Trắc Nghiệm Marketing Căn Bản HUIT

Năm thi: 2023
Môn học: Marketing Căn bản
Trường: Đại học Công nghệ Thông tin – Đại học Quốc gia TP.HCM (HUIT)
Người ra đề: ThS. Lê Văn Hùng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Quản trị Kinh doanh và Marketing
Năm thi: 2023
Môn học: Marketing Căn bản
Trường: Đại học Công nghệ Thông tin – Đại học Quốc gia TP.HCM (HUIT)
Người ra đề: ThS. Lê Văn Hùng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Quản trị Kinh doanh và Marketing
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Marketing Căn Bản HUITđề ôn tập dành cho sinh viên ngành Quản trị Kinh doanh và Marketing tại Trường Đại học Công nghệ Thông tin – Đại học Quốc gia TP.HCM (HUIT). Bộ đề đại học được biên soạn bởi ThS. Lê Văn Hùng, giảng viên Khoa Quản trị Kinh doanh – HUIT, phát hành vào năm 2023. Nội dung đề trải dài từ khái niệm nền tảng như vai trò và chức năng của Marketing, phân tích môi trường và hành vi người tiêu dùng, quy trình nghiên cứu thị trường, phân khúc và định vị thị trường, đến hệ thống chiến lược Marketing mix (4P) – gồm sản phẩm, giá cả, kênh phân phối và xúc tiến. Các câu hỏi thiết kế theo lô-gic chặt chẽ, giúp sinh viên hệ thống hóa kiến thức và nâng cao kỹ năng áp dụng lý thuyết.

Bộ Trắc Nghiệm Marketing Căn Bản HUIT hiện được cung cấp trên nền tảng Dethitracnghiem.vn, một địa chỉ học trực tuyến chỉnh chu và hiệu quả. Giao diện trực quan, phân chia theo chuyên đề rõ ràng, mỗi câu hỏi đều đi kèm đáp án chuẩn xác và lời giải chi tiết dễ hiểu. Người học có thể lưu lại các đề yêu thích, làm bài không giới hạn lần và quan sát tiến độ qua biểu đồ kết quả cá nhân. Nhờ vậy, sinh viên HUIT có thể tự đánh giá, phát hiện phần kiến thức còn yếu và củng cố một cách hiệu quả trước các kỳ kiểm tra giữa kỳ hoặc cuối khóa môn Marketing Căn bản.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Marketing Căn Bản HUIT

Câu 1. Một doanh nghiệp tập trung vào việc tìm hiểu sâu sắc nhu cầu của khách hàng và phối hợp mọi hoạt động để thỏa mãn nhu cầu đó một cách có lợi nhuận. Doanh nghiệp này đang theo đuổi triết lý nào?
A. Quan điểm trọng tâm sản xuất hàng loạt.
B. Quan điểm hoàn thiện tính năng sản phẩm.
C. Quan điểm đẩy mạnh nỗ lực bán hàng.
D. Quan điểm Marketing hiện đại.

Câu 2. Yếu tố nào sau đây được xem là thuộc môi trường Marketing vi mô của một doanh nghiệp?
A. Xu hướng lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế.
B. Năng lực thương lượng và chiến lược của các nhà cung ứng.
C. Các quy định mới của chính phủ về bảo vệ môi trường.
D. Sự thay đổi trong lối sống và giá trị văn hóa xã hội.

Câu 3. Khi một công ty sản xuất kem đánh răng cho rằng người tiêu dùng sẽ ưa thích những sản phẩm có sẵn ở nhiều nơi với giá cả phải chăng, họ đang áp dụng quan điểm quản trị nào?
A. Quan điểm tập trung vào sản phẩm.
B. Quan điểm tập trung vào bán hàng.
C. Quan điểm tập trung vào sản xuất.
D. Quan điểm Marketing toàn diện.

Câu 4. Trong phân tích SWOT, việc một doanh nghiệp có được bằng sáng chế độc quyền cho một công nghệ mới được xem là:
A. Một điểm mạnh (Strength).
B. Một điểm yếu (Weakness).
C. Một cơ hội (Opportunity).
D. Một mối đe dọa (Threat).

Câu 5. “Cảm giác thiếu hụt một thứ gì đó cơ bản mà con người cảm nhận được” là định nghĩa chính xác nhất cho khái niệm nào?
A. Yêu cầu (Demand).
B. Nhu cầu (Need).
C. Mong muốn (Want).
D. Giao dịch (Transaction).

