Để chinh phục kỳ thi một cách hiệu quả thì việc làm quen với các câu hỏi trắc nghiệm là điều vô cùng quan trọng. Câu hỏi trắc nghiệm Luật kinh doanh đề 4 sẽ giúp bạn xây dựng cố định về các quy định pháp lý, các điều luật cơ bản liên quan đến hoạt động kinh doanh, đồng thời rèn luyện khả năng phân tích và giải quyết vấn đề trong các cụ cụ thể. Đặc biệt, phần này sẽ tập trung vào các vấn đề như quy định về hợp đồng, trách nhiệm pháp lý của các bên tham gia kinh doanh và các quyền lợi của doanh nghiệp. Hãy cùng khám phá và chinh phục bộ đề thi thú vị này để mở ra những cơ hội mới trong lĩnh vực luật kinh doanh!
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật kinh doanh – Đề 4 (có đáp án)
Câu 1: Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh có hiệu lực pháp luật sau bao nhiêu ngày, kể từ ngày ký nếu trong thời hạn đó không bị khiếu nại?
A. 15 ngày
B. 30 ngày
C. 20 ngày
D. 45 ngày
Câu 2: Sự khác biệt của hợp tác xã so với doanh nghiệp là:
A. Tính công bằng
B. Tính chặt chẽ trong tổ chức
C. Tính minh bạch
D. Tính xã hội
Câu 3: Sự khác nhau giữa đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp:
A. Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư còn đầu tư gián tiếp thì không tham gia quản lý hoạt động đầu tư
B. Đầu tư gián tiếp không dẫn đến việc thành lập một pháp nhân riêng như đầu tư trực tiếp
C. Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư còn đầu tư gián tiếp thì không tham gia quản lý hoạt động đầu tư và đầu tư gián tiếp không dẫn đến việc thành lập một pháp nhân riêng như đầu tư trực tiếp
D. Tất cả các phương án đều sai
Câu 4: Thời hiệu khởi kiện đối với tranh chấp về hợp đồng mua bán hàng hóa:
A. 2 năm kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm
B. 2 năm kể từ ngày ký hợp đồng
C. 3 năm kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm
D. 3 năm kể từ ngày ký kết hợp đồng
Câu 5: Thời hiệu khởi kiện áp dụng đối với các tranh chấp thương mại là bao nhiêu năm?
A. Hai năm, kể từ ngày có vi phạm hợp đồng
B. Năm năm, kể từ ngày có vi phạm hợp đồng
C. Theo thỏa thuận của các bên
D. Ba năm, kể từ ngày có vi phạm hợp đồng
Câu 6: Công ty cổ phần X chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty cổ phần H, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của mình. Đây là:
A. Sáp nhập doanh nghiệp
B. Chia doanh nghiệp
C. Hợp nhất doanh nghiệp
D. Tách doanh nghiệp
Câu 7: Đầu tư trực tiếp là:
A. Hình thức đầu tư thông qua quỹ đầu tư chứng khoán
B. Hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư
C. Hình thức đầu tư thông qua các định chế tài chính trung gian
D. Hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu
Câu 8: Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty cổ phần:
A. Bắt buộc phải là thành viên hội đồng quản trị
B. Không được đồng thời làm giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty cổ phần khác
C. Có thể đồng thời làm giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty cổ phần khác
D. Phải nắm trên 10% tổng số cổ phần phổ thông của công ty
Câu 9: Doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường nếu doanh nghiệp đó có thị phần trên thị trường liên quan từ bao nhiêu %?
A. 30% trở lên
B. 50% trở lên
C. 65% trở lên
D. 75% trở lên
Câu 10: Đối tượng nào dưới đây có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản?
