Trắc Nghiệm Mạng Máy Tính HCMUS là tài liệu ôn tập quan trọng thuộc môn Mạng máy tính, nằm trong chương trình đào tạo ngành Công nghệ Thông tin tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia TP.HCM (HCMUS). Đề ôn tập này được thiết kế bởi ThS. Phạm Minh Tân, giảng viên khoa Công nghệ Thông tin – HCMUS, nhằm hỗ trợ sinh viên củng cố kiến thức từ các chương học về mô hình OSI, các giao thức mạng phổ biến, định tuyến và chuyển mạch, địa chỉ IP, DNS, DHCP cũng như các nguyên lý hoạt động của Internet. Bộ đề phù hợp cho sinh viên chuẩn bị cho kỳ thi giữa kỳ và cuối kỳ.
Trắc Nghiệm Mạng Máy Tính trên nền tảng tài liệu đại học của dethitracnghiem.vn giúp người học thực hành với nhiều dạng câu hỏi phong phú, từ nhận biết đến phân tích và ứng dụng. Giao diện dễ sử dụng, cho phép làm bài không giới hạn số lần và lưu lại kết quả học tập theo thời gian. Các câu hỏi đều có đáp án cùng lời giải chi tiết, hỗ trợ sinh viên Đại học Khoa học Tự nhiên nâng cao hiệu quả ôn luyện và nắm vững môn học Mạng máy tính một cách toàn diện.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Mạng Máy Tính HCMUS
Câu 1. Mô hình OSI phân chia chức năng của hệ thống mạng thành 7 lớp nhằm mục đích chính là gì?
A. Để các nhà sản xuất khác nhau có thể tạo ra các sản phẩm tương thích với nhau.
B. Để tăng tốc độ truyền dữ liệu bằng cách xử lý song song tại mỗi lớp.
C. Để đơn giản hóa việc thiết kế và chuẩn hóa, cho phép các lớp hoạt động độc lập.
D. Để bảo mật dữ liệu hiệu quả hơn bằng cách mã hóa ở từng lớp riêng biệt.
Câu 2. Khi một máy tính gửi một email, dữ liệu sẽ di chuyển qua các lớp của mô hình TCP/IP theo thứ tự nào?
A. Giao vận -> Liên kết dữ liệu -> Mạng -> Ứng dụng -> Vật lý.
B. Ứng dụng -> Mạng -> Giao vận -> Liên kết dữ liệu -> Vật lý.
C. Ứng dụng -> Giao vận -> Mạng -> Liên kết dữ liệu -> Vật lý.
D. Vật lý -> Liên kết dữ liệu -> Mạng -> Giao vận -> Ứng dụng.
Câu 3. Phát biểu nào mô tả chính xác nhất về vai trò của một router trong mạng?
A. Kết nối các thiết bị trong cùng một mạng LAN và chuyển tiếp frame dựa trên địa chỉ MAC.
B. Xác định đường đi tối ưu và chuyển tiếp các gói tin (packet) giữa các mạng khác nhau.
C. Điều chế và giải điều chế tín hiệu để truyền dữ liệu qua các phương tiện vật lý.
D. Phân giải tên miền (ví dụ: google.com) thành địa chỉ IP để các trình duyệt truy cập.
Câu 4. Trong kiến trúc client-server, đặc điểm nào sau đây là nổi bật nhất?
A. Các máy tính có vai trò ngang hàng, có thể vừa yêu cầu vừa cung cấp dịch vụ.
B. Dữ liệu được phân tán đều trên tất cả các máy tính tham gia vào mạng.
C. Kết nối chỉ được thiết lập tạm thời và không yêu cầu một máy chủ cố định.
D. Một máy chủ trung tâm luôn bật, xử lý yêu cầu từ nhiều máy khách khác nhau.
Câu 5. Độ trễ (delay) trong mạng máy tính KHÔNG bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây?
A. Số lượng lớp trong mô hình tham chiếu OSI hoặc TCP/IP.
B. Thời gian cần thiết để tín hiệu lan truyền trên đường truyền.
C. Thời gian xử lý gói tin tại các nút mạng và router.
D. Thời gian chờ trong hàng đợi tại các router khi có tắc nghẽn.
Câu 6. Giao thức HTTP được gọi là “phi trạng thái” (stateless). Điều này có nghĩa là gì?
A. HTTP không yêu cầu kết nối TCP và có thể hoạt động trên giao thức UDP.
B. Máy khách phải duy trì một kết nối liên tục với máy chủ trong suốt phiên làm việc.
C. Máy chủ không lưu trữ bất kỳ thông tin nào về các yêu cầu trước đó của máy khách.
D. Giao thức không có khả năng mã hóa dữ liệu, thông tin được gửi dưới dạng văn bản thô.
Câu 7. Mục đích chính của hệ thống tên miền (DNS) là gì?
A. Cấp phát địa chỉ IP động cho các máy tính khi chúng khởi động trong mạng.
B. Chuyển đổi tên miền mà con người dễ nhớ thành các địa chỉ IP tương ứng.
C. Lưu trữ bản sao của các trang web phổ biến để tăng tốc độ truy cập cho người dùng.
D. Xác thực và cấp quyền cho người dùng khi truy cập vào các tài nguyên mạng.
Câu 8. Khi bạn sử dụng một ứng dụng email client để gửi email, giao thức nào thường được sử dụng?
A. SMTP (Simple Mail Transfer Protocol).
B. POP3 (Post Office Protocol 3).
C. IMAP (Internet Message Access Protocol).
D. HTTP (HyperText Transfer Protocol).
Câu 9. FTP sử dụng hai kết nối TCP riêng biệt để làm gì?
A. Một kết nối để gửi yêu cầu và một kết nối để nhận phản hồi từ máy chủ.
B. Một kết nối dành cho việc truyền dữ liệu tệp tin và một dành cho việc điều khiển.
C. Một kết nối chính và một kết nối dự phòng để đảm bảo độ tin cậy khi truyền.
D. Một kết nối cho dữ liệu văn bản và một kết nối khác cho dữ liệu nhị phân.
Câu 10. Cookie được sử dụng trong các phiên làm việc web để làm gì?
A. Để thực thi các đoạn mã kịch bản phía client, tạo ra các hiệu ứng động trên trang.
B. Để nén dữ liệu trang web, giúp giảm thời gian tải trang cho người dùng cuối.
C. Để lưu trữ toàn bộ nội dung trang web trên máy khách, cho phép truy cập ngoại tuyến.
D. Để máy chủ web có thể theo dõi và nhận dạng các yêu cầu từ cùng một người dùng.
Câu 11. Sự khác biệt cơ bản giữa POP3 và IMAP là gì?
A. IMAP đồng bộ hóa trạng thái email trên nhiều thiết bị, còn POP3 thường tải và xóa email khỏi server.
B. POP3 yêu cầu mã hóa mật khẩu trong khi IMAP cho phép gửi mật khẩu dưới dạng văn bản thô.
C. IMAP chỉ có thể tải về tiêu đề email, trong khi POP3 có thể tải về toàn bộ nội dung email.
D. POP3 nhanh hơn IMAP vì nó sử dụng giao thức UDP, còn IMAP sử dụng giao thức TCP.
Câu 12. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là cơ chế của TCP đảm bảo độ tin cậy?
A. Sử dụng số thứ tự (sequence number) để sắp xếp đúng thứ tự các gói tin.
B. Sử dụng cơ chế báo nhận (acknowledgement) để xác nhận gói tin đã đến nơi.
C. Sử dụng cơ chế truyền lại (retransmission) các gói tin bị mất hoặc bị lỗi.
D. Sử dụng cơ chế tìm đường đi ngắn nhất để gói tin đến đích nhanh hơn.
Câu 13. Giao thức phù hợp cho video trực tuyến là gì?
A. TCP, vì cơ chế kiểm soát tắc nghẽn của nó giúp video không bị gián đoạn.
B. UDP, vì nó không yêu cầu thiết lập kết nối và không truyền lại gói tin bị mất.
C. TCP, vì nó đảm bảo tất cả các khung hình của video được truyền đến đầy đủ.
D. UDP, vì nó có khả năng phân mảnh và tái hợp các gói tin video lớn hiệu quả.
Câu 14. Vai trò chính của gói tin SYN trong bắt tay ba bước là gì?
A. Để bên gửi thông báo cho bên nhận về số thứ tự ban đầu mà nó sẽ sử dụng.
B. Để bên nhận xác nhận rằng đã nhận thành công toàn bộ dữ liệu từ bên gửi.
C. Để đóng kết nối TCP sau khi quá trình truyền dữ liệu đã hoàn tất thành công.
D. Để yêu cầu bên nhận điều chỉnh lại cửa sổ nhận để tránh tình trạng tắc nghẽn.
Câu 15. Mục đích của cơ chế kiểm soát luồng trong TCP là gì?
A. Điều chỉnh tốc độ truyền của bên gửi để không làm quá tải bộ đệm của bên nhận.
B. Điều chỉnh tốc độ truyền của bên gửi để tránh gây tắc nghẽn trên toàn mạng.
C. Lựa chọn đường đi có ít lưu lượng nhất để các gói tin được truyền đi nhanh hơn.
D. Đảm bảo các gói tin đến đích theo đúng thứ tự mà chúng đã được gửi đi.
Câu 16. Port number được sử dụng để làm gì?
A. Để phân biệt các máy tính khác nhau trong cùng một mạng LAN.
B. Để xác định tiến trình hoặc ứng dụng cụ thể trên máy tính đích.
C. Để định danh cho một thiết bị router hoặc switch trên đường truyền.
D. Để mã hóa dữ liệu nhằm tăng cường tính bảo mật cho ứng dụng.
Câu 17. Giá trị tiếp theo của ssthresh và cwnd là gì sau 3 ACK trùng lặp?
A. ssthresh = 24 MSS, cwnd = 24 MSS.
B. ssthresh = 12 MSS, cwnd = 1 MSS.
C. ssthresh = 12 MSS, cwnd = 6 MSS.
D. ssthresh = 12 MSS, cwnd = 12 MSS.
Câu 18. Chức năng chính của giao thức ARP (Address Resolution Protocol) là gì?
A. Tìm địa chỉ IP của một máy tính khi biết tên miền của nó.
B. Chuyển tiếp các gói tin giữa các mạng con (subnet) khác nhau.
C. Tìm địa chỉ MAC của một thiết bị khi biết địa chỉ IP của nó.
D. Cấp phát động một địa chỉ IP cho một máy khách trong mạng.
Câu 19. Trong thuật toán định tuyến theo trạng thái đường liên kết (Link State), thông tin nào được mỗi router quảng bá (broadcast) cho toàn bộ mạng?
A. Toàn bộ bảng định tuyến mà nó đã tính toán được đến tất cả các đích.
B. Khoảng cách ước tính từ nó đến tất cả các router khác trong mạng.
C. Danh sách các router láng giềng và chi phí để đi đến các láng giềng đó.
D. Tình trạng tắc nghẽn của các đường liên kết kết nối trực tiếp với nó.
Câu 20. Một gói tin IP có trường TTL (Time-to-Live) bằng 10. Điều gì sẽ xảy ra khi gói tin này đi qua 10 router?
A. Gói tin sẽ được ưu tiên chuyển tiếp với tốc độ cao nhất tại router thứ 10.
B. Gói tin sẽ bị router thứ 10 hủy bỏ và một thông báo ICMP được gửi về nguồn.
C. Gói tin sẽ được chuyển đến đích nếu router thứ 10 là router cuối cùng trước đích.
D. Gói tin sẽ được router thứ 10 yêu cầu bên gửi truyền lại với giá trị TTL cao hơn.
Câu 21. Địa chỉ IP 192.168.1.50/25 thuộc về mạng nào sau đây?
A. 192.168.1.0
B. 192.168.1.128
C. 192.168.0.0
D. 192.168.1.64
Câu 22. So với IPv4, ưu điểm chính của IPv6 là gì?
A. Tích hợp sẵn cơ chế kiểm soát lỗi và kiểm soát luồng hiệu quả hơn TCP.
B. Cung cấp không gian địa chỉ lớn hơn rất nhiều, đáp ứng sự phát triển của Internet.
C. Loại bỏ hoàn toàn sự cần thiết của các thiết bị router trong mạng lõi.
D. Tốc độ xử lý gói tin nhanh hơn do cấu trúc header đơn giản hơn IPv4.
Câu 23. Trong thuật toán định tuyến theo vector khoảng cách (Distance Vector), mỗi router duy trì và trao đổi thông tin gì với các láng giềng của nó?
A. Trạng thái (up/down) của tất cả các liên kết trong toàn bộ mạng.
B. Một bản đồ hoàn chỉnh về topo của toàn bộ hệ thống mạng.
C. Địa chỉ IP và địa chỉ MAC của tất cả các router trong mạng.
D. Bảng định tuyến của nó, chứa khoảng cách tới tất cả các đích đã biết.
Câu 24. NAT (Network Address Translation) được sử dụng rộng rãi trong các mạng gia đình và doanh nghiệp. Lợi ích chính mà NAT mang lại là gì?
A. Tăng cường bảo mật bằng cách che giấu cấu trúc địa chỉ IP của mạng nội bộ.
B. Cải thiện tốc độ truyền dữ liệu bằng cách nén tiêu đề của các gói tin IP.
C. Cho phép nhiều thiết bị trong mạng LAN chia sẻ chung một địa chỉ IP công cộng.
D. Đảm bảo các gói tin được gửi đi và nhận về theo đúng thứ tự ban đầu.
Câu 25. Địa chỉ MAC (Media Access Control) được sử dụng ở tầng nào và có đặc điểm gì?
A. Tầng Mạng, là một địa chỉ logic có thể thay đổi được bởi người quản trị mạng.
B. Tầng Liên kết dữ liệu, là địa chỉ vật lý duy nhất được gán cố định vào card mạng.
C. Tầng Giao vận, được dùng để xác định ứng dụng nào sẽ nhận dữ liệu.
D. Tầng Vật lý, đại diện cho tần số sóng mang được sử dụng để truyền tín hiệu.
Câu 26. Trong mạng Ethernet sử dụng Hub, khi hai máy tính cùng truyền dữ liệu một lúc sẽ xảy ra hiện tượng gì?
A. Xung đột (collision), và cả hai khung dữ liệu đều bị hủy.
B. Hub sẽ lưu một khung vào bộ đệm và gửi khung còn lại đi trước.
C. Hub sẽ tạo ra hai kênh truyền riêng biệt cho hai máy tính đó.
D. Dữ liệu từ hai máy sẽ được ghép lại thành một khung dữ liệu lớn hơn.
Câu 27. Switch khác Hub ở điểm cơ bản nào?
A. Switch hoạt động ở tầng Mạng, còn Hub hoạt động ở tầng Liên kết dữ liệu.
B. Switch có thể kết nối nhiều loại cáp mạng khác nhau (đồng, quang), còn Hub thì không.
C. Switch cần được cấu hình địa chỉ IP, trong khi Hub hoạt động mà không cần cấu hình.
D. Switch chuyển tiếp khung dữ liệu đến đúng cổng đích dựa trên địa chỉ MAC.
Câu 28. Giao thức CSMA/CD (Carrier Sense Multiple Access with Collision Detection) được sử dụng để giải quyết vấn đề gì?
A. Điều khiển truy cập đường truyền trong các mạng không dây (Wi-Fi).
B. Phát hiện và sửa lỗi bit xảy ra trong quá trình truyền dữ liệu.
C. Điều khiển truy cập và xử lý xung đột trong mạng Ethernet có dây.
D. Phân mảnh các gói tin lớn thành các khung dữ liệu nhỏ hơn.
Câu 29. Phát biểu nào sau đây là đúng khi so sánh cáp xoắn đôi (Twisted Pair) và cáp quang (Fiber Optic)?
A. Cáp xoắn đôi có băng thông lớn hơn và ít bị nhiễu điện từ hơn cáp quang.
B. Cáp quang truyền tín hiệu bằng ánh sáng nên có khả năng truyền xa hơn cáp xoắn đôi.
C. Cáp xoắn đôi an toàn hơn vì tín hiệu khó bị trích xuất trộm hơn so với cáp quang.
D. Cáp quang có chi phí lắp đặt và bảo trì thấp hơn đáng kể so với cáp xoắn đôi.
Câu 30. Một khung dữ liệu (frame) ở tầng Liên kết dữ liệu sẽ đóng gói (encapsulate) thành phần nào từ tầng trên nó?
A. Toàn bộ một segment từ tầng Giao vận.
B. Dữ liệu thô từ tầng Ứng dụng.
C. Một tín hiệu bit từ tầng Vật lý.
D. Một gói tin (packet) từ tầng Mạng.