh chịu khoản thuế.
D. Lợi nhuận của doanh nghiệp giảm đúng bằng khoản thuế.

Câu 44: Một doanh nghiệp độc quyền có TC = Q²/6 + 30Q + 15.000 và P = -Q/4 + 280. Nếu chính phủ quy định mức giá là 180 đ/sp, doanh nghiệp sẽ ấn định mức sản lượng là:
A. 400
B. 400
C. 300
D. 450

Câu 45: Trong mô hình độc quyền nhóm có ưu thế về quy mô, doanh nghiệp có ưu thế sẽ quyết định sản lượng theo cách nào?
A. Như một nhà độc quyền hoàn toàn.
B. Như một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn.
C. Cân nhắc đến phản ứng của các doanh nghiệp nhỏ hơn.
D. Theo thỏa thuận với các doanh nghiệp khác trong nhóm.

Câu 46: Trong thị trường cạnh tranh độc quyền, tại điểm cân bằng dài hạn, điều gì sẽ xảy ra?
A. Doanh nghiệp sẽ không có sự nhập ngành hoặc xuất ngành.
B. Mỗi doanh nghiệp đều tối đa hóa lợi nhuận nhưng chỉ hòa vốn kinh tế.
C. Đường cầu của mỗi doanh nghiệp sẽ tiếp xúc với đường chi phí trung bình (AC).
D. Cả ba điều trên đều đúng.

Câu 47: Các doanh nghiệp độc quyền nhóm hợp tác công khai để hình thành một tổ chức hoạt động theo phương thức của một doanh nghiệp nào?
A. Cạnh tranh độc quyền.
B. Độc quyền hoàn toàn.
C. Cạnh tranh hoàn toàn.
D. Doanh nghiệp theo mô hình Cournot.

Câu 48: Đường cầu của một doanh nghiệp trong ngành cạnh tranh độc quyền có đặc điểm gì?
A. Là một đường cầu thẳng đứng, song song với trục giá.
B. Là một đường cầu dốc xuống từ trái sang phải, co giãn nhiều.
C. Là một đường cầu nằm ngang, song song với trục sản lượng.
D. Trùng với đường cầu của toàn bộ thị trường.

Câu 49: Doanh nghiệp trong ngành cạnh tranh độc quyền sẽ cạnh tranh với nhau bằng những phương thức nào?
A. Chỉ bán ra các sản phẩm thay thế một cách hoàn toàn cho nhau.
B. Bán ra các sản phẩm riêng biệt, nhưng có thể thay thế cho nhau.
C. Bán ra các sản phẩm hoàn toàn không có sản phẩm khác thay thế được.
D. Cạnh tranh về giá, chất lượng sản phẩm, quảng cáo và các dịch vụ đi kèm.

Câu 50: Trong “mô hình đường cầu gãy”, khi một doanh nghiệp giảm giá thì các doanh nghiệp còn lại sẽ có xu hướng:
A. Tăng giá.
B. Không thể biết được phản ứng.
C. Giảm giá theo.
D. Không đổi

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: