Trắc nghiệm lịch sử Cách mạng tháng Tám năm 1945 ôn thi tốt THPT 2025 môn Lịch sử là tài liệu cốt lõi thuộc chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.
Cách mạng tháng Tám năm 1945 là sự kiện lịch sử có ý nghĩa quyết định, đánh dấu thắng lợi trọn vẹn của nhân dân ta trong sự nghiệp giải phóng dân tộc, chấm dứt ách đô hộ của thực dân – phong kiến, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Để làm tốt các câu hỏi trắc nghiệm về phần này, học sinh cần nắm chắc nguyên nhân, điều kiện bùng nổ cách mạng, diễn biến chính ở các địa phương, vai trò của Đảng, của quần chúng nhân dân và kết quả – ý nghĩa to lớn của sự kiện.
Bộ trắc nghiệm lịch sử Cách mạng tháng Tám không chỉ củng cố kiến thức nền tảng mà còn giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài với các dạng câu hỏi phổ biến như: trình tự thời gian, nguyên nhân – kết quả, phân tích vai trò lực lượng cách mạng và đánh giá ý nghĩa lịch sử.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn chinh phục chủ đề trọng tâm này bằng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm sát đề thi và bắt đầu ôn luyện ngay hôm nay!
Trắc nghiệm lịch sử Cách mạng tháng Tám năm 1945 ôn thi tốt THPT 2025 môn Lịch sử
Câu 1. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5/1941) do ai chủ trì đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cho Cách mạng tháng Tám?
A. Trường Chinh
B. Lê Duẩn
C. Nguyễn Ái Quốc
D. Võ Nguyên Giáp
Câu 2. Mặt trận nào được thành lập theo Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 (5/1941) để tập hợp mọi lực lượng yêu nước đấu tranh giải phóng dân tộc?
A. Mặt trận Thống nhất Dân tộc Phản đế Đông Dương
B. Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng minh (Việt Minh)
C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương
D. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Liên Việt)
Câu 3. Căn cứ địa chính của cách mạng Việt Nam trong thời kỳ chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám là
A. Nam Bộ.
B. Đồng bằng Bắc Bộ.
C. Khu giải phóng Việt Bắc.
D. Duyên hải miền Trung.
Câu 4. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập vào ngày tháng năm nào?
A. 22/12/1943
B. 22/12/1944
C. 19/8/1945
D. 30/4/1975
Câu 5. Ai được giao nhiệm vụ thành lập và chỉ huy Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân?
A. Nguyễn Ái Quốc
B. Trường Chinh
C. Võ Nguyên Giáp
D. Hoàng Sâm
Câu 6. Sự kiện nào diễn ra vào ngày 9/3/1945 đã tạo ra thời cơ thuận lợi cho cách mạng Việt Nam?
A. Pháp đầu hàng Đức.
B. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
D. Hội nghị Pốt-xđam họp.
Câu 7. Ngay sau khi Nhật đảo chính Pháp, Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã ra chỉ thị nào?
A. “Sắm vũ khí đuổi thù chung”
B. “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”
C. “Toàn dân kháng chiến”
D. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”
Câu 8. Khẩu hiệu đấu tranh chủ yếu của nhân dân ta sau sự kiện Nhật đảo chính Pháp là gì?
A. “Đánh đuổi Nhật – Pháp”
B. “Đánh đuổi phát xít Nhật”
C. “Đánh đuổi đế quốc Pháp”
D. “Chống phong kiến tay sai”
Câu 9. Cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) còn được gọi là gì?
A. Phong trào dân chủ
B. Cao trào Xô viết
C. Thời kỳ tiền khởi nghĩa
D. Phong trào Cần Vương mới
Câu 10. Hình thức đấu tranh chủ yếu trong cao trào kháng Nhật cứu nước là
A. đấu tranh nghị trường.
B. biểu tình ôn hòa.
C. khởi nghĩa từng phần, chiến tranh du kích cục bộ, giành chính quyền bộ phận.
D. đấu tranh ngoại giao.
Câu 11. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 8/1945) họp ở đâu?
A. Pác Bó (Cao Bằng)
B. Tân Trào (Tuyên Quang)
C. Hà Nội
D. Đình Bảng (Bắc Ninh)
Câu 12. Hội nghị toàn quốc của Đảng (8/1945) đã quyết định vấn đề gì quan trọng nhất?
A. Thành lập Mặt trận Việt Minh.
B. Phát triển lực lượng vũ trang.
C. Phát động Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào.
D. Đề ra đường lối kháng chiến kiến quốc.
Câu 13. Đại hội Quốc dân được triệu tập tại Tân Trào (Tuyên Quang) vào thời gian nào?
A. Ngày 16 và 17 tháng 8 năm 1945
B. Ngày 13 và 15 tháng 8 năm 1945
C. Ngày 19 và 20 tháng 8 năm 1945
D. Ngày 28 và 30 tháng 8 năm 1945
Câu 14. Đại hội Quốc dân Tân Trào (8/1945) đã quyết định những nội dung gì quan trọng?
A. Thông qua Cương lĩnh chính trị của Đảng.
B. Bầu Ban Chấp hành Trung ương Đảng mới.
C. Tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa, thông qua 10 chính sách của Việt Minh, thành lập Ủy ban Dân tộc Giải phóng Việt Nam.
D. Soạn thảo Tuyên ngôn Độc lập.
Câu 15. Ủy ban Dân tộc Giải phóng Việt Nam do ai làm Chủ tịch?
A. Võ Nguyên Giáp
B. Trường Chinh
C. Hồ Chí Minh
D. Phạm Văn Đồng
Câu 16. Lệnh Tổng khởi nghĩa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 được ban bố khi nào?
A. Khi Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện (15/8/1945).
B. Khi quân Đồng minh bắt đầu vào Đông Dương.
C. Đêm 13 tháng 8 năm 1945, khi Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc được thành lập và ra Quân lệnh số 1.
D. Sáng ngày 19 tháng 8 năm 1945.
Câu 17. Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tiến hành Tổng khởi nghĩa được xác định từ khi nào đến khi nào?
A. Từ khi Nhật đảo chính Pháp đến trước khi Đồng minh vào.
B. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật.
C. Từ khi Hội nghị toàn quốc của Đảng họp đến khi Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập.
D. Từ khi thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân đến khi Nhật đầu hàng.
Câu 18. Bốn tỉnh giành được chính quyền sớm nhất trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. Hà Nội, Huế, Sài Gòn, Đà Nẵng.
B. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên.
C. Thái Nguyên, Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh (giành chính quyền ở tỉnh lỵ).
D. Tuyên Quang, Quảng Ngãi, Nghệ An, Thanh Hóa.
Câu 19. Ngày 19 tháng 8 năm 1945, nhân dân Hà Nội đã làm gì?
A. Chiếm Phủ Khâm sai.
B. Mít tinh tại Nhà hát Lớn, biến thành biểu tình vũ trang, chiếm các công sở của địch, giành chính quyền.
C. Nghe Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập.
D. Chào đón Ủy ban Dân tộc Giải phóng Việt Nam.
Câu 20. Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội (19/8/1945) có ý nghĩa như thế nào?
A. Mở đầu cho cuộc Tổng khởi nghĩa trên cả nước.
B. Cổ vũ mạnh mẽ các địa phương khác nổi dậy, có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cách mạng ở Bắc Bộ.
C. Kết thúc ách thống trị của phát xít Nhật.
D. Buộc triều đình nhà Nguyễn phải thoái vị.
Câu 21. Ngày 23 tháng 8 năm 1945, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở địa phương nào, có ý nghĩa làm tan rã chính quyền trung ương của địch?
A. Sài Gòn
B. Hà Nội
C. Huế
D. Đà Nẵng
Câu 22. Ngày 25 tháng 8 năm 1945, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở đâu, có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cách mạng ở Nam Bộ?
A. Cần Thơ
B. Hà Tiên
C. Sài Gòn – Chợ Lớn
D. Mỹ Tho
Câu 23. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị vào ngày tháng năm nào?
A. 19/8/1945
B. 25/8/1945
C. 30/8/1945
D. 2/9/1945
Câu 24. Sự kiện vua Bảo Đại thoái vị có ý nghĩa gì?
A. Chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của thực dân Pháp.
B. Chấm dứt sự tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế ở Việt Nam.
C. Mở đường cho quân Đồng minh vào giải giáp quân Nhật.
D. Đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn của Cách mạng tháng Tám.
Câu 25. Ngày 2 tháng 9 năm 1945, tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã làm gì?
A. Ra mắt Ủy ban Dân tộc Giải phóng Việt Nam.
B. Tuyên bố thành lập Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. Kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
Câu 26. Tuyên ngôn Độc lập (2/9/1945) đã khẳng định điều gì cơ bản nhất?
A. Quyền tự quyết của các dân tộc thuộc địa.
B. Nền độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam và ý chí bảo vệ nền độc lập, tự do đó.
C. Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Tinh thần đoàn kết của nhân dân Việt Nam.
Câu 27. “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập.” Câu nói này được trích từ văn kiện nào?
A. Lời kêu gọi của Ủy ban Khởi nghĩa.
B. Quân lệnh số 1.
C. Tuyên ngôn Độc lập (2/9/1945).
D. Hiến pháp năm 1946.
Câu 28. Lực lượng vũ trang được thống nhất với tên gọi Việt Nam Giải phóng quân từ khi nào?
A. Sau khi thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân (12/1944).
B. Sau Hội nghị Quân sự Bắc Kỳ (4/1945).
C. Tại Đại hội Quốc dân Tân Trào (8/1945).
D. Sau khi Cách mạng tháng Tám thành công.
Câu 29. “Dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập.” Câu nói này của Hồ Chí Minh thể hiện điều gì?
A. Tinh thần lạc quan cách mạng.
B. Quyết tâm xây dựng căn cứ địa Việt Bắc.
C. Ý chí, quyết tâm sắt đá giành độc lập dân tộc bằng mọi giá.
D. Chủ trương phát động chiến tranh du kích.
Câu 30. Tính chất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. cách mạng tư sản dân quyền điển hình.
B. cách mạng giải phóng dân tộc điển hình, mang tính chất dân chủ mới.
C. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. cách mạng ruộng đất sâu sắc.
Câu 31. Yếu tố nào KHÔNG phải là nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám?
A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.
B. Quân Đồng minh ủng hộ Việt Nam giành độc lập.
C. Cuộc đấu tranh của các dân tộc bị áp bức trên thế giới.
D. Sự chuẩn bị lực lượng chu đáo của Đảng và nhân dân ta. (Đây là nguyên nhân chủ quan)
Câu 32. Nguyên nhân chủ quan quyết định nhất thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. tinh thần đoàn kết, yêu nước của toàn dân tộc.
C. sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. lực lượng vũ trang cách mạng lớn mạnh, thiện chiến.
Câu 33. Bài học kinh nghiệm nào của Cách mạng tháng Tám thể hiện sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào thực tiễn Việt Nam?
A. Bài học về xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân.
B. Bài học về xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, chớp thời cơ khởi nghĩa.
C. Bài học về đấu tranh nghị trường.
D. Bài học về dựa vào sự giúp đỡ của quốc tế.
Câu 34. Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 diễn ra trong khoảng thời gian bao lâu?
A. Hơn một tháng
B. Khoảng 15 ngày (từ giữa tháng 8 đến cuối tháng 8)
C. Một tuần
D. Gần một năm
Câu 35. Lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt, quyết định nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945?
A. Chỉ có công nhân và nông dân.
B. Lực lượng chính trị của quần chúng được vũ trang (bao gồm cả lực lượng vũ trang).
C. Chỉ có lực lượng vũ trang cách mạng.
D. Trí thức và tiểu tư sản yêu nước.
Câu 36. Trong Cách mạng tháng Tám, Đảng ta đã giải quyết mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ như thế nào?
A. Đặt nhiệm vụ dân chủ lên hàng đầu.
B. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, các nhiệm vụ dân chủ thực hiện từng bước phù hợp.
C. Thực hiện đồng thời cả hai nhiệm vụ với mức độ như nhau.
D. Tạm gác cả hai nhiệm vụ, tập trung xây dựng lực lượng.
Câu 37. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” là khẩu hiệu được Đảng ta đưa ra trong giai đoạn nào, góp phần tập hợp lực lượng cho Cách mạng tháng Tám?
A. 1930-1931
B. 1936-1939
C. Cao trào kháng Nhật cứu nước (sau 9/3/1945)
D. Ngay sau Cách mạng tháng Tám thành công.
Câu 38. Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập vào thời gian nào, bao gồm mấy tỉnh?
A. Tháng 5/1941, 4 tỉnh.
B. Tháng 6/1945, 6 tỉnh (Cao-Bắc-Lạng-Hà-Tuyên-Thái).
C. Tháng 8/1945, 10 tỉnh.
D. Tháng 12/1944, 3 tỉnh.
Câu 39. Quyết định thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc được đưa ra tại đâu?
A. Hội nghị Trung ương 8 (5/1941).
B. Hội nghị Thường vụ Trung ương (2/1943).
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng tại Tân Trào (13-15/8/1945).
D. Đại hội Quốc dân Tân Trào (16-17/8/1945).
Câu 40. Chủ trương “đánh chiếm ngay những nơi chắc thắng, không kể thành thị hay nông thôn” là một nét linh hoạt trong chỉ đạo khởi nghĩa của Đảng, thể hiện ở đâu?
A. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
B. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8.
C. Quân lệnh số 1 của Ủy ban Khởi nghĩa và trong quá trình chỉ đạo cụ thể.
D. Lời kêu gọi của Đại hội Quốc dân.
Câu 41. Ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất của thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Góp phần vào thắng lợi của phe Đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa và phụ thuộc trên thế giới.
C. Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
D. Đưa Việt Nam trở thành một cường quốc trong khu vực.
Câu 42. Trong Tuyên ngôn Độc lập, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trích dẫn Tuyên ngôn Độc lập của Mỹ và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Pháp nhằm mục đích gì?
A. Thể hiện sự học hỏi kinh nghiệm của các cuộc cách mạng lớn.
B. Khẳng định quyền độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam là chính đáng, phù hợp với những giá trị phổ quát của nhân loại.
C. Kêu gọi sự ủng hộ của Mỹ và Pháp.
D. Phê phán sự phản bội của Mỹ và Pháp.
Câu 43. Sự kiện nào sau đây KHÔNG diễn ra trong tháng 8 năm 1945?
A. Nhật đầu hàng Đồng minh.
B. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào.
C. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân thành lập. (12/1944)
D. Vua Bảo Đại thoái vị.
Câu 44. “Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến. Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta.” Lời kêu gọi này nằm trong văn kiện nào?
A. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
B. Quân lệnh số 1 của Ủy ban Khởi nghĩa.
C. Thư kêu gọi Tổng khởi nghĩa của Chủ tịch Hồ Chí Minh (cuối tháng 8/1945).
D. Tuyên ngôn Độc lập.
Câu 45. Tổ chức nào giữ vai trò lãnh đạo trực tiếp và quyết định nhất đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám?
A. Mặt trận Việt Minh
B. Đảng Cộng sản Đông Dương
C. Ủy ban Dân tộc Giải phóng Việt Nam
D. Việt Nam Giải phóng quân
Câu 46. Tình hình thế giới nào đã tạo ra “thời cơ vàng” cho Cách mạng tháng Tám?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
B. Phe Đồng minh giành thắng lợi ở châu Âu.
C. Phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.
D. Các nước đế quốc suy yếu sau chiến tranh.
Câu 47. Khó khăn lớn nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám là gì?
A. Nạn đói hoành hành.
B. Nạn dốt phổ biến.
C. Thù trong, giặc ngoài, tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
D. Tài chính đất nước kiệt quệ.
Câu 48. Sự kiện nào được coi là mốc mở đầu cho Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945).
B. Hội nghị toàn quốc của Đảng (13-15/8/1945).
C. Lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố (đêm 13/8/1945).
D. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội (19/8/1945).
Câu 49. Phương pháp cách mạng được Đảng ta sử dụng trong Cách mạng tháng Tám là gì?
A. Đấu tranh chính trị hòa bình.
B. Chỉ có khởi nghĩa vũ trang.
C. Kết hợp đấu tranh chính trị của quần chúng với đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
D. Đấu tranh nghị trường kết hợp với biểu tình.
Câu 50. “Chính phủ lâm thời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa” được thành lập trên cơ sở nào?
A. Đại hội Quốc dân Tân Trào bầu ra trực tiếp.
B. Cải tổ từ Ủy ban Dân tộc Giải phóng Việt Nam theo quyết định của Đại hội Quốc dân.
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng quyết định.
D. Theo lệnh của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 51. “Không! Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.” Câu nói này thể hiện điều gì?
A. Quyết tâm bảo vệ độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam.
B. Sự căm thù đối với thực dân Pháp.
C. Tinh thần đoàn kết toàn dân.
D. Niềm tin vào thắng lợi của cách mạng.
(Lưu ý: Câu này thường gắn với Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến 1946, nhưng tinh thần của nó cũng phản ánh ý chí trong CM Tháng Tám)
Câu 52. Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 thành công nhanh chóng và ít đổ máu là do
A. quân Nhật đã hoàn toàn tan rã.
B. sự giúp đỡ của quân Đồng minh.
C. sự chuẩn bị lực lượng chu đáo, chớp đúng thời cơ và sự nổi dậy đồng loạt của toàn dân.
D. chính quyền tay sai Trần Trọng Kim tự sụp đổ.
Câu 53. Vai trò của Mặt trận Việt Minh trong Cách mạng tháng Tám là gì?
A. Lãnh đạo trực tiếp cuộc khởi nghĩa.
B. Tập hợp, đoàn kết rộng rãi các tầng lớp nhân dân, xây dựng lực lượng chính trị và vũ trang.
C. Quyết định thời điểm Tổng khởi nghĩa.
D. Thành lập chính quyền cách mạng các cấp.
Câu 54. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam đã chứng minh điều gì trong lý luận cách mạng giải phóng dân tộc?
A. Cách mạng giải phóng dân tộc phải phụ thuộc vào cách mạng vô sản ở chính quốc.
B. Cách mạng giải phóng dân tộc ở một nước thuộc địa có thể giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc.
C. Cách mạng giải phóng dân tộc chỉ có thể thành công bằng con đường hòa bình.
D. Giai cấp tư sản có thể lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc đến thắng lợi.
Câu 55. Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và Luận cương chính trị tháng 10/1930 là
A. xác định đúng vai trò của các giai cấp.
B. giải quyết đúng đắn mối quan hệ dân tộc và dân chủ.
C. xác định tính chất cách mạng là cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng, mục tiêu cuối cùng là đi lên chủ nghĩa cộng sản.
D. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
(Câu này để liên hệ kiến thức nền tảng cho CM tháng Tám)
Câu 56. Trong Cách mạng tháng Tám, thành thị và nông thôn có vai trò như thế nào?
A. Thành thị giữ vai trò quyết định, nông thôn là hậu phương.
B. Nông thôn giữ vai trò quyết định, thành thị hỗ trợ.
C. Cả thành thị và nông thôn đều quan trọng, có sự phối hợp chặt chẽ, trong đó các đô thị lớn có vai trò trung tâm, quyết định.
D. Chỉ có các căn cứ địa ở nông thôn là quan trọng.
Câu 57. Khí thế cách mạng sục sôi của quần chúng trong những ngày Tổng khởi nghĩa được ví như
A. “sấm vang chớp giật”.
B. “nước vỡ bờ”.
C. “triều dâng thác đổ”.
D. “gió cuốn mây trôi”.
Câu 58. Sự kiện nào được xem là sự kiện kết thúc thắng lợi hoàn toàn của Cách mạng tháng Tám năm 1945 trên phạm vi cả nước?
A. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội (19/8).
B. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Sài Gòn (25/8).
C. Vua Bảo Đại thoái vị (30/8).
D. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2/9).
Câu 59. Một trong những nghệ thuật chỉ đạo tài tình của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh trong Cách mạng tháng Tám là
A. chỉ dựa vào lực lượng vũ trang.
B. chỉ tiến hành khởi nghĩa ở các đô thị lớn.
C. phát động khởi nghĩa từng phần ở nông thôn và thành thị, khi thời cơ đến thì tiến lên Tổng khởi nghĩa, kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.
D. chờ quân Đồng minh vào rồi mới khởi nghĩa.
Câu 60. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời là kết quả của
A. cuộc đấu tranh nghị trường lâu dài.
B. sự ban ơn của các nước đế quốc.
C. cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của toàn dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
D. sự sụp đổ tự nhiên của chế độ cũ.