Trắc nghiệm Lịch sử Đảng FTU là bài kiểm tra quan trọng thuộc môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, được tổ chức tại Trường Đại học Ngoại thương (FTU). Đề trắc nghiệm này do ThS. Trần Hoàng Anh, giảng viên Khoa Lý luận Chính trị của trường, trực tiếp biên soạn. Nội dung đề thi trắc nghiệm đại học bao gồm các kiến thức cơ bản về sự hình thành, phát triển và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, các mốc sự kiện lịch sử quan trọng, cũng như những nhân vật tiêu biểu đã góp phần vào sự nghiệp cách mạng của đất nước.
Bài trắc nghiệm giúp sinh viên Đại học Ngoại thương củng cố kiến thức lý thuyết, rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá và vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Đề thi không chỉ chú trọng đến khả năng ghi nhớ sự kiện mà còn yêu cầu sinh viên hiểu sâu sắc vai trò, ý nghĩa lịch sử của Đảng trong từng giai đoạn phát triển của đất nước. Để tìm hiểu thêm nhiều bộ đề trắc nghiệm Lịch sử Đảng và các môn học khác, bạn có thể truy cập website dethitracnghiem.vn.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Lịch sử Đảng Đại học Ngoại thương (FTU)
Câu 1: Trong chính sách khai thác thuộc địa lần hai của Pháp, việc tập trung đầu tư vào khai mỏ, cao su tác động thế nào đến kinh tế – xã hội Việt Nam?
A. Tạo ra một nền kinh tế thuộc địa phát triển cân đối và toàn diện.
B. Kinh tế lệ thuộc Pháp, phát triển què quặt, xã hội phân hóa sâu sắc.
C. Thúc đẩy tầng lớp tư sản dân tộc đủ sức lãnh đạo cách mạng.
D. Giúp kinh tế Việt Nam nhanh chóng hội nhập quốc tế.
Câu 2: Việc Nguyễn Ái Quốc đọc “Sơ thảo luận cương Lênin” (7/1920) có ý nghĩa gì?
A. Tìm ra một đồng minh quân sự tin cậy để chống Pháp.
B. Nhận ra gắn kết cách mạng thuộc địa và vô sản, xác định con đường cứu nước đúng đắn.
C. Nhận được hỗ trợ tài chính để thành lập Đảng.
D. Hiểu vai trò của đấu tranh nghị trường trong cách mạng.
Câu 3: Chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh (5/1941) thay vì mặt trận Đông Dương thể hiện tư duy nào?
A. Từ bỏ hoàn toàn nhiệm vụ cách mạng ở Lào và Campuchia.
B. Đặt lợi ích dân tộc lên trên hết, giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
C. Thể hiện sự chia rẽ trong phong trào cộng sản Đông Dương.
D. Làm theo chỉ đạo mới của Quốc tế Cộng sản.
Câu 4: Thắng lợi Cách mạng tháng Tám 1945 tác động thế nào về quan hệ quốc tế?
A. Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
B. Chọc thủng một khâu yếu trong hệ thống thuộc địa, cổ vũ giải phóng dân tộc thế giới.
C. Dẫn đến sự ra đời hai hệ thống xã hội đối lập toàn cầu.
D. Buộc các nước lớn phải công nhận ngay nền độc lập của Việt Nam.
Câu 5: Việc ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp thể hiện nghệ thuật ngoại giao gì của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh?
A. Nhân nhượng có nguyên tắc, lợi dụng mâu thuẫn đối phương, đẩy quân Tưởng về nước.
B. Chấp nhận sự quay trở lại của Pháp lâu dài.
C. Thể hiện sự yếu thế của Việt Nam trước sức ép quân sự.
D. Là sai lầm chiến lược dẫn đến kháng chiến toàn quốc.
Câu 6: Trong đường lối kháng chiến “toàn diện” chống Pháp, mặt trận kinh tế có nhiệm vụ gì?
A. Phá hoại kinh tế địch, phát triển kinh tế tự túc để phục vụ kháng chiến và nhân dân.
B. Tập trung toàn bộ nguồn lực sản xuất vũ khí.
C. Kêu gọi viện trợ kinh tế từ các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Duy trì giao thương với vùng Pháp kiểm soát.
Câu 7: Ý nghĩa pháp lý quốc tế lớn nhất của Hiệp định Giơnevơ 1954 đối với Việt Nam là gì?
A. Các quyền dân tộc cơ bản được các nước lớn tham dự cam kết tôn trọng.
B. Buộc Mỹ cam kết không can thiệp Đông Dương.
C. Giải quyết triệt để thống nhất đất nước bằng tổng tuyển cử.
D. Chấm dứt hoàn toàn ảnh hưởng của Pháp tại Việt Nam.
Câu 8: Sau 1954, Đảng chủ trương xây dựng kinh tế miền Bắc theo kế hoạch hóa tập trung vì sao?
A. Từ yêu cầu phát triển kinh tế thị trường.
B. Theo xu thế chung của phe XHCN, coi đây là mô hình ưu việt để tập trung nguồn lực.
C. Do sức ép mô hình Trung Quốc.
D. Vì đây là mô hình kinh tế duy nhất được biết lúc đó.
Câu 9: Sự khác biệt cơ bản giữa “Chiến tranh đặc biệt” và “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ là gì?
A. Hai chiến lược này hoàn toàn giống nhau.
B. “Chiến tranh đặc biệt” do Mỹ tiến hành, “Việt Nam hóa” do quân Sài Gòn.
C. Đều là chiến tranh thực dân mới, nhưng “Việt Nam hóa” quy mô lớn hơn, mở rộng toàn Đông Dương và kết hợp ngoại giao.
D. “Chiến tranh đặc biệt” chỉ dùng quân sự, “Việt Nam hóa” chỉ dùng kinh tế.
Câu 10: Mỹ chấp nhận đàm phán Pari sau Xuân Mậu Thân 1968 chứng tỏ điều gì?
A. Mỹ thừa nhận thất bại hoàn toàn tại Việt Nam.
B. Thắng lợi quân sự buộc Mỹ phải thừa nhận thất bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và tìm giải pháp chính trị.
C. Mỹ muốn kéo dài thời gian củng cố quân Sài Gòn.
D. Đây là thắng lợi thuần túy ngoại giao của ta.
Câu 11: Nguyên nhân chủ yếu về cơ chế, chính sách dẫn đến khủng hoảng kinh tế – xã hội trước 1986 là gì?
A. Hậu quả nặng nề của chiến tranh, chính sách cấm vận.
B. Duy trì quá lâu cơ chế quản lý tập trung, quan liêu, bao cấp và sai lầm cải tạo kinh tế.
C. Thiên tai liên tiếp trên diện rộng.
D. Sự giúp đỡ từ các nước XHCN giảm sút.
Câu 12: Đường lối Đổi mới (1986) là cách mạng tư duy nào của Đảng?
A. Tư duy kinh tế, chuyển sang kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo thị trường.
B. Tư duy quân sự, thay đổi học thuyết chiến tranh nhân dân.
C. Tư duy văn hóa, cho phép du nhập tự do văn hóa phương Tây.
D. Tư duy chính trị, chấp nhận đa đảng đối lập.
Câu 13: “Đa dạng hóa quan hệ đối ngoại” thời kỳ Đổi mới được hiểu là gì?
A. Chỉ đa dạng hóa quan hệ với các nước ASEAN.
B. Chỉ đa dạng hóa mặt hàng xuất khẩu.
C. Phát triển quan hệ với mọi quốc gia, tổ chức trên nhiều lĩnh vực, không phân biệt chế độ chính trị.
D. Chỉ tập trung vào đối tác kinh tế lớn.
Câu 14: Việc Việt Nam gia nhập ASEAN (1995), APEC (1998), WTO (2007) thể hiện quan điểm gì của Đảng?
A. Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế, kết hợp sức mạnh dân tộc và thời đại để phát triển.
B. Một bước đi bắt buộc do sức ép các nước lớn.
C. Thể hiện sự từ bỏ đường lối kinh tế độc lập tự chủ.
D. Chỉ nhằm mục đích tìm thị trường xuất khẩu.
Câu 15: Luật Đầu tư nước ngoài năm 1987 có ý nghĩa tiên phong gì?
A. Là văn bản pháp lý đầu tiên tạo hành lang thu hút nguồn lực bên ngoài cho Đổi mới.
B. Cho phép doanh nghiệp nước ngoài thâu tóm doanh nghiệp nhà nước.
C. Dẫn đến sự sụp đổ doanh nghiệp trong nước.
D. Là yêu cầu bắt buộc để bình thường hóa quan hệ với Mỹ.
Câu 16: Sự khác biệt về phân phối trong kinh tế thị trường định hướng XHCN và TBCN là gì?
A. Cả hai đều chỉ phân phối theo kết quả lao động.
B. Kinh tế thị trường định hướng XHCN phân phối chủ yếu theo lao động, hiệu quả, đóng góp và có hệ thống an sinh xã hội.
C. Kinh tế thị trường TBCN không có sự can thiệp nhà nước vào phân phối.
D. Cả hai đều chung một cơ chế phân phối.
Câu 17: Quan điểm “phát triển kinh tế gắn với công bằng xã hội” nhằm mục đích gì?
A. Đảm bảo phát triển bền vững, tránh phân hóa giàu nghèo quá mức, thể hiện bản chất tốt đẹp chế độ.
B. Làm chậm tăng trưởng kinh tế, tránh phát triển nóng.
C. Chỉ là khẩu hiệu hình thức.
D. Đáp ứng tiêu chuẩn nhân quyền quốc tế.
Câu 18: Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại hiện nay là gì?
A. Phát huy nội lực (con người, tài nguyên, văn hóa), chủ động hội nhập, tranh thủ ngoại lực (vốn, công nghệ, quản lý).
B. Chủ yếu dựa vào sức mạnh thời đại, xem nhẹ nội lực.
C. Đóng cửa để giữ gìn bản sắc, tránh tác động bên ngoài.
D. Chỉ kết hợp khi có xung đột, chiến tranh.
Câu 19: Ý nghĩa Hội nghị Thành Đô (1990) giữa lãnh đạo Việt Nam và Trung Quốc là gì?
A. Giải quyết triệt để vấn đề biên giới hai nước.
B. Mở ra thời kỳ bình thường hóa quan hệ hai nước sau căng thẳng trong bối cảnh XHCN Đông Âu và Liên Xô khủng hoảng.
C. Đánh dấu việc Việt Nam gia nhập khối kinh tế do Trung Quốc dẫn đầu.
D. Việt Nam cam kết đi theo mô hình cải cách của Trung Quốc.
Câu 20: Đường dây 500kV Bắc-Nam (1994) có ý nghĩa gì?
A. Chỉ đơn thuần là một công trình lớn.
B. Thống nhất hệ thống năng lượng quốc gia, thúc đẩy phát triển cân bằng vùng miền, củng cố thống nhất đất nước.
C. Chứng tỏ Việt Nam tự chủ hoàn toàn về công nghệ.
D. Chủ yếu phục vụ mục đích quốc phòng.
Câu 21: Việc nhận diện 27 biểu hiện suy thoái trong Nghị quyết Trung ương 4 khóa XII thể hiện điều gì?
A. Sự khủng hoảng nghiêm trọng trong nội bộ Đảng.
B. Quyết tâm chính trị, “nhìn thẳng vào sự thật”, làm trong sạch đội ngũ, củng cố niềm tin nhân dân.
C. Một hoạt động mang tính định kỳ, không có gì đặc biệt.
D. Sự mất đoàn kết trong Ban Chấp hành Trung ương.
Câu 22: Thách thức lớn nhất của Việt Nam khi hội nhập kinh tế quốc tế là gì?
A. Khác biệt về ngôn ngữ và văn hóa.
B. Nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
C. Sức ép cạnh tranh gay gắt đối với kinh tế, doanh nghiệp, sản phẩm trong nước; nguy cơ tụt hậu xa hơn.
D. Nguy cơ cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.
Câu 23: Một nội dung cốt lõi của Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam là gì?
A. Tách biệt hoàn toàn quyền lực của Đảng và Nhà nước.
B. Lấy mô hình pháp luật của các nước phát triển làm khuôn mẫu.
C. Thượng tôn Hiến pháp, pháp luật, đảm bảo mọi hoạt động Nhà nước, xã hội đều theo luật, đồng thời giữ vai trò lãnh đạo của Đảng.
D. Trao toàn bộ quyền lực cho các cơ quan tư pháp.
Câu 24: Trong Cương lĩnh đầu tiên, mối quan hệ nhiệm vụ “đánh đổ đế quốc Pháp” và “đánh đổ phong kiến” là gì?
A. Hai nhiệm vụ khăng khít, chống đế quốc để giành độc lập được đặt lên trên.
B. Hai nhiệm vụ độc lập, thực hiện song song.
C. Nhiệm vụ chống phong kiến quan trọng hơn chống đế quốc.
D. Chỉ cần chống đế quốc, chống phong kiến sẽ tự hoàn thành.
Câu 25: Thất bại phong trào yêu nước dân chủ tư sản và phong kiến đầu thế kỷ XX chứng tỏ điều gì?
A. Nhân dân không có tinh thần yêu nước.
B. Thực dân Pháp quá mạnh, không thể đánh bại.
C. Cách mạng rơi vào khủng hoảng sâu sắc về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
D. Các phong trào này không được quần chúng ủng hộ.
Câu 26: “Đánh cho Mỹ cút” rồi “đánh cho ngụy nhào” là cụ thể hóa chiến lược của Đảng trong giai đoạn nào?
A. Giai đoạn 1965-1968.
B. Giai đoạn 1969-1972.
C. Giai đoạn sau khi ký Hiệp định Pari 1973.
D. Giai đoạn mở đầu kháng chiến chống Mỹ.
Câu 27: Mối quan hệ giữa đổi mới, ổn định và phát triển được Đảng xác định thế nào?
A. Đổi mới là tiền đề cho ổn định, phát triển; ổn định tạo môi trường cho đổi mới, phát triển; phát triển là kết quả và yếu tố bảo đảm sự ổn định.
B. Phải ổn định rồi mới được đổi mới và phát triển.
C. Có thể hy sinh ổn định để đổi mới, phát triển nhanh.
D. Đổi mới và ổn định là hai mặt đối lập.
Câu 28: Chiến dịch nào đánh dấu chuyển từ phòng ngự sang chủ động tiến công trong kháng chiến chống Pháp?
A. Chiến dịch Việt Bắc Thu – Đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới Thu – Đông 1950.
C. Chiến dịch Hòa Bình Đông – Xuân 1951-1952.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 29: Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp thực chất là xóa bỏ điều gì?
A. Vai trò quản lý kinh tế của nhà nước.
B. Thành phần kinh tế nhà nước.
C. Phương thức quản lý kinh tế bằng mệnh lệnh, không tôn trọng quy luật thị trường.
D. Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.
Câu 30: “Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội” là gì?
A. Một khẩu hiệu tuyên truyền trong thời chiến.
B. Sợi chỉ đỏ xuyên suốt, bài học bao trùm, đường lối cơ bản của cách mạng Việt Nam.
C. Một luận điểm chỉ đúng trong kháng chiến chống Mỹ.
D. Sự lựa chọn mang tính tình thế, có thể thay đổi.