Trắc nghiệm Luật Môi trường – Đề 10 là một trong những đề thi thuộc môn Luật Môi trường của trường Đại học Luật TP.HCM. Đề thi này được biên soạn bởi PGS. TS. Trần Văn Hòa, một giảng viên giàu kinh nghiệm và có nhiều công trình nghiên cứu về Luật Môi trường. Để hoàn thành tốt bài kiểm tra, sinh viên cần nắm vững kiến thức về các quy định pháp luật liên quan đến bảo vệ môi trường, luật quốc tế về môi trường, và các chính sách môi trường trong nước. Đề thi này thường dành cho sinh viên năm thứ ba và năm cuối chuyên ngành Luật. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc Nghiệm Luật Môi Trường – Đề 10 (có đáp án)
Câu 1: Điền đáp án SAI vào nhận định sau: Chủ dự án phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường trong trường hợp…
A. Thay đổi địa điểm thực hiện dự án so với phương án trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt
B. Không triển khai dự án trong thời gian 36 tháng kể từ thời điểm quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
C. Tăng quy mô, công suất, thay đổi công nghệ làm tăng tác động xấu đến môi trường so với phương án trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt
D. Không triển khai dự án trong thời gian 24 tháng kể từ thời điểm quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
Câu 2: Điền đáp án đúng vào nhận định sau: Biện pháp khoa học kỹ thuật, công nghệ là việc…
A. Áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ sao cho quá trình sản xuất và tiêu dùng thải ra ít hoặc không thải ra chất thải, sử dụng năng lượng và tài nguyên ít nhất, hướng tới một công nghệ sạch
B. Nhà nước buộc tổ chức cá nhân áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ trong sản xuất và tiêu dùng
C. Tổ chức, cá nhân tự bỏ tiền để áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ trong sản xuất
D. Nhà nước tài trợ cho hoạt động áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ trong sản xuất và tiêu dùng
Câu 3: Điền đáp án đúng vào nhận định sau: Nguyên nhân đầy đủ nhất khiến cho tình trạng môi trường bị trở thành xấu đi do
A. Do chiến tranh
B. Hoạt động của con người và biến đổi mang tính quy luật hoặc bất thường của thiên nhiên
C. Hoạt động của con người
D. Biến đổi mang tính quy luật của thiên nhiên
Câu 4: Điền đáp án đúng vào nhận định sau: Việc phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đối với những dự án phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược …
A. Phụ thuộc một phần vào kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
B. Không phụ thuộc vào kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
C. Phải căn cứ vào kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
D. Hoàn toàn phụ thuộc vào kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
Câu 5: Điền đáp án đúng vào nhận định sau: Báo cáo hiện trạng môi trường cấp tỉnh là..
A. Báo cáo chứa đựng thông tin về tình hình, diễn biến..chất lượng môi trường tại địa phương
B. Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược
C. Báo cáo tình hình tác động môi trường của ngành, lĩnh vực
D. Báo cáo môi trường quốc gia
Câu 6: Điền đáp án đúng vào nhận định sau: Mục đích của Đánh giá môi trường chiến lược là … A. Cung cấp các chứng cứ phục vụ cho việc quyết định hoạt động phát triển
B. Nhằm bảo đảm mục tiêu phát triển bền vững
C. Tập hợp các số liệu, ảnh hưởng của dự án tới môi trường
D. Đánh giá những ảnh hưởng tới môi trường của dự án
Câu 7: Điền đáp án đúng vào nhận định sau: Môi trường KHÔNG có chức năng cơ bản sau là….
A. Cung cấp các thông tin về thị trường tài chính trong lĩnh vực môi trường
B. Nơi cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho hoạt động kinh tế và đời sống con người
C. Bảo đảm điều kiện sống cho con người
D. Nơi hấp thụ chất thải
Câu 8: Điền đáp án đúng vào nhận định sau: Quy chuẩn kỹ thuật môi trường KHÔNG gồm:
A. Quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng môi trường xung quanh
B. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường địa phương
C. Quy chuẩn kỹ thuật về chất thải
D. Tiêu chuẩn môi trường quốc gia
Câu 9: Điền đáp án KHÔNG đúng vào nhận định sau: Việc giải quyết tranh chấp về môi trường được thực hiện theo quy định của pháp luật…
A. Hôn nhân gia đình
B. Dân sự
C. Môi trường
D. Tố tụng dân sự
Câu 10: Điền đáp án đúng vào nhận định sau: Tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp có quyền…
A. Bắt buộc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
B. Kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
C. Vận động tẩy chay hàng hoá đối với doanh nghiệp gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
D. Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải xử lý hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
Câu 11: Tổ chức có hành vi chôn, lấp, đổ, thải dưới 100 kg chất thải nguy hại trái quy định về bảo vệ môi trường, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị phạt tiền theo mức nào dưới đây?
A. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng
B. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng
C. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng
D. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng
Câu 12: Trong các hành vi sau, hành vi nào có mức phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cá nhân?
A. Không lưu trữ chứng từ chất thải nguy hại đã sử dụng; không lưu trữ báo cáo quản lý chất thải nguy hại và các hồ sơ, tài liệu khác liên quan đến hoạt động quản lý chất thải nguy hại theo quy định hoặc không thu gom chất thải nguy hại theo quy định; để chất thải nguy hại ngoài trời gây ô nhiễm môi trường xung quanh
B. Không thực hiện kê khai chứng từ chất thải nguy hại theo quy định; không thực hiện kê khai chứng từ chất thải nguy hại trực tuyến trên hệ thống thông tin của Tổng cục Môi trường hoặc thông qua thư điện tử khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền
C. Không thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý chủ nguồn thải trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày chấm dứt hoạt động phát sinh chất thải nguy hại
D. Tất cả các phương án đều đúng
Câu 13: Hành vi vi phạm trong hoạt động xử lý chất thải rắn sinh hoạt nào dưới đây có mức phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 60.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với tổ chức?
A. Đối với hành vi hệ thống, thiết bị xử lý (kể cả sơ chế, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng) khu vực lưu giữ tạm thời chất thải rắn sinh hoạt không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý theo quy định
B. Đối với hành vi không lập báo cáo, hồ sơ, tài liệu, nhật ký liên quan đến công tác quản lý, xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định
C. Đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung trong giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường theo quy định hoặc phương án xử lý chất thải rắn sinh hoạt được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận
D. Đối với hành vi không có giấy xác nhận đảm bảo yêu cầu bảo vệ môi trường hoặc phương án xử lý chất thải sinh hoạt được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận
Câu 14: Mức phạt tiền đối với cá nhân có hành vi vứt, thải rác thải sinh hoạt trên vỉa hè, đường phố hoặc vào hệ thống thoát nước thải đô thị hoặc hệ thống thoát nước mặt trong khu vực đô thị là bao nhiêu tiền?
A. Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
B. Từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng
C. Từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
D. Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
Câu 15: Theo quy định tại Điều 238 Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) thì người có hành vi vi phạm quy định về bảo vệ an toàn công trình thủy lợi, đê điều và phòng, chống thiên tai; vi phạm quy định về bảo vệ bờ, bãi sông mà làm chết người thì sẽ bị xử lý với mức phạt nào sau đây?
A. Phạt tù từ 02 năm đến 05 năm
B. Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm
C. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm
D. Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm
Câu 16: Theo quy định tại Điều 244 Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) thì người nào vi phạm quy định về bảo vệ động vật thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ hoặc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IB hoặc Phụ lục I Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm?
A. Tàng trữ, vận chuyển, buôn bán trái phép ngà voi có khối lượng từ 02 kilôgam đến dưới 20 kilôgam; sừng tê giác có khối lượng từ 50 gam đến dưới 01 kilôgam
B. Săn bắt, giết, nuôi, nhốt, vận chuyển, buôn bán trái phép động vật thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ
C. Tàng trữ, vận chuyển, buôn bán trái phép cá thể, bộ phận cơ thể không thể tách rời sự sống hoặc sản phẩm của động vật thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ
D. Tất cả các phương án đều đúng
Câu 17: Theo quy định tại Điều 245 Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) thì người có hành vi vi phạm quy định về quản lý khu bảo tồn thiên nhiên mà gây thiệt hại về tài sản 200.000.000 đồng trở lên thì bị xử lý với mức phạt nào sau đây?
A. Phạt tù từ 03 năm đến 07 năm
B. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng
C. Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm
D. Tất cả các phương án đưa ra đều đúng
Câu 18: Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 không quy định nguyên tắc bảo vệ môi trường nào dưới đây?
A. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi cơ quan, tổ chức hộ gia đình và cá nhân
B. Bảo vệ môi trường không dựa trên cơ sở sử dụng hợp lý tài nguyên, giảm thiểu chất thải
C. Bảo vệ môi trường quốc gia gắn liền với bảo vệ môi trường khu vực và toàn cầu; bảo vệ môi trường bảo đảm không phương hại chủ quyền, an ninh quốc gia
D. Bảo vệ môi trường gắn kết hài hòa với phát triển kinh tế, an ninh xã hội, bảo đảm quyền trẻ em, thúc đẩy giới và phát triển, bảo tồn đa dạng sinh học, ứng phó với biến đổi khí hậu để bảo đảm quyền mọi người được sống trong môi trường trong lành
Câu 19: Thành phần môi trường và chất phát thải cần được quan trắc môi trường gồm?
A. Môi trường không khí gồm không khí trong nhà, không khí ngoài trời
B. Môi trường nước gồm nước mặt lục địa, nước dưới đất, nước biển
C. Tiếng ồn, độ rung, bức xạ, ánh sáng; Môi trường đất, trầm tích; Phóng xạ; Nước thải, khí thải, chất thải rắn; Hóa chất nguy hại phát thải và tích tụ trong môi trường; Đa dạng sinh học
D. Tất cả các phương án đều đúng.
Câu 20: Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, hệ thống quan trắc môi trường gồm?
A. Chỉ quan trắc môi trường tại cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
B. Chỉ quan trắc môi trường cấp tỉnh
C. Quan trắc môi trường quốc gia, môi trường cấp tỉnh, môi trường tại cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
D. Tất cả các phương án đều đúng
Câu 21: Trong sản xuất nông nghiệp người sản xuất phải thực hiện bảo vệ môi trường trong trường hợp nào dưới đây?
A. Xác vật nuôi bị chết do dịch bệnh phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải nguy hại và vệ sinh phòng bệnh
B. Sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y phải thực hiện quy định về bảo vệ môi trường
C. Phân bón, sản phẩm xử lý môi trường chăn nuôi đã hết hạn sử dụng; dụng cụ, bao bì đựng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y sau khi sử dụng phải được xử lý theo quy định về quản lý chất thải
D. Tất cả các phương án đều đúng
Câu 22: Tìm ra phương án sai nào dưới đây trong các nguyên tắc bảo vệ môi trường quy định tại Luật Bảo vệ môi trường năm 2014?
A. Hoạt động bảo vệ môi trường phải được tiến hành thường xuyên và ưu tiên phòng ngừa ô nhiễm, sự cố, suy thoái môi trường
B. Bảo vệ môi trường phải dựa trên cơ sở sử dụng nhiều tài nguyên, giảm thiểu chất thải
C. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân gây ô nhiễm, sự cố và suy thoái môi trường phải khắc phục, bồi thường thiệt hại và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật
D. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân
Câu 23: Câu nói nào sau đây là đúng?
A. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước có trách nhiệm ưu tiên sử dụng sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường được chứng nhận nhãn sinh thái theo quy định của pháp luật
B. Nhà nước có chính sách khuyến khích giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế chất thải và thu hồi năng lượng từ chất thải
C. Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có trách nhiệm giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế chất thải và thu hồi năng lượng từ chất thải
D. Tất cả các phương án đều đúng
Câu 24: Kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc?
A. 7 ngày
B. 8 ngày
C. 9 ngày
D. 10 ngày
Câu 25: Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 thì khái niệm “Ứng phó với biến đổi khí hậu” được hiểu theo nghĩa nào dưới đây?
A. Ứng phó với biến đổi khí hậu là các hoạt động của của con người nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu
B. Ứng phó với biến đổi khí hậu là hoạt động của con người nhằm giảm thiểu biến đổi khí hậu
C. Ứng phó với biến đổi khí hậu là các hoạt động của con người nhằm thích ứng và giảm thiểu biến đổi khí hậu
D. Tất cả các phương án đều đúng
Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.