Trắc nghiệm luật hôn nhân và gia đình chương 4

Năm thi: 2023
Môn học: Luật Hôn nhân và Gia đình
Trường: Trường Đại học Luật Hà Nội.
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Minh Tuấn
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 Phút
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Luật Hôn nhân và Gia đình
Trường: Trường Đại học Luật Hà Nội.
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Minh Tuấn
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 Phút
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm Luật hôn nhân và gia đình Chương 4 tập trung vào các quy định pháp luật liên quan đến quan hệ giữa các thành viên khác trong gia đình, như ông bà, cha mẹ, con cháu, và các vấn đề về giám hộ, chăm sóc, nuôi dưỡng, và bảo vệ quyền lợi của các thành viên trong gia đình. Chương này thường đề cập đến các nghĩa vụ và quyền lợi pháp lý trong việc chăm sóc, nuôi dưỡng giữa các thế hệ trong gia đình, cũng như các quy định về giám hộ và quản lý tài sản cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự. Bộ câu hỏi trắc nghiệm này là tài liệu hữu ích cho sinh viên ngành Luật, đặc biệt là những ai đang ở năm thứ hai hoặc ba, giúp củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi liên quan đến môn Luật Hôn nhân và Gia đình. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu và ôn luyện với các câu hỏi trong Chương 4 để nắm vững kiến thức và đạt kết quả cao trong kỳ thi!

Bộ câu hỏi ôn tập Trắc nghiệm luật hôn nhân và gia đình chương 4 (có đáp án)

Câu 1: Việc yêu cầu Toà án giải quyết ly hôn là do:
C. Vợ, chồng hoặc cả hai người.
B. Chỉ do người chồng.
D. Chỉ do người vợ.
A. Tất cả các đáp án.

Câu 2: Khi vợ, chồng không có khả năng nhận thức và điều khiển hành vi thì chủ thể nào có quyền yêu cầu Toà án giải quyết ly hôn?
A. Không có đáp án nào.
B. Bạn bè.
C. Người mất khả năng nhận thức và điều khiển hành vi.
D. Cha, mẹ và người thân thích của một bên vợ, chồng.

Câu 3: D và G ly hôn năm 2015, đến năm 2020 quay lại chung sống cùng nhau. Để được công nhận là vợ chồng theo quy định D và G có cần đăng ký kết hôn?
A. Không đăng ký nhưng báo UBND cấp xã.
B. Không cần đăng ký.
C. Phải đăng ký.
D. Báo cáo thôn, xóm.

Câu 4: Con chung được giao cho mẹ nuôi trong trường hợp con?
A. Con dưới 36 tháng tuổi.
B. Con dưới 7 tuổi.
C. Con 36 tháng tuổi.
D. Không có đáp án nào.

Câu 5: Trường hợp nào sau đây người chồng không có quyền yêu cầu ly hôn?
A. Vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
B. Vợ đang mang thai và nuôi con nhỏ.
C. Vợ mang thai và đang nuôi con dưới 36 tháng.
D. Tất cả các trường hợp.

Câu 6: Nhận định nào sau đây không đúng.
A. Ly hôn do TAND giải quyết.
B. Kết hôn do UBND giải quyết.
C. Ly hôn và kết hôn giống nhau ở thẩm quyền giải quyết.
D. Kết hôn do Toà án nhân dân và ly hôn do Uỷ ban nhân dân giải quyết.

Câu 7: Trường hợp nào người chồng không có quyền yêu cầu ly hôn khi vợ đang nuôi con nhỏ?
A. Con dưới 36 tháng tuổi.
B. Con đã thành niên.
C. Con dưới 12 tháng tuổi.
D. Con dưới 24 tháng tuổi.

Câu 8: Hôn nhân chấm dứt trong trường hợp nào sau đây?
A. Chỉ khi vợ, chồng ly hôn.
B. Khi ly hôn và khi vợ hoặc chồng chết.
C. Chỉ khi vợ hoặc chồng chết.
D. Khi ly hôn, khi vợ hoặc chồng mất tích.

Câu 9: Khi con mấy tuổi thì khi ly hôn phải xem xét vào nguyện vọng của con là sống cùng bố hay mẹ?
A. Từ đủ 7 tuổi.
C. Từ đủ 9 tuổi.
B. 7 tuổi.
D. 9 tuổi.

Câu 10: A và B đều có khả năng nhận thức và điều khiển hành vi nhưng chung sống không hoà hợp, trong trường hợp này chủ thể nào có quyền yêu cầu Toà án giải quyết ly hôn?
A. Con cái.
B. Anh chị em trong gia đình.
C. Bố mẹ.
D. Vợ, chồng A và B.

Câu 11: Khi ly hôn vợ, chồng có quyền kết hôn với người khác kể từ thời điểm nào?
A. Khi ra Toà án làm thủ tục ly hôn.
B. Khi bản án hoặc quyết định ly hôn có hiệu lực.
C. Tất cả các trường hợp đều sai.
D. Khi vợ chồng không còn chung sống.

Câu 12: Bước nào sau đây là bắt buộc Toà án thực hiện khi giải quyết yêu cầu ly hôn?
A. Công nhận việc yêu cầu ly hôn.
B. Không có đáp án nào.
C. Ra quyết định, phán quyết ly hôn.
D. Hoà giải.

Câu 13: Nhận định nào đúng về thẩm quyền giải quyết ly hôn và kết hôn?
A. Ly hôn do TAND và kết hôn do UBND giải quyết.
B. Ly hôn do UBND.
C. Kết hôn do TAND.
D. Ly hôn và kết hôn do UBND.

Câu 14: X trong thời gian chung sống với chồng X đã mang thai với người đàn ông khác. Chọn đáp án đúng.
A. Chồng X không được quyền yêu cầu ly hôn khi X đang mang thai.
B. Tất cả các phương án.
C. Không có phương án nào.
D. Yêu cầu Toà án giải quyết cho ly hôn do X đã lừa dối.

Câu 15: Theo quy định của pháp luật, điều kiện hạn chế ly hôn áp dụng với chủ thể nào sau đây?
A. Người vợ mà không áp dụng với người vợ.
B. Không có phương án.
C. Người chồng.
D. Người thân của vợ, chồng.

Câu 16: Đáp án nào không đúng về việc giải quyết ly hôn của Toà án?
A. Hoà giải.
B. Ra luôn quyết định công nhận việc ly hôn.
C. Hoà giải không thành thì mở phiên toà xét xử.
D. Xem xét giải quyết.

Câu 17: Anh H và chị G ngày 05/2/2015 đi làm thủ tục ly hôn tại Toà án. Ngày 02/4/2015 Toà án ra quyết định ly hôn giữa anh H và chị G. Hỏi hôn nhân của anh chị chấm dứt vào thời điểm nào?
A. 05/2/2015.
B. 02/4/2016.
C. 05/4/2015.
D. 02/4/2015.

Câu 18: Ngoài việc cha, mẹ có thoả thuận về việc thay đổi người trực tiếp nuôi con thì việc thay đổi căn cứ vào?
A. Người trực tiếp nuôi con không đủ điều kiện giáo dục con.
B. Người trực tiếp nuôi con không đủ điều kiện trông nom.
C. Người trực tiếp nuôi con không đủ điều kiện chăm sóc.
D. Tất cả các phương án.

Câu 19: Pháp luật không đăng ký kết hôn mà “sống thử”, vậy pháp luật quy định như nào về trường hợp này?
A. Pháp luật không công nhận quan hệ vợ chồng.
B. Đó là vấn đề đạo đức, pháp luật vẫn công nhận.
C. Huỷ việc kết hôn trái pháp luật.
D. Pháp luật công nhận quan hệ vợ chồng.

Câu 20: Thời điểm chấm dứt hôn nhân khi một bên vợ hoặc chồng bị Toà án tuyên bố là đã chết được tính từ thời điểm? A. Ngày có hiệu lực là ngày vợ hoặc chồng chết.
B. Ngày vợ hoặc chồng yêu cầu Toà án tuyên bố là vợ, chồng đã chết.
C. Ngày có hiệu lực được ghi trong bản án.
D. Ngày có hiệu lực được ghi trong bản án, quyết định của Toà án.

Câu 21: Sau ly hôn T nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi. Vậy chồng của T phải có nghĩa vụ gì sau đây?
A. Tất cả các đáp án.
B. Thăm nom.
C. Cấp dưỡng.
D. Giáo dục.

Câu 22: Trong trường hợp nào sau đây Toà án giải quyết cho ly hôn?
A. Chồng yêu cầu ly hôn do vợ mang thai.
B. Vợ yêu cầu ly hôn do chồng đi làm xa không quay về.
C. Tất cả phương án.
D. Vợ, chồng của người bị Toà án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn.

Câu 23: Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng con sau ly hôn của vợ, chồng được quy định như nào?
A. Có nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con chưa thành niên hoặc đã thành niên bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự, không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
B. Người trực tiếp nuôi có nghĩa vụ.
C. Vợ, chồng có nghĩa vụ chăm sóc con chung.
D. Có nghĩa vụ với con chưa thành niên.

Câu 24: Chị X đang mang thai, lựa chọn nhận định đúng.
A. Chồng chị X yêu cầu Toà giải quyết ly hôn.
B. Không có đáp án nào.
C. Chồng chị X không có quyền yêu cầu Toà án giải quyết ly hôn.
D. Toà án giải quyết ly hôn cho vợ chồng chị X.

Câu 25: Chọn phương án đúng.
A. Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
B. Tất cả các phương án.
C. Sau ly hôn người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai cản trở được.
D. Cha, mẹ trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu người không trực tiếp nuôi con thực hiện nghĩa vụ theo quy định.

Câu 26: Ly hôn là việc?
A. Chấm dứt quan hệ nam nữ theo phán quyết của Toà án.
B. Chấm dứt quyền và nghĩa vụ của hai bên khi không còn chung sống.
C. Chấm dứt tình nghĩa vợ chồng.
D. Chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Toà án.

Câu 27: Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Chấm dứt quan hệ nam nữ theo phán quyết của Toà án.
B. Chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Toà án.
C. Chấm dứt tình nghĩa vợ chồng.
D. Chấm dứt quyền và nghĩa vụ của hai bên khi không còn chung sống.

Câu 28: D và G kết hôn trái pháp luật. Cơ quan nào có thẩm quyền huỷ kết hôn trái pháp luật?
A. TAND.
B. Sở tư pháp.
C. UBND.
D. Hội liên hiệp phụ nữ.

Câu 29: Nhận định nào sau đây không đúng về thẩm quyền giải quyết ly hôn?
A. Ly hôn và kết hôn đều do một cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
B. Ly hôn do Toà án nhân dân giải quyết.
C. Kết hôn do Uỷ ban nhân dân giải quyết.
D. Thẩm quyền giải quyết ly hôn và kết hôn do 2 cơ quan khác nhau giải quyết.

Câu 30: Cơ quan nào ra bản án, quyết định ly hôn của vợ chồng?
A. UBND.
B. Nơi đăng ký kết hôn.
C. Không có đáp án đúng.
D. TAND.

Câu 31: Toà án ra bản án, quyết định ngày 01/3/2015 về việc K đã chết. Hỏi ngày có hiệu lực là ngày nào?
A. Ngày vợ hoặc chồng yêu cầu Toà án tuyên bố là vợ, chồng đã chết.
B. Tất cả các phương án.
C. Ngày được ghi trong bản án, quyết định của Toà án.
D. Ngày có hiệu lực được ghi trong bản án.

Câu 32: D là người nhận nuôi con sau khi ly hôn, sau một thời gian D và chồng thoả thuận việc thay đổi người nuôi con. Hỏi ý kiến của con khi con đạt đến độ tuổi nào sau đây?
A. 7 tuổi.
B. Từ đủ 9 tuổi.
C. 9 tuổi.
D. Từ đủ 7 tuổi trở lên.

Câu 33: Trong trường hợp cả cha và mẹ đều không có đủ điều kiện nuôi con sau khi ly hôn thì Toà án giao cho ai nuôi? A. Người có khả năng nuôi dạy.
B. Người giám hộ theo quy định của pháp luật.
C. Người thân thích cùng họ.
D. Không có đáp án.

Câu 34: Khi ly hôn khi con 24 tháng tuổi, trường hợp này con do ai nuôi?
A. Người bố nuôi.
B. Người mẹ nuôi.
C. Ông bà ngoại.
D. Ông bà nội.

Câu 35: Việc thay đổi người trực tiếp nuôi con phải xem xét khi con?
A. Từ đủ 7 tuổi trở lên.
B. 7 tuổi.
C. Từ đủ 9 tuổi.
D. 9 tuổi.

Câu 36: Bố mẹ H ly hôn, vậy H lựa chọn sống cùng bố hoặc mẹ khi H đạt đến độ tuổi là:
A. 9 tuổi.
B. Từ đủ 7 tuổi.
C. 7 tuổi.
D. Từ đủ 9 tuổi.

Câu 37: Tình huống nào sau đây là đúng?
A. Anh J và chị K yêu cầu Toà án giải quyết ly hôn.
B. Chỉ khi anh K mất tích mới làm chấm dứt hôn nhân.
C. Anh J và chị K chấm dứt hôn nhân khi ly hôn hoặc anh J hoặc chị K chết.
D. Anh J yêu cầu Toà án tuyên bố chị K mất tích.

Câu 38: Sau khi thụ lý đơn yêu cầu ly hôn, Toà án tiến hành hoà giải theo quy định của văn bản nào sau đây?
A. Không có đáp án.
B. Luật tố tụng hình sự.
C. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000.
D. Luật tố tụng dân sự.

Câu 39: Luật Hôn nhân và gia đình quy định những vấn đề pháp lý về ly hôn đang có hiệu lực pháp luật được ban hành năm nào?
A. 2015.
B. 2000.
C. 2014.
D. 2020.

Câu 40: Những căn cứ nào Toà án giải quyết cho ly hôn?
A. Hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt.
B. Khi có mâu thuẫn.
C. Khi có tranh chấp tài sản.
D. Khi không có con chung.

Câu 41: Người mẹ có con dưới 36 tháng tuổi không trực tiếp nuôi con khi ly hôn do?
A. Người bố không đồng ý.
B. Không đủ điều kiện.
C. Không có đáp án đúng.
D. Pháp luật không quy định.

Câu 42: C và D đến cơ quan nào sau đây làm thủ tục ly hôn?
A. TAND.
B. Trưởng thôn, trưởng khối.
C. UBND cấp xã.
D. Sở tư pháp.

Câu 43: Nhận định nào sau đây đúng về quyền yêu cầu Toà án giải quyết việc ly hôn?
A. Người mất năng lực hành vi dân sự thì là nạn nhân của bạo lực gia đình thì cha hoặc mẹ của người này có quyền yêu cầu.
B. Vợ là người có quyền yêu cầu.
C. Chồng là người có quyền yêu cầu.
D. Tất cả các nhận định.

Câu 44: Anh V và chị N yêu cầu Toà giải quyết ly hôn, bước nào sau đây bắt buộc Toà thực hiện khi giải quyết ly hôn?
A. Công nhận việc yêu cầu ly hôn.
B. Không có đáp án nào.
C. Hoà giải.
D. Ra quyết định, phán quyết ly hôn.

Câu 45: Nhận định nào sau đây không đúng về điều kiện độ tuổi khi kết hôn?
A. Nam và nữ cùng 20 tuổi.
B. Nữ 18 tuổi đủ tuổi đăng ký kết hôn.
C. Tất cả các nhận định.
D. Nam 20 tuổi đủ tuổi đăng ký kết hôn.

Câu 46: Ngày bản án, quyết định ly hôn của Toà án có hiệu lực là:
A. Không có phương án nào.
B. Quan hệ hôn nhân chấm dứt.
C. Quan hệ tình cảm chấm dứt.
D. Quyền và nghĩa vụ của vợ chồng thay đổi.

Câu 47: F và D ly hôn. Việc ly hôn của F và D làm chấm dứt quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ tình yêu thương.
B. Quan hệ hôn nhân.
C. Quan hệ tình cảm vợ, chồng.
D. Quan hệ gia đình.

Câu 48: Vợ chồng đã ly hôn muốn kết hôn lại có phải đăng ký kết hôn không?
A. Phải đăng ký.
B. Không cần đăng ký.
C. Không đăng ký nhưng báo UBND cấp xã.
D. Báo cáo thôn, xóm.

Câu 49: Tình trạng hôn nhân trầm trọng không thể kéo dài, K và P yêu cầu xin ly hôn, Toà án phải làm gì?
A. Tất cả các phương án.
B. Xem xét thụ lý.
C. Tiến hành hoà giải.
D. Hoà giải không thành thì mở phiên toà xét xử.

Câu 50: Do tình trạng hôn nhân trầm trọng không thể kéo dài, H và K yêu cầu xin ly hôn, Toà án phải làm gì?
A. Tiến hành hoà giải.
B. Xem xét thụ lý.
C. Tất cả các phương án.
D. Hoà giải không thành thì mở phiên toà xét xử.

Câu 51: Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ:
A. Ngày bản án, quyết định ly hôn của Toà án có hiệu lực.
B. Kể từ ngày vợ, chồng có đơn yêu cầu.
C. Ngày Toà án ra hoà giải không thành.
D. Ngày Toà án thụ lý và giải quyết.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)