Câu 6. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một thành phần của môi trường vĩ mô (PESTEL)?
A. Các xu hướng công nghệ đột phá.
B. Cơ cấu tổ chức và văn hóa doanh nghiệp.
C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế quốc gia.
D. Hệ thống pháp luật và chính sách thương mại.

Câu 7. Tập hợp các công cụ Marketing (Sản phẩm, Giá, Phân phối, Chiêu thị) mà công ty sử dụng để theo đuổi các mục tiêu Marketing trên thị trường mục tiêu được gọi là:
A. Chiến lược Marketing tổng thể.
B. Hệ thống thông tin Marketing.
C. Marketing hỗn hợp (Marketing Mix).
D. Kế hoạch Marketing chiến thuật.

Câu 8. Công ty xe hơi Vinfast và công ty xe ôm công nghệ Grab có thể được xem là cạnh tranh với nhau ở cấp độ nào?
A. Cạnh tranh cùng loại sản phẩm.
D. Cạnh tranh về công dụng sản phẩm.
C. Cạnh tranh giữa các thương hiệu.
B. Cạnh tranh trong cùng một ngành.

Câu 9. Yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm yếu tố “Xã hội” có ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu dùng?
A. Cá tính và nhận thức của bản thân.
B. Lối sống và hoàn cảnh kinh tế.
C. Nền văn hóa và các nhánh văn hóa.
D. Gia đình và các nhóm tham khảo.

Câu 10. Trong quá trình thông qua quyết định mua hàng, bước diễn ra ngay sau khi người tiêu dùng nhận biết nhu cầu là gì?
A. Đánh giá các phương án lựa chọn.
B. Tìm kiếm thông tin về sản phẩm.
C. Quyết định mua hàng cuối cùng.
D. Hành động sau khi đã mua.

Câu 11. Việc chia thị trường thành các nhóm khách hàng dựa trên tuổi tác, giới tính, thu nhập và nghề nghiệp là áp dụng tiêu thức phân khúc nào?
A. Phân khúc theo nhân khẩu học.
B. Phân khúc theo tâm lý học.
C. Phân khúc theo địa lý.
D. Phân khúc theo hành vi.

Câu 12. Khi một công ty quyết định bỏ qua các khác biệt của thị trường và tung ra một sản phẩm duy nhất cho tất cả khách hàng, công ty đang áp dụng chiến lược:
A. Marketing phân biệt.
C. Marketing không phân biệt.
B. Marketing tập trung.
D. Marketing cá nhân hóa.

Câu 13. “Nỗ lực làm cho sản phẩm của doanh nghiệp chiếm một vị trí đặc biệt và có giá trị trong tâm trí của khách hàng mục tiêu” là hoạt động cốt lõi của:
A. Nghiên cứu thị trường.
B. Định vị thương hiệu.
C. Phân khúc thị trường.
D. Lựa chọn thị trường.

Câu 14. Giai tầng xã hội (Social class) là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng, nó được xếp vào nhóm yếu tố nào?
A. Yếu tố văn hóa.
B. Yếu tố cá nhân.
C. Yếu tố tâm lý.
D. Yếu tố xã hội.

Câu 15. Một hãng thời trang cao cấp chỉ phục vụ một nhóm khách hàng rất nhỏ có thu nhập cực cao và gu thẩm mỹ đặc biệt. Đây là ví dụ của chiến lược lựa chọn thị trường mục tiêu nào?
A. Marketing không phân biệt.
B. Marketing phân biệt.
C. Marketing tập trung (thị trường ngách).
D. Marketing đại chúng.

Câu 16. Để một đoạn thị trường được coi là hấp dẫn, nó cần phải có đủ quy mô và tiềm năng sinh lời. Tiêu chí này được gọi là:
A. Tính khả thi.
B. Tính khác biệt.
C. Tính đo lường được.
D. Tính quan trọng.

Câu 17. Trong 3 cấp độ cấu thành sản phẩm, lợi ích cốt lõi mà khách hàng thực sự tìm kiếm khi mua một sản phẩm (ví dụ: mua “sự nghỉ ngơi” khi đặt phòng khách sạn) thuộc về cấp độ nào?
A. Sản phẩm cốt lõi.
B. Sản phẩm hiện thực.
C. Sản phẩm bổ sung.
D. Dịch vụ hỗ trợ.

Câu 18. Giai đoạn nào trong chu kỳ sống của sản phẩm có đặc điểm là doanh số tăng nhanh, lợi nhuận bắt đầu xuất hiện và đối thủ cạnh tranh tham gia thị trường?
A. Giai đoạn giới thiệu.
B. Giai đoạn bão hòa.
C. Giai đoạn tăng trưởng.
D. Giai đoạn suy thoái.

Câu 19. Khi một công ty đặt giá ban đầu cho một sản phẩm mới ở mức thấp nhằm mục đích thu hút một lượng lớn khách hàng và nhanh chóng chiếm lĩnh thị phần, đó là chiến lược:
A. Định giá hớt váng thị trường.
B. Định giá thâm nhập thị trường.
C. Định giá theo tâm lý người mua.
D. Định giá theo dòng sản phẩm.

Câu 20. “Tất cả các dòng sản phẩm và các mặt hàng mà một người bán cụ thể chào bán cho người mua” được gọi là:
A. Dòng sản phẩm (Product Line).
B. Loại sản phẩm (Product Category).
C. Chiều sâu sản phẩm (Product Depth).
D. Danh mục sản phẩm (Product Mix).

Câu 21. Khi giá xăng tăng mạnh nhưng lượng tiêu thụ chỉ giảm nhẹ, có thể kết luận rằng cầu đối với xăng là:
A. Co giãn nhiều.
B. Co giãn đơn vị.
C. Không co giãn.
D. Co giãn hoàn toàn.

Câu 22. Mục tiêu Marketing chủ yếu trong giai đoạn SUY THOÁI của chu kỳ sống sản phẩm là gì?
A. Mở rộng thị trường và xây dựng thương hiệu.
B. Tối đa hóa lợi nhuận và bảo vệ thị phần.
C. Giảm thiểu chi phí và khai thác nốt sản phẩm.
D. Thâm nhập vào các phân khúc thị trường mới.

Câu 23. Các dịch vụ đi kèm sản phẩm như giao hàng, lắp đặt, bảo hành và hướng dẫn sử dụng thuộc về cấp độ nào của sản phẩm?
A. Sản phẩm cốt lõi.
B. Sản phẩm bổ sung (gia tăng).
C. Sản phẩm hiện thực (hữu hình).
D. Lợi ích cơ bản của sản phẩm.

Câu 24. Đối với các mặt hàng tiêu dùng nhanh (FMCG) như xà phòng, nước ngọt, doanh nghiệp nên lựa chọn chiến lược phân phối nào?
A. Phân phối độc quyền.
B. Phân phối chọn lọc.
C. Phân phối rộng rãi (đại trà).
D. Phân phối trực tiếp.

Câu 25. Hoạt động nào sau đây là một ví dụ của công cụ Khuyến mãi (Sales Promotion)?
A. Tài trợ cho một sự kiện âm nhạc lớn.
B. Tổ chức họp báo ra mắt sản phẩm.
C. Đăng quảng cáo trên truyền hình.
D. Tặng phiếu giảm giá khi mua hàng.

Câu 26. Khi một công ty tập trung nỗ lực Marketing vào người tiêu dùng cuối cùng để họ tạo ra nhu cầu và “kéo” sản phẩm qua các kênh phân phối, đó là chiến lược:
A. Chiến lược kéo (Pull).
B. Chiến lược đẩy (Push).
C. Chiến lược hỗn hợp.
D. Chiến lược xúc tiến.

Câu 27. Công cụ nào trong hỗn hợp chiêu thị có tính tương tác trực tiếp hai chiều, cho phép xây dựng mối quan hệ và có khả năng thuyết phục cao nhất?
A. Quảng cáo.
B. Bán hàng cá nhân.
C. Quan hệ công chúng.
D. Marketing trực tiếp.

Câu 28. “Mọi hình thức truyền thông gián tiếp, phi cá nhân, được trả tiền để giới thiệu về sản phẩm/dịch vụ của một nhà tài trợ xác định” là định nghĩa của:
A. Quan hệ công chúng (PR).
B. Khuyến mãi (Sales Promotion).
C. Marketing trực tiếp (Direct Marketing).
D. Quảng cáo (Advertising).

Câu 29. Việc phối hợp tất cả các công cụ truyền thông để truyền tải một thông điệp nhất quán, rõ ràng và thuyết phục về công ty và sản phẩm được gọi là:
A. Truyền thông Marketing tích hợp (IMC).
B. Kế hoạch Marketing tổng thể.
C. Chiến lược chiêu thị đa kênh.
D. Hoạt động quảng bá thương hiệu.

Câu 30. Xung đột xảy ra giữa nhà sản xuất và nhà bán buôn trong cùng một hệ thống kênh phân phối được gọi là:
A. Xung đột đa kênh.
B. Xung đột ngang.
C. Xung đột dọc.
D. Xung đột nội bộ. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: