Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô HUNRE

Năm thi: 2024
Môn học: Kinh tế Vi mô
Trường: Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
Người ra đề: ThS. Trần Thị Hồng Nhung
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên khối Kinh tế – Quản trị
Năm thi: 2024
Môn học: Kinh tế Vi mô
Trường: Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
Người ra đề: ThS. Trần Thị Hồng Nhung
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên khối Kinh tế – Quản trị
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô HUNRE là bài kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ trong học phần Kinh tế Vi mô tại Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (HUNRE), một cơ sở đào tạo đa ngành trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, chuyên sâu trong các lĩnh vực tài nguyên, môi trường và kinh tế – quản lý. Đề thi đại học được biên soạn bởi ThS. Trần Thị Hồng Nhung, giảng viên Khoa Kinh tế – HUNRE, năm 2025. Nội dung đề bao gồm các chủ đề trọng tâm như cung – cầu, độ co giãn, hành vi tiêu dùng – sản xuất, chi phí và doanh thu, cân bằng thị trường, và phân tích các loại hình thị trường như cạnh tranh hoàn hảo, độc quyền và cạnh tranh không hoàn hảo.

Bộ đề Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô HUNRE trên nền tảng dethitracnghiem.vn được xây dựng bài bản, phân chia theo từng chương, mỗi câu hỏi đều có đáp án đúng và lời giải chi tiết giúp sinh viên dễ dàng ôn luyện, hệ thống kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải đề. Giao diện luyện thi thân thiện, hỗ trợ làm bài không giới hạn, lưu đề yêu thích và theo dõi tiến trình học tập qua biểu đồ kết quả cá nhân. Đây là công cụ học tập hiệu quả giúp sinh viên HUNRE và các trường đào tạo kinh tế – quản trị khác tự tin bước vào kỳ thi học phần Kinh tế Vi mô.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô Đại Học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội HUNRE

Câu 1. Trong trường hợp nào sau đây, đường cung của mặt hàng xăng dầu được dự báo sẽ dịch chuyển sang trái?
A. Chi phí tiền lương cho công nhân tại các nhà máy lọc dầu tăng lên.
B. Một công nghệ lọc dầu mới hiệu quả hơn được áp dụng rộng rãi.
C. Giá bán lẻ xăng trên thị trường có xu hướng giảm nhẹ.
D. Tất cả các trường hợp được liệt kê ở trên đều chính xác.

Câu 2. Yếu tố nào sau đây được xem là một nhân tố quyết định đến cung của hàng hóa, thay vì cầu?
A. Thị hiếu và sở thích của người tiêu dùng đối với hàng hóa.
B. Mức thu nhập bình quân của các hộ gia đình trong xã hội.
C. Giá của các yếu tố đầu vào cần thiết để sản xuất hàng hóa.
D. Giá của các hàng hóa liên quan (thay thế hoặc bổ sung).

Câu 3. Nếu sự sụt giảm trong giá của hàng hóa X dẫn đến sự sụt giảm trong cầu của hàng hóa Y, mối quan hệ giữa hai hàng hóa này là gì?
A. Hàng hóa bổ sung cho nhau trong quá trình tiêu dùng.
B. Hàng hóa thứ cấp, không có mối liên hệ trực tiếp.
C. Hàng hóa thay thế cho nhau trong quá trình tiêu dùng.
D. Hàng hóa thông thường, có chất lượng tương đương.

Câu 4. Nếu sự sụt giảm trong giá của hàng hóa X dẫn đến sự gia tăng trong cầu của hàng hóa Y, mối quan hệ giữa hai hàng hóa này là gì?
A. Hàng hóa thứ cấp, không có mối liên hệ trực tiếp.
B. Hàng hóa thông thường, có chất lượng tương đương.
C. Hàng hóa bổ sung cho nhau trong quá trình tiêu dùng.
D. Hàng hóa thay thế cho nhau trong quá trình tiêu dùng.

Câu 5. Khoa học kinh tế nghiên cứu chủ yếu về cách thức xã hội:
A. Tránh khỏi vấn đề khan hiếm để đáp ứng mọi nhu cầu.
B. Phân bổ các nguồn lực khan hiếm cho các mục đích sử dụng khác nhau.
C. Tạo ra cơ hội đầu tư trên thị trường tài chính và chứng khoán.
D. Quản lý hoạt động của các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế.

Câu 6. Trong một mô hình thị trường tiêu chuẩn, nhận định nào sau đây mô tả đúng vai trò của các chủ thể?
A. Người mua là bên quyết định cầu, người bán là bên quyết định cung.
B. Người bán quyết định cả đường cung và đường cầu của thị trường.
C. Người mua quyết định đường cung, người bán quyết định đường cầu.
D. Người mua và người bán cùng nhau quyết định cả cung và cầu.

Câu 7. Sự kiện nào sau đây có khả năng làm giảm cung của tôm hùm trên thị trường?
A. Một dịch bệnh lan rộng làm suy giảm nghiêm trọng quần thể tôm hùm.
B. Một nghiên cứu mới cho thấy người tiêu dùng đang ưa thích tôm hùm hơn.
C. Giá của tôm sú (hàng hóa thay thế trong tiêu dùng) giảm mạnh.
D. Giá bán của chính sản phẩm tôm hùm trên thị trường giảm xuống.

Câu 8. Đối với một hàng hóa thông thường, nếu thu nhập của người tiêu dùng giảm, trong khi các yếu tố khác không đổi, giá và lượng cân bằng mới sẽ thay đổi như thế nào?
A. Giá cân bằng giảm và lượng cân bằng cũng giảm theo.
B. Trạng thái cân bằng của thị trường sẽ không có sự thay đổi.
C. Giá cân bằng giảm nhưng lượng cân bằng sẽ tăng lên.
D. Giá cân bằng tăng nhưng lượng cân bằng sẽ giảm xuống.

Câu 9. Kinh tế học chuẩn tắc (Normative Economics) có đặc điểm là:
A. Mô tả và giải thích các sự kiện kinh tế một cách khách quan, khoa học.
B. Phân tích hành vi của các tác nhân kinh tế trong các loại thị trường.
C. Đưa ra các khuyến nghị hoặc quan điểm mang tính chủ quan về cách vận hành của nền kinh tế.
D. Hoàn toàn không có vai trò và ý nghĩa trong việc phân tích kinh tế.

Câu 10. Chủ đề nào sau đây thuộc phạm vi nghiên cứu của kinh tế học vi mô?
A. Tác động của chính sách tài khóa lên tổng sản phẩm quốc nội.
B. Cách một doanh nghiệp xác định giá bán để tối đa hóa lợi nhuận.
C. Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ lạm phát chung của một quốc gia.
D. Mối quan hệ giữa cung tiền và mức độ thất nghiệp trong nền kinh tế.

Câu 11. Xét thị trường có hàm cầu P = -2Qd + 280 và hàm cung P = 0.5Qs + 10. Sản lượng cân bằng tại thị trường này là bao nhiêu?
A. 113.33
B. 145
C. 100
D. 108

Câu 12. Giả sử thu nhập của người tiêu dùng tăng, làm cho đường cầu của dịch vụ chăm sóc sức khỏe dịch chuyển sang phải. Điều này cho thấy dịch vụ chăm sóc sức khỏe là một loại:
A. Hàng hóa sử dụng lâu bền.
B. Hàng hóa cạnh tranh hoàn hảo.
C. Hàng hóa thông thường.
D. Hàng hóa cấp thấp.

Câu 13. Một thị trường có đặc điểm tự do gia nhập và tồn tại nhiều doanh nghiệp bán các sản phẩm có sự khác biệt (differentiated products) được gọi là:
A. Thị trường cạnh tranh hoàn toàn.
B. Thị trường độc quyền thuần túy.
C. Thị trường cạnh tranh độc quyền.
D. Thị trường độc quyền nhóm.

Câu 14. Trong mô hình độc quyền, khi đường cầu của doanh nghiệp càng ít co giãn (more inelastic), thì điều gì sẽ xảy ra?
A. Mức độ sức mạnh độc quyền của doanh nghiệp đó càng cao.
B. Lợi nhuận biên thu được từ mỗi sản phẩm bán ra càng cao.
C. Doanh thu biên của doanh nghiệp đó sẽ càng cao hơn.
D. Mức độ thua lỗ của doanh nghiệp khi tăng giá càng ít.

Câu 15. Doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh độc quyền có đặc điểm tương tự như:
A. Một doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn.
B. Sự kết hợp giữa đặc điểm của độc quyền và cạnh tranh.
C. Một doanh nghiệp độc quyền không có đối thủ cạnh tranh.
D. Một doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn trên thị trường.

Câu 16. Tại mức sản lượng hiện tại, một doanh nghiệp độc quyền nhận thấy chi phí biên (MC) lớn hơn doanh thu biên (MR). Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp này nên làm gì?
A. Giữ nguyên mức giá và sản lượng đang sản xuất.
B. Vừa giảm giá bán vừa giảm sản lượng sản xuất.
C. Tăng giá bán và đồng thời tăng sản lượng.
D. Giảm sản lượng sản xuất và tăng giá bán.

Câu 17. Tiêu chí cơ bản để phân biệt thị trường cạnh tranh độc quyền và thị trường cạnh tranh hoàn hảo là:
A. Khả năng tự do gia nhập hay rút lui khỏi ngành.
B. Quy mô của các doanh nghiệp tham gia thị trường.
C. Mức độ khác biệt hóa của sản phẩm giữa các hãng.
D. Số lượng các doanh nghiệp hoạt động trong ngành.

Câu 18. Hai loại thị trường cạnh tranh không hoàn hảo phổ biến nhất là:
A. Độc quyền thuần túy và độc quyền nhóm.
B. Cạnh tranh độc quyền và độc quyền nhóm.
C. Thị trường sản phẩm khác biệt và độc quyền.
D. Độc quyền bán và độc quyền mua trên thị trường.

Câu 19. Quy tắc tối đa hóa lợi nhuận chung cho mọi doanh nghiệp, bất kể cấu trúc thị trường, là lựa chọn mức sản lượng tại điểm mà:
A. Tổng doanh thu đạt giá trị cực đại và không đổi.
B. Doanh thu biên bằng với chi phí biên (MR=MC).
C. Chi phí trung bình đạt mức thấp nhất có thể.
D. Giá bán bằng với chi phí biên (P=MC).

Câu 20. Một công ty độc quyền sẽ lựa chọn sản xuất ở mức sản lượng nào trên đường cầu?
A. Luôn sản xuất tại phần đường cầu co giãn theo giá (elastic portion).
B. Luôn sản xuất tại phần đường cầu không co giãn theo giá (inelastic portion).
C. Có thể sản xuất tại bất kỳ điểm nào trên đường cầu.
D. Không sản xuất tại bất kỳ mức sản lượng nào trên đường cầu.

Câu 21. Một nhà xuất bản có hàm cầu P = 100 – 0.005Q và hàm tổng chi phí TC = 4Q + 0.001Q² + 50.000. Để tối đa hóa lợi nhuận, nhà xuất bản nên định giá là bao nhiêu?
A. P = 60
B. P = 40
C. P = 52
D. P = 31.4

Câu 22. Sự vận động dọc theo đường cầu của một sản phẩm được gây ra bởi sự thay đổi của:
A. Thu nhập của người tiêu dùng.
B. Kỳ vọng về giá trong tương lai.
C. Giá của các hàng hóa thay thế.
D. Giá của chính sản phẩm đó.

Câu 23. Việc giảm giá vé xem ca nhạc làm cho tổng doanh thu của buổi biểu diễn tăng lên. Điều này cho thấy cầu đối với vé xem ca nhạc tại mức giá đó là:
A. Co giãn đơn vị theo giá.
B. Co giãn nhiều theo giá.
C. Co giãn ít theo giá.
D. Hoàn toàn không co giãn.

Câu 24. Biết rằng sữa là một sản phẩm thiết yếu và có cầu kém co giãn. Để tăng doanh thu, các nhà sản xuất sữa nên có chiến lược giá như thế nào?
A. Giữ nguyên mức giá bán hiện tại.
B. Tăng giá bán của sản phẩm.
C. Tăng sản lượng bán ra thị trường.
D. Giảm giá bán của sản phẩm.

Câu 25. Một hàng hóa có hàm số cầu là Q = -0.5P + 150. Tại mức giá P = 60, nếu doanh nghiệp muốn tăng tổng doanh thu thì nên làm gì?
A. Tăng giá bán của sản phẩm.
B. Giảm giá bán của sản phẩm.
C. Giữ nguyên mức giá bán hiện tại.
D. Không thể xác định được chiến lược.

Câu 26. Tại điểm cân bằng, độ co giãn của cầu theo giá là -1.5 và độ co giãn của cung theo giá là 0.7. Nếu chính phủ đặt giá trần thấp hơn giá cân bằng 10%, thị trường sẽ xảy ra hiện tượng gì?
A. Dư thừa 7%
B. Thiếu hụt 22%
C. Dư thừa 15%
D. Thiếu hụt 8%

Câu 27. Hàng hóa nào sau đây có khả năng có độ co giãn của cầu theo giá là nhỏ nhất (ít co giãn nhất)?
A. Xe máy Yamaha
B. Trang sức cao cấp
C. Nước khoáng đóng chai
D. Điện sinh hoạt

Câu 28. Khi cầu co giãn đơn vị theo giá (Ed = -1), mối quan hệ giữa giá và tổng doanh thu là:
A. Giá tăng thì tổng doanh thu tăng và ngược lại.
B. Giá thay đổi nhưng tổng doanh thu không thay đổi.
C. Giá và tổng doanh thu có mối quan hệ nghịch biến.
D. Giá và tổng doanh thu có mối quan hệ đồng biến.

Câu 29. Tại sao doanh thu của nông dân lại có xu hướng cao hơn trong những năm thời tiết xấu (gây mất mùa)?
A. Cầu đối với nông sản co giãn hơn cung.
B. Cung ít co giãn, sự dịch chuyển sang phải của cung làm doanh thu tăng.
C. Cung co giãn hoàn toàn theo giá bán.
D. Cầu ít co giãn, sự dịch chuyển sang trái của cung làm doanh thu tăng.

Câu 30. Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có tổng chi phí biến đổi là AVC = 2Q + 4 và tổng chi phí cố định là FC = 400. Doanh nghiệp sẽ đóng cửa sản xuất khi giá thị trường (P) ở mức nào?
A. P < 2
B. P < 6
C. P < 8
D. P < 4

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: