Trắc Nghiệm Marketing Căn Bản TDTU là bộ đề ôn tập được thiết kế dành cho sinh viên ngành Marketing, Quản trị Kinh doanh và Kinh doanh quốc tế tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (Ton Duc Thang University – TDTU). Bộ đề được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Thị Thảo Nguyên, giảng viên Khoa Quản trị Kinh doanh – TDTU, vào năm 2024. Nội dung đề tập trung vào các nguyên lý cơ bản của marketing hiện đại như nghiên cứu thị trường, phân đoạn khách hàng, định vị sản phẩm, chiến lược marketing mix (4P) và hành vi người tiêu dùng. Câu hỏi bậc đại học được xây dựng theo dạng trắc nghiệm khách quan, giúp sinh viên củng cố kiến thức lý thuyết và chuẩn bị kỹ năng làm bài thi hiệu quả.
Trên nền tảng dethitracnghiem.vn, đề Trắc Nghiệm Marketing Căn Bản được chia thành từng chương học cụ thể, có kèm theo đáp án và phần giải thích chi tiết. Sinh viên có thể làm bài không giới hạn số lần, lưu lại đề yêu thích và theo dõi tiến trình học qua biểu đồ kết quả cá nhân. Đây là công cụ ôn tập lý tưởng giúp sinh viên Trường Đại học Tôn Đức Thắng rèn luyện kiến thức nền tảng về marketing và đạt kết quả cao trong kỳ thi học phần.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Marketing Căn Bản TDTU Đại Học Tôn Đức Thắng
Câu 1. Hỗn hợp marketing 4P, một công cụ nền tảng trong marketing, bao gồm những thành phần nào?
A. Sản phẩm, Giá cả, Phân phối, Xúc tiến hỗn hợp.
B. Con người, Quy trình, Sản phẩm, Phân phối.
C. Giá cả, Quy trình, Con người, Xúc tiến hỗn hợp.
D. Sản phẩm, Phân phối, Con người, Bằng chứng hữu hình.
Câu 2. Giai đoạn từ những năm 1950 chứng kiến một sự chuyển dịch quan trọng trong triết lý quản trị marketing, đó là:
A. Từ marketing sang bán hàng và tập trung vào sản xuất.
B. Từ tập trung vào sản xuất, bán hàng sang triết lý marketing hiện đại.
C. Từ quan điểm bán hàng sang quan điểm marketing xã hội.
D. Từ marketing xã hội trở về quan điểm tập trung vào sản phẩm.
Câu 3. Ai được xem là người đầu tiên hệ thống hóa và phổ biến khái niệm “Marketing-Mix” (hỗn hợp marketing)?
A. Jerome McCarthy.
B. Philip Kotler.
C. David Aaker.
D. Al Ries.
Câu 4. Trong lĩnh vực marketing dịch vụ, hỗn hợp marketing được mở rộng thành 7P, bao gồm 4P truyền thống và ba yếu tố nào sau đây?
A. Quy trình, Đóng gói, Bằng chứng hữu hình.
B. Con người, Quy trình, Bằng chứng hữu hình.
C. Con người, Chính sách, Bằng chứng hữu hình.
D. Quy trình, Quan hệ công chúng, Con người.
Câu 5. Theo quan điểm marketing, khái niệm “sản phẩm” được hiểu một cách toàn diện là:
A. Chỉ bao gồm các vật thể hữu hình có thể được trao đổi.
B. Chỉ bao gồm các dịch vụ, trải nghiệm mà khách hàng nhận được.
C. Tất cả những gì có thể chào bán nhằm thỏa mãn một nhu cầu.
D. Chỉ bao gồm các tài sản vật chất và tài chính của doanh nghiệp.
Câu 6. Triết lý marketing hiện đại hướng các nhà quản trị đến việc:
A. Cố gắng phục vụ mọi đối tượng khách hàng trên thị trường.
B. Tập trung vào việc tạo ra sản phẩm có giá thành thấp nhất.
C. Thấu hiểu, đáp ứng nhu cầu của các phân khúc khách hàng mục tiêu.
D. Chỉ tập trung vào các hoạt động quảng cáo, khuyến mại rầm rộ.
Câu 7. Một giao dịch được xem là có “giá trị” đối với khách hàng khi nào?
A. Khi giá của sản phẩm là mức giá thấp nhất trên thị trường.
B. Khi sản phẩm có nhiều tính năng kỹ thuật vượt trội nhất.
C. Khi lợi ích mà khách hàng nhận được lớn hơn chi phí bỏ ra.
D. Khi chi phí sản xuất sản phẩm là thấp nhất đối với doanh nghiệp.
Câu 8. Thông điệp truyền thông “Tiếp sức cả ngày” của sản phẩm Milo từ Nestlé thể hiện khía cạnh nào trong định vị thương hiệu?
A. Lời cam kết về mức giá hợp lý của sản phẩm.
B. Sự khẳng định về tiêu chuẩn chất lượng vượt trội.
C. Lời hứa về lợi ích cốt lõi mà sản phẩm mang lại.
D. Sự kỳ vọng của khách hàng đối với một sản phẩm dinh dưỡng.
Câu 9. Triết lý marketing nào đặt trọng tâm vào việc xây dựng và duy trì các mối quan hệ lâu dài, cùng có lợi với khách hàng?
A. Marketing quan hệ.
B. Marketing giao dịch.
C. Marketing hướng về sản xuất.
D. Marketing hướng về sản phẩm.
Câu 10. Marketing quan hệ khác biệt với các hình thức marketing truyền thống ở điểm nào?
A. Chỉ tập trung vào việc tìm kiếm khách hàng mới qua quảng cáo.
B. Coi mỗi giao dịch là một hoạt động riêng lẻ, không liên tục.
C. Tập trung tạo dựng giá trị lâu dài, duy trì lòng trung thành của khách.
D. Chỉ áp dụng các công cụ kỹ thuật số như mạng xã hội, email.
Câu 11. Tài liệu nào sau đây đóng vai trò định hướng tổng thể, chỉ dẫn việc thực thi và kiểm soát các hoạt động marketing của một doanh nghiệp?
A. Kế hoạch marketing.
B. Ngân sách marketing.
C. Báo cáo nghiên cứu thị trường.
D. Sứ mệnh, tầm nhìn của công ty.
Câu 12. Quá trình kiểm soát kế hoạch marketing bao gồm những công việc nào?
A. Chỉ bao gồm việc đặt ra các mục tiêu và chỉ tiêu marketing.
B. Chỉ bao gồm việc đo lường kết quả thực tế trên thị trường.
C. Chỉ bao gồm việc phân tích nguyên nhân của các sai lệch.
D. Bao gồm việc đo lường, đánh giá và thực hiện hành động điều chỉnh.
Câu 13. Một bản tuyên bố sứ mệnh hiệu quả của một công ty nên tập trung vào điều gì?
A. Mô tả các sản phẩm hoặc công nghệ cụ thể mà công ty sở hữu.
B. Phản ánh các giá trị cốt lõi, lợi ích mà công ty mang lại cho xã hội.
C. Đặt ra các mục tiêu tài chính cụ thể như doanh thu, lợi nhuận.
D. Xác định các đối thủ cạnh tranh chính và phương hướng đối phó.
Câu 14. Mục đích chính của việc phân tích danh mục đầu tư kinh doanh (ví dụ: ma trận BCG) là gì?
A. Để xác định các sản phẩm cần được loại bỏ ngay lập tức.
B. Để tìm ra các thị trường mới tiềm năng cho việc mở rộng.
C. Để đánh giá, phân bổ nguồn lực hợp lý cho các đơn vị kinh doanh.
D. Để xây dựng một kế hoạch marketing chi tiết cho từng sản phẩm.
Câu 15. Chiến lược mà một doanh nghiệp sử dụng để giới thiệu các sản phẩm hiện có của mình vào các phân khúc thị trường mới được gọi là:
A. Chiến lược thâm nhập thị trường.
B. Chiến lược phát triển thị trường.
C. Chiến lược phát triển sản phẩm.
D. Chiến lược đa dạng hóa.
Câu 16. Khi một công ty quyết định đầu tư vào các lĩnh vực kinh doanh hoàn toàn mới, không liên quan đến sản phẩm hay thị trường hiện tại, đó là chiến lược gì?
A. Phát triển sản phẩm.
B. Phát triển thị trường.
C. Thâm nhập thị trường.
D. Đa dạng hóa.
Câu 17. Nhà quản trị lựa chọn chiến lược marketing không phân biệt (đại trà) thường dựa trên quan điểm nào?
A. Cho rằng các phân khúc thị trường có nhu cầu rất khác biệt.
B. Cho rằng những điểm tương đồng trong nhu cầu khách hàng quan trọng hơn.
C. Cho rằng doanh nghiệp có thể đáp ứng tốt nhất một phân khúc hẹp.
D. Cho rằng việc tùy chỉnh sản phẩm cho từng khách hàng là hiệu quả.
Câu 18. Trong một bản kế hoạch marketing, phần nào được xem là cốt lõi, trình bày các quyết định về thị trường mục tiêu, định vị và hỗn hợp marketing?
A. Tóm tắt dành cho nhà quản trị.
B. Phân tích bối cảnh và thị trường.
C. Phân tích SWOT.
D. Chiến lược marketing.
Câu 19. Tài liệu nào trình bày chi tiết về ngân sách, lịch trình và các chỉ số đo lường hiệu quả cho việc thực hiện một kế hoạch marketing?
A. Chương trình hành động và kiểm soát.
B. Báo cáo phân tích đối thủ cạnh tranh.
C. Tuyên bố định vị thương hiệu.
D. Kế hoạch truyền thông tích hợp.
Câu 20. Trình tự logic của các bước trong quy trình lập kế hoạch marketing chiến lược là:
A. Phân tích SWOT -> Mục tiêu -> Chiến lược -> Chương trình -> Ngân sách và Kiểm soát.
B. Mục tiêu -> Phân tích SWOT -> Chương trình -> Chiến lược -> Ngân sách và Kiểm soát.
C. Chương trình -> Chiến lược -> Phân tích SWOT -> Mục tiêu -> Ngân sách và Kiểm soát.
D. Mục tiêu -> Chiến lược -> Phân tích SWOT -> Chương trình -> Ngân sách và Kiểm soát.
Câu 21. Yếu tố nào sau đây không thuộc môi trường marketing vi mô của một doanh nghiệp?
A. Các trung gian marketing.
B. Các xu hướng công nghệ.
C. Các nhà cung ứng.
D. Các đối thủ cạnh tranh.
Câu 22. Yếu tố nào sau đây thuộc về môi trường marketing vĩ mô của một doanh nghiệp?
A. Các kênh phân phối.
B. Các yếu tố văn hóa – xã hội.
C. Khách hàng mục tiêu.
D. Năng lực nội tại của công ty.
Câu 23. Trong các yếu tố thuộc môi trường vi mô, yếu tố nào được xem là trung tâm của mọi hoạt động marketing?
A. Nhà cung ứng.
B. Các trung gian marketing.
C. Khách hàng.
D. Đối thủ cạnh tranh.
Câu 24. Trong các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô, yếu tố nào liên quan đến các quy định, luật pháp và sự ổn định của hệ thống chính trị?
A. Yếu tố kinh tế.
B. Yếu tố chính trị – pháp luật.
C. Yếu tố văn hóa – xã hội.
D. Yếu tố nhân khẩu học.
Câu 25. Hiệp hội người tiêu dùng, các nhóm hoạt động vì môi trường được xếp vào loại công chúng nào của doanh nghiệp?
A. Công chúng tài chính.
B. Công chúng truyền thông.
C. Công chúng là các tổ chức xã hội.
D. Công chúng nội bộ.
Câu 26. Sự gia tăng các câu lạc bộ thể thao và dưỡng sinh cho người cao tuổi tại các thành phố lớn phản ánh sự thay đổi trong yếu tố nào của môi trường vĩ mô?
A. Môi trường công nghệ.
B. Môi trường chính trị.
C. Môi trường văn hóa – xã hội và nhân khẩu học.
D. Môi trường kinh tế.
Câu 27. Xu hướng người tiêu dùng ngày càng ưa chuộng các sản phẩm thực phẩm hữu cơ, có nguồn gốc rõ ràng là một biểu hiện của sự thay đổi trong yếu tố nào?
A. Yếu tố kinh tế, liên quan đến thu nhập.
B. Yếu tố văn hóa – xã hội, liên quan đến lối sống, nhận thức.
C. Yếu tố chính trị, liên quan đến quy định an toàn thực phẩm.
D. Yếu tố tự nhiên, liên quan đến sự khan hiếm tài nguyên.
Câu 28. Môi trường marketing của một doanh nghiệp thường được phân chia thành những cấp độ nào để phân tích?
A. Môi trường địa phương và môi trường toàn cầu.
B. Môi trường sản xuất và môi trường tiêu thụ.
C. Môi trường vật chất và môi trường phi vật chất.
D. Môi trường bên trong, môi trường vi mô và vĩ mô.
Câu 29. Một doanh nghiệp có quan điểm chủ động trong việc ứng phó với môi trường marketing sẽ có khuynh hướng nào?
A. Chấp nhận các yếu tố môi trường là bất biến và chỉ cố gắng thích nghi.
B. Coi các yếu tố môi trường là có thể tác động, chủ động tạo ra thay đổi.
C. Chỉ tập trung vào việc theo dõi và phản ứng lại hành động của đối thủ.
D. Né tránh các rủi ro từ môi trường bằng cách thu hẹp hoạt động.
Câu 30. Các yếu tố như sự phát triển của thương mại điện tử và sự cạnh tranh từ các công ty khởi nghiệp công nghệ thuộc về môi trường nào?
A. Chỉ thuộc môi trường vi mô.
B. Chỉ thuộc môi trường vĩ mô.
C. Thuộc môi trường bên trong.
D. Là sự kết hợp của cả môi trường vĩ mô và vi mô.