Trắc nghiệm nghiệp vụ ngoại thương – Đề 10 là một phần trong chuỗi đề thi thuộc môn nghiệp vụ ngoại thương được tổ chức bởi Trường Đại học Giao thông Vận tải (UTC). Đề thi được soạn thảo dưới sự hướng dẫn của ThS. Phạm Minh Hải, một giảng viên nổi bật với nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy trong lĩnh vực logistics và quản trị chuỗi cung ứng. Đề 10 chú trọng vào các chủ đề như vận tải quốc tế, nghiệp vụ giao nhận hàng hóa, quản trị chuỗi cung ứng trong thương mại toàn cầu, cùng với các quy định về bảo hiểm và xử lý tranh chấp trong ngoại thương.
Đề thi này được thiết kế đặc biệt dành cho sinh viên năm 3 và năm 4 ngành Kinh tế vận tải và Logistics, giúp họ củng cố kiến thức và phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề trong môi trường kinh doanh quốc tế. Hãy cùng tìm hiểu sâu hơn về đề thi này và tham gia bài trắc nghiệm ngay để kiểm tra kiến thức của bạn nhé!
Đề thi trắc nghiệm nghiệp vụ ngoại thương – Đề 10 (có đáp án)
Câu 1: … Theo điều 16 Luật Hải quan. Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan phải: Khai và nộp tờ khai hải quan; nộp, xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ hải quan; trong trường hợp thực hiện thủ tục hải quan điện tử, người khai hải quan được khai và gửi hồ sơ hải quan thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của hải quan. Đưa hàng hoá, phương tiện vận tải đến địa điểm được quy định cho việc kiểm tra thực tế hàng hoá, phương tiện vận tải. Nộp thuế và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
A. Làm tờ khai hải quan
B. Làm thủ tục hải quan
C. Làm đăng ký hải quan
D. Tất cả đều đúng
Câu 2: Trong quá trình giao hàng lên tàu, …luôn theo dõi hàng, trên cơ sở chứng từ & số lượng hàng hóa thực tế giao lên tàu, lập Tally report – giấy kiểm nhận hàng với tàu, sau mỗi m hàng lên tàu, Tally man sẽ đánh dấu và ký vào đó
A. Nhân viên kiểm kiện (Tally man) của cảng
B. Người nhận hàng
C. Chủ hàng
D. Người gom hàng
Câu 3: Thuê phương tiện vận tải:
A. Nếu hợp đồng xuất nhập khẩu quy định việc người bán thuê phương tiện để chuyên chở hàng đến địa điểm đích (điều kiện cơ sở giao hàng của hợp đồng xuất nhập khẩu là CIF, CFR, CPT, CIP, DES, DEQ, DDU, DDP, DAF) thì người xuất khẩu phải tiến hành thuê phương tiện vận tải
B. Còn nếu hợp đồng quy định giao hàng tại nước người xuất khẩu thì người nhập khẩu phải thuê phương tiện chuyên chở về kiện nước (cơ sở giao hàng EXW, FCA, FAS, FOB )
C. Cả 2 đều đúng
D. Cả 2 đều sai
Câu 4: Giao hàng cho người vận tải, chủ hàng phải làm các việc:
A. Căn cứ vào các chi tiết hàng xuất khẩu, lập “Bảng kê hàng chuyên chở” (cargo list). Trên cơ order)
B. Việc giao hàng, xếp hàng lên tàu do cảng đảm nhận, và chủ hàng chịu chi phí. Nhưng các chủ hàng nên cử nhân viên giao nhận luôn luôn có mặt tại hiện trường để theo dõi, giám sát, nắm chắc số lượng hàng được xếp xuống tàu và giải quyết kịp thời những vướng mắc phát sinh
C. Sau khi hàng đã xếp lên tàu xong, cảng và tàu lập biên bản tổng kết giao nhận hàng và lập hồ sơ hàng đã xếp lên tàu cho người gửi hàng. Thuyền phó cấp cho chủ hàng biên lai thuyền phó (Master’s receipt) xác nhận hàng đã nhận xong. Trong đó xác nhận số kiện, ký mã hiệu, tình trạng hàng đã bốc lên tàu, cảng đến… Trên cơ sở Master’s receipt chủ hàng sẽ đổi lấy Bill of Lading, điều tối quan trọng là phải lấy được clean Bill of Lading
D. Tất cả đều đúng
Câu 5: Mua bảo hiểm cho hàng hoá xuất khẩu. Nếu bán hàng theo điều kiện CIF hoặc CIP thì:
A. Người bán phải mua bảo hiểm theo đúng điều kiện đã thoả thuận trong hợp đồng hoặc L/C (nếu có)
B. Nếu bán hàng theo các điều kiện thuộc nhóm D (Incoterm) thì người bán phải tự lựa chọn điều kiện sao cho đảm bảo an toàn cho hàng hoá và đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất
C. Cả 2 đều đúng
D. Cả 2 đều sai
Câu 6: Thông thường cargo plan không giao trực tiếp cho … nhưng để đảm bảo an toàn cho hàng hóa, người này cần yêu cầu hãng tàu cho xem cargo plan để biết hàng mình được xếp khi nào, ở đâu, nếu thấy vị trí bất lợi thì yêu cầu thay đổi:
A. Người nhận hàng
B. Chủ hàng
C. Người gom hàng
D. Cả 3 đều sai
Câu 7: Hàng xuất khẩu của ta chủ yếu được giao bằng đường biển. Trong trường hợp này, chủ hàng phải làm các việc sau: Căn cứ vào các chi tiết hàng xuất khẩu, lập … gồm các mục chủ yếu: consignee, mark, B/L number, description of cargoes, number of packages, gross weight, measurement, named port of destination…
A. Bảng kê hàng chuyên chở (cargo list)
B. Sơ đồ xếp hàng trên tàu (cargo plan or stowage plan)
C. Cả 2 đều đúng
D. Cả 2 đều sai
Câu 8: Trên cơ sở đó khi lưu cước hãng tàu lập S/O (Shipping order) và lên … làm căn cứ để cảng xếp thứ tự gửi hàng, để tính các chi phí có liên quan…
A. Bảng kê hàng chuyên chở (cargo list)
B. Sơ đồ