A. Cổ đông của công ty cổ phần
B. Đại diện hợp pháp của doanh nghiệp lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán
C. Đại diện người lao động
D. Thành viên hợp danh của công ty hợp danh
Câu 11: Hành vi nào của doanh nghiệp không phải là tập trung kinh tế:
A. Giải thể doanh nghiệp
B. Liên doanh giữa các doanh nghiệp
C. Mua lại doanh nghiệp
D. Sáp nhập doanh nghiệp
Câu 12: Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh quyết định đình chỉ giải quyết vụ việc cạnh tranh thuộc thẩm quyền giải quyết của Hội đồng cạnh tranh trong các trường hợp sau đây:
A. Bên bị điều tra đã tự nguyện chấm dứt hành vi vi phạm, khắc phục hậu quả gây ra và bên khiếu nại tự nguyện rút đơn khiếu nại
B. Bên bị điều tra đã tự nguyện chấm dứt hành vi vi phạm, khắc phục hậu quả gây ra và Thủ trưởng cơ quan quản lý cạnh tranh đề nghị đình chỉ giải quyết vụ việc cạnh tranh
C. Thủ trưởng cơ quan quản lý cạnh tranh đề nghị đình chỉ giải quyết vụ việc cạnh tranh trong trường hợp không đủ chứng cứ chứng minh hành vi vi phạm quy định của Luật này và Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh xét thấy đề nghị đó là xác đáng
D. Tất cả các phương án đều đúng
Câu 13: Hợp đồng dân sự vô hiệu từng phần khi:
A. Một phần của hợp đồng vô hiệu
B. Phần hợp đồng phụ vô hiệu
C. Phần phụ lục của hợp đồng vô hiệu
D. Một phần của hợp đồng vô hiệu nhưng không ảnh hưởng đến hiệu lực của phần còn lại của hợp đồng
Câu 14: Khi các bên xác lập hợp đồng dân sự một cách giả tạo nhằm che giấu một hợp đồng khác thì:
A. Hợp đồng bị che giấu vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp hợp đồng đó cũng vô hiệu theo quy định của pháp luật
B. Trường hợp xác lập hợp đồng giả tạo nhằm trốn tránh nghĩa vụ với người thứ ba thì hợp đồng đó vô hiệu
C. Hợp đồng giả tạo vô hiệu
D. Tất cả các phương án đều sai
Câu 15: Khi thực hiện hợp đồng mua bán thương mại trị giá 350 triệu đồng với đối tác, công ty D đã không trả 100 triệu tiền hàng đúng hạn như đã cam kết. Đối tác của công ty D có thể phạt mức phạt tối đa (trong trường hợp các bên đã có thỏa thuận phạt vi phạm) là:
A. 8 triệu đồng
B. 10 triệu đồng
C. 28 triệu đồng
D. 35 triệu đồng
Câu 16: Tòa án quyết định mở thủ tục phá sản sau bao nhiêu ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản:
A. 20 ngày
B. 45 ngày
C. 30 ngày
D. 40 ngày
Câu 17: Thế nào là phá sản trung thực:
A. Là trường hợp do thủ đoạn của chủ DN nhằm chiếm đoạt tài sản của các chủ nợ
B. Là trường hợp thủ tục giải quyết phá sản được mở do yêu cầu của các chủ nợ
C. Là trường hợp chính con nợ yêu cầu mở thủ tục khi thấy nhận thấy mình lâm vào tình trạng phá sản
D. Là trường hợp phá sản do những nguyên nhân khách quan hoặc bất khả kháng
Câu 18: Theo Luật phá sản 2004, doanh nghiệp sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản của tòa án không được làm gì trong những điều sau?
A. Thanh lý nợ không đảm bảo
B. Chuyển các khoản nợ không đảm bảo thành các khoản nợ có đảm bảo bằng tài sản của doanh nghiệp
C. Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ
D. Tất cả các phương án đều đúng
Câu 19: Thẩm phán ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá sản đồng thời với việc ra quyết định:
A. Triệu tập hội nghị chủ nợ lần cuối
B. Đình chỉ thủ tục thanh lý tài sản
C. Nghiêm cấm tẩu tán tài sản
D. Tất cả các phương án đều đúng
Câu 20: Trường hợp miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm:
A. Kích cầu tiêu dùng
B. Tăng cường sức cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường quốc tế
C. Tăng cường sức cạnh tranh của doanh nghiệp vừa và nhỏ
D. Bình ổn giá
Câu 21: Trường hợp nào bị cấm bởi pháp luật cạnh tranh?
A. Nhiều doanh nghiệp sáp nhập hoặc hợp nhất với nhau
B. Doanh nghiệp hình thành vị trí thống lĩnh thị trường
C. Doanh nghiệp hình thành vị trí độc quyền trên thị trường
D. Doanh nghiệp lạm dụng vị trí độc quyền hoặc vị trí thống lĩnh thị trường
Câu 22: Theo lý thuyết về pháp luật cạnh tranh, hành vi cạnh tranh nào xâm hại lợi ích của khách hàng?
A. Quảng cáo sai lệch
B. Bóc lột
C. Bội tín
D. Ngăn cản
Câu 23: Tranh chấp giữa các nhà đầu tư trong nước với nhau hoặc với cơ quan quản lý Nhà nước Việt Nam liên quan đến hợp đồng đầu tư trên lãnh thổ Việt Nam thì được giải quyết thông qua:
A. Trọng tài
B. Trọng tài và Tòa án Việt Nam
C. Thương lượng, hòa giải
D. Tòa án Việt Nam
Câu 24: Việc giao kết hợp đồng kinh doanh phải tuân thủ theo mấy nguyên tắc:
A. 3 nguyên tắc
B. 5 nguyên tắc
C. 2 nguyên tắc
D. 4 nguyên tắc
Câu 25: Đặc trưng chủ yếu của hợp đồng:
A. Xác lập quyền và nghĩa vụ
B. Thay đổi quyền và nghĩa vụ
C. Chấm dứt quyền và nghĩa vụ
D. Tất cả các phương án đều đúng
Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.