Trắc nghiệm luật hôn nhân và gia đình chương 2

Năm thi: 2023
Môn học: Luật Hôn nhân và Gia đình
Trường: Trường Đại học Luật Hà Nội.
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Minh Tuấn
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 Phút
Số lượng câu hỏi: 50
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Luật Hôn nhân và Gia đình
Trường: Trường Đại học Luật Hà Nội.
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Minh Tuấn
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 Phút
Số lượng câu hỏi: 50
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm Luật hôn nhân và gia đình Chương 2 là tập hợp các câu hỏi tập trung vào những quy định pháp luật chi tiết hơn liên quan đến quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, quan hệ pháp lý giữa cha mẹ và con cái, cũng như các vấn đề liên quan đến tài sản trong hôn nhân. Chương 2 thường đi sâu vào các khía cạnh như cách thức phân chia tài sản chung và riêng, quyền nuôi con sau ly hôn, và các thủ tục pháp lý cần thiết khi giải quyết các tranh chấp trong gia đình. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên chuyên ngành Luật, đặc biệt là các bạn đang ở năm thứ hai hoặc ba, giúp họ củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần liên quan đến Luật Hôn nhân và Gia đình. Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá và ôn tập các nội dung trong Chương 2 để nắm vững kiến thức và đạt kết quả cao trong kỳ thi!

Bộ câu hỏi ôn tập Trắc nghiệm luật hôn nhân và gia đình chương 2 (có đáp án)

Câu 1: Trường hợp nào sau đây kết hôn theo đúng quy định của pháp luật?
A. Chồng chị B chết do tai nạn, sau đó chị B kết hôn với anh F.
A. Chồng chị B đi lao động tại Nhật 2 năm, ở nhà chị kết hôn với anh F.
C. Vợ chồng chị B đang tiến hành thủ tục ly hôn, chị B kết hôn với anh K.
D. Anh K chung sống với chị B mặc dù chị B đang trong thời kỳ hôn nhân với anh E.

Câu 2: Pháp luật quy định Nam nữ được kết hôn khi đạt đến độ tuổi nào?
A. Các phương án đều sai.
B. Nam từ 20 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi.
C. Nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ 18 tuổi.
D. Nam từ đủ 19 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi.

Câu 3: C và B là công dân Việt Nam sống tại Nhật, A và B đến cơ quan nào sau đây làm thủ tục đăng ký kết hôn?
A. UBND cấp quận, huyện thị trấn.
B. UBND cấp tỉnh.
C. UBND cấp xã, phường nơi cư trú của một trong hai bên kết hôn.
D. Cơ quan đại diện ngoại giao; Cơ quan lãnh sự của Việt Nam tại nước đó.

Câu 4: Trường hợp nào sau đây không được kết hôn theo quy định?
A. Bà G kết hôn cùng em trai của H (H là con rể bà G).
B. H kết hôn cùng con gái bà G.
C. Bà G kết hôn cùng H là con rể do H đã ly hôn với con gái bà.
D. H là con rể của bà G, kết hôn với con gái thứ 2 của bà G (do vợ H đã chết).

Câu 5: UBND cấp xã, phường là cơ quan đăng ký kết hôn của trường hợp nào sau đây?
A. Không trường hợp nào.
B. R và C đang là học sinh trung học phổ thông.
C. T và X là du học sinh đang du học tại Pháp.
D. R và C là sinh viên trường Đại học YY.

Câu 6: Pháp luật quy định Nam nữ được kết hôn khi đạt đến độ tuổi nào?
A. Nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ 18 tuổi.
B. Nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi.
C. Nam từ 20 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi.
D. Nam từ đủ 19 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi.

Câu 7: Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau cư trú ở nước ngoài được tiến hành tại?
A. Cơ quan đại diện ngoại giao; Cơ quan lãnh sự của Việt Nam tại nước đó.
B. UBND cấp tỉnh.
C. UBND cấp xã, phường nơi cư trú của một trong hai bên kết hôn.
D. UBND cấp quận, huyện thị trấn.

Câu 8: G và B kết hôn không trái pháp luật khi?
A. G 30 tuổi kết hôn với T 20 tuổi.
B. G 17 tuổi kết hôn với T 18 tuổi.
C. G và T đang mắc bệnh hạn chế nhận thức.
D. G và T là anh chị em họ.

Câu 9: Anh A và chị B 20 tuổi cùng làm việc tại công ty YY. Anh chị đăng ký kết hôn tại UBND phường X nơi chị B cư trú và sau đó anh chị sinh được 2 con. Hỏi, anh A và chị B kết hôn theo đúng điều kiện nào sau đây theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình?
A. Độ tuổi, sự tự nguyện.
B. Độ tuổi, năng lực hành vi dân sự, sự tự nguyện, kết hôn không thuộc những trường hợp pháp luật cấm.
C. Độ tuổi, năng lực hành vi dân sự.
D. Độ tuổi, năng lực hành vi dân sự, sự tự nguyện, kết hôn thuộc những trường hợp pháp luật cấm.

Câu 10: P kết hôn năm 2000 nhưng vào năm 2015 P chung sống như vợ chồng với chị G. P bị xử lý theo hình thức nào về việc vi phạm điều kiện kết hôn?
A. Xử lý dân sự, hành chính.
B. Xử lý hành chính, xử lý hình sự.
C. Xử lý kỷ luật.
D. Xử lý vật chất.

Câu 11: Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền đăng ký kết hôn cho công dân Việt Nam với nhau?
A. Cơ quan lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài.
B. Cơ quan đại diện ngoại giao.
C. UBND cấp tỉnh.
D. UBND cấp xã, phường nơi cư trú của một trong hai bên kết hôn.

Câu 12: D và B là công dân Việt Nam sống tại Việt Nam, D và B đến cơ quan nào sau đây làm thủ tục đăng ký kết hôn?
A. Cơ quan đại diện ngoại giao.
B. UBND cấp tỉnh.
C. UBND cấp xã, phường nơi cư trú của một trong hai bên kết hôn.
D. Cơ quan lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài.

Câu 13: Năm 2018 chị T kết hôn, Chị T sinh năm nào theo quy định của pháp luật đủ tuổi kết hôn?
A. 2000.
B. 1998.
C. 1999.
D. Không có phương án nào.

Câu 14: Tình huống nào sau đây pháp luật không cho phép kết hôn?
A. M đang trong giai đoạn ly thân.
B. Tất cả các trường hợp.
C. M đã có vợ nhưng chung sống với chị B.
D. A và C năm nay 18 tuổi.

Câu 15: Bố mẹ chị T không đồng ý chị U kết hôn với anh I (là công nhân) nên đã thách cưới là chiếc xe ô tô trị giá 3 tỷ đồng. Theo quy định của pháp luật bố mẹ chị T đã:
A. Cản trở hôn nhân.
B. Cưỡng ép kết hôn.
C. Lừa dối kết hôn.
D. Không có phương án.

Câu 16: Chị X do mong muốn sang Mỹ để sinh sống nên đã làm thủ tục kết hôn với ông T mang quốc tịch Mỹ. Hôn nhân của chị X vi phạm pháp luật Hôn nhân và gia đình hành vi nào?
A. Cưỡng ép kết hôn.
B. Lừa dối kết hôn.
C. Cản trở kết hôn.
D. Kết hôn giả tạo.

Câu 17: Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn là những tình huống nào sau đây:
A. Anh H và chị J đi đăng ký kết hôn theo đúng quy định.
B. Anh O và chị P tổ chức lễ hằng thuận vào ngày 20/3/2018 tại Chùa KK và đi đăng ký kết hôn vào ngày 25/3/2018.
C. Tất cả các tình huống.
D. Anh L và chị K đi đăng ký kết hôn và tổ chức lễ cưới tại nhà thờ.

Câu 18: A và B tổ chức lễ cưới tại nơi nào thì được pháp luật công nhận?
A. Không có phương án nào.
B. Nhà thờ.
C. Gia đình hai bên.
D. Trung tâm tiệc cưới.

Câu 19: Ngày 01/3/2018 chị V kết hôn với anh R theo quy định của pháp luật. Trường hợp này chị V sinh vào thời điểm nào để đảm bảo đủ điều kiện về độ tuổi khi kết hôn?
A. 1/3/1999.
B. 1/3/2000.
C. 1/2/2000.
D. 1/3/1998.

Câu 20: Thẩm quyền đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau được tiến hành tại?
A. UBND cấp xã, phường nơi cư trú của một trong hai bên kết hôn.
B. UBND cấp tỉnh.
C. Cơ quan đại diện ngoại giao.
D. Cơ quan lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài.

Câu 21: Nhà nước thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới?
A. Thừa nhận.
B. Không quy định.
C. Không thừa nhận.
D. Không có phương án.

Câu 22: Theo Luật Hôn nhân và gia đình thì kết hôn là sự xác lập quan hệ nào?
A. Tình yêu.
B. Vợ chồng.
C. Gia đình.
D. Nam nữ.

Câu 23: Do mẹ ốm không có tiền chi trả viện phí nên chị X đã đồng ý lấy ông T hơn mình 30 tuổi, có điều kiện kinh tế để giúp đỡ. Trường hợp này hôn nhân của chị X là:
A. Giả tạo.
B. Không hợp pháp.
C. Hợp pháp.
D. Lừa dối.

Câu 24: Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện nào sau đây?
A. Không bị mất năng lực hành vi dân sự.
B. Tất cả các điều kiện trên.
C. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên, không thuộc các trường hợp mà pháp luật cấm kết hôn.
D. Việc kết hôn do nam nữ tự nguyện quyết định, không cùng giới tính.

Câu 25: Anh H 20 tuổi yêu thương anh T 20 tuổi và tổ chức lễ cưới, sau đó anh chị xin cháu X làm con nuôi. Pháp luật có thừa nhận hôn nhân giữa anh H và anh T?
A. Thừa nhận.
B. Không có phương án.
C. Không quy định.
D. Không thừa nhận.

Câu 26: Những tình huống nào sau đây không đủ điều kiện kết hôn theo quy định:
A. Anh P 30 tuổi, kết hôn với chị N 16 tuổi. Từ nhỏ anh đã chậm khả năng nhận thức và điều khiển hành vi nhưng gia đình không yêu cầu Tòa tuyên anh ấy là người mất năng lực hành vi dân sự.
B. A 30 tuổi bị Tòa tuyên là mất năng lực hành vi dân sự.
C. Tất cả các tình huống.
D. A 17 tuổi kết hôn với C 16 tuổi.

Câu 27: Những tình huống nào sau đây đủ điều kiện kết hôn theo quy định:
A. A 17 tuổi kết hôn với C 16 tuổi.
B. A 30 tuổi bị Tòa tuyên là mất năng lực hành vi dân sự kết hôn với C 20 tuổi.
C. C và D 18 tuổi.
D. Anh P 30 tuổi, kết hôn với chị N 20 tuổi. Từ nhỏ anh đã chậm khả năng nhận thức và điều khiển hành vi nhưng gia đình không yêu cầu Tòa tuyên anh ấy là người mất năng lực hành vi dân sự.

Câu 28: Thẩm quyền đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài được tiến hành tại?
A. UBND cấp tỉnh.
B. Cơ quan lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài.
C. UBND cấp quận, huyện, thị xã nơi cư trú của công dân Việt Nam.
D. Cơ quan đại diện ngoại giao.

Câu 29: Pháp luật cấm kết hôn trong những trường hợp nào sau đây?
A. Giữa người đang có vợ và đang có chồng.
B. Người có dòng máu trực hệ; có họ trong phạm vi ba đời.
C. Tất cả các trường hợp.
D. Người mất năng lực hành vi dân sự.

Câu 30: Thẩm quyền đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau cư trú ở nước ngoài được tiến hành tại?
A. UBND cấp quận, huyện, thị trấn.
B. UBND cấp tỉnh.
C. UBND cấp xã, phường nơi cư trú của một trong hai bên kết hôn.
D. Cơ quan đại diện ngoại giao; Cơ quan lãnh sự của Việt Nam tại nước đó.

Câu 31: Trường hợp nào sau đây kết hôn là trái với quy định của pháp luật?
A. Ông K kết hôn với con dâu.
B. Các trường hợp.
C. Bà G kết hôn với con nuôi.
D. F kết hôn với con của cô ruột.

Câu 32: Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền đăng ký kết hôn cho công dân Việt Nam với người nước ngoài?
A. Cơ quan lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài.
B. UBND cấp tỉnh.
C. UBND cấp quận, huyện, thị xã nơi cư trú của công dân Việt Nam.
D. Cơ quan đại diện ngoại giao.

Câu 33: Một trong những trường hợp pháp luật cấm kết hôn là:
A. Những người có cùng dòng máu trực hệ, giữa người có họ trong phạm vi ba đời.
B. Giữa cha mẹ nuôi với con nuôi; giữa những người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi.
C. Tất cả các trường hợp.
D. Cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

Câu 34: Anh A và chị B đều 20 tuổi và đang công tác cùng nhau tại công ty X. Anh chị đi đăng ký kết hôn tại UBND xã nơi chị B cư trú. Việc kết hôn này được hiểu:
A. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo những quy định và lễ nghi của các bên gia đình.
B. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình về điều kiện kết hôn.
C. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.
D. Xác lập quan hệ giữa tình cảm giữa các bên để gắn bó hạnh phúc gia đình.

Câu 35: Chọn đáp đúng thể hiện điều kiện kết hôn của nam và nữ?
A. Thể hiện ý chí của nam và nữ là mong muốn được kết hôn và được Nhà nước thừa nhận.
B. Thể hiện ý chí của nam và nữ là mong muốn được kết hôn.
C. Được Nhà nước thừa nhận.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.

Câu 36: Kết hôn được hiểu là:
A. Nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình về điều kiện kết hôn.
B. Nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo những quy định và lễ nghi của các bên gia đình.
C. Nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.
D. Là việc xác lập quan hệ tình cảm giữa các bên để gắn bó hạnh phúc gia đình.

Câu 37: T công dân Việt kết hôn với D người Nga, T và D đến cơ quan nào sau đây làm thủ tục đăng ký kết hôn?
A. Cơ quan đại diện ngoại giao.
B. UBND cấp tỉnh.
C. UBND cấp quận, huyện, thị xã nơi cư trú của công dân Việt Nam.
D. Cơ quan lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài.

Câu 38: Anh T 40 tuổi đã ly hôn vợ và sau đó yêu thương chị Y 30 tuổi. Hai anh chị đã làm thủ tục đăng ký kết hôn tại UBND phường nơi cư trú của chị Y. Nhận định nào đúng nhất?
A. Đảm bảo về điều kiện kết hôn.
B. Kết hôn đúng theo quy định của pháp luật về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.
C. Kết hôn đúng theo quy định.
D. Kết hôn trái với quy định của pháp luật.

Câu 39: Trường hợp nào không thuộc thẩm quyền đăng ký kết hôn của UBND cấp tỉnh?
A. Công dân Việt Nam với nhau.
B. Người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam.
C. Tất cả các trường hợp.
D. Công dân Việt Nam kết hôn tại nước ngoài.

Câu 40: Kết hôn trái pháp luật là việc nam, nữ đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng một trong hai bên hoặc cả hai bên vi phạm về:
A. Phong tục, tập quán.
B. Thẩm quyền đăng ký kết hôn.
C. Đạo đức.
D. Điều kiện kết hôn.

Câu 41: Ông T do mong muốn con gái sang Mỹ để sinh sống nên đã yêu cầu con gái S kết hôn với ông T mang quốc tịch Mỹ. Chị S do không dám trái lời bố nên chấp nhận kết hôn. Hôn nhân của chị S vi phạm pháp luật Hôn nhân và gia đình hành vi nào?
A. Cản trở kết hôn.
B. Cưỡng ép kết hôn.
C. Lừa dối kết hôn.
D. Kết hôn giả tạo.

Câu 42: Những người có quyền yêu cầu huỷ kết hôn trái pháp luật?
A. Các phương án.
B. Người bị cưỡng ép kết hôn, bị lừa dối kết hôn.
C. Vợ, chồng, cha, mẹ, con, người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật của người kết hôn trái pháp luật.
D. Các cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

Câu 43: Cơ quan nào sau đây không có thẩm quyền yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật?
A. UBND.
B. Cơ quan quản lý nhà nước về gia đình.
C. Cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em.
D. Hội liên hiệp phụ nữ.

Câu 44: Hậu quả pháp lý của việc huỷ kết hôn trái pháp luật?
A. Chấm dứt quan hệ cha mẹ.
B. Chấm dứt quan hệ vợ chồng.
C. Chấm dứt chế độ tài sản.
D. Chấm dứt tình cảm.

Câu 45: Xử lý vi phạm pháp luật về kết hôn theo quy định của pháp luật bao gồm?
A. Xử lý vật chất.
B. Xử lý dân sự.
C. Xử lý kỷ luật.
D. Xử lý hành chính, xử lý hình sự.

Câu 46: Một trong những trường hợp huỷ kết hôn trái pháp luật?
A. Đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền.
B. Trái quy định của tổ chức tôn giáo.
C. Không theo yêu cầu của gia đình.
D. Đăng ký kết hôn bởi cơ quan không có thẩm quyền.

Câu 47: Nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng vào thời điểm nào sau đây không trái pháp luật?
A. Trước ngày 03/01/1987.
B. Từ ngày 03/01/1987.
C. Từ ngày 03/07/2000.
D. Sau ngày 03/07/2000.

Câu 48: Pháp luật không cấm kết hôn trong những trường hợp:
A. Tất cả các phương án đều không cấm.
B. Đang trong độ tuổi kết hôn.
C. Không thuộc trường hợp pháp luật cấm.
D. Người có đủ năng lực hành vi dân sự.

Câu 49: Cơ quan nào sau đây không có thẩm quyền đăng ký kết hôn?
A. UBND cấp huyện.
B. TAND.
C. HĐND cấp huyện.
D. UBND cấp xã.

Câu 50: Năm 2018 chị X kết hôn với chị T, vậy chị X sinh năm nào để đáp ứng về độ tuổi kết hôn theo quy định của pháp luật?
A. 1998.
B. 1999.
C. 2000.
D. Không có phương án nào.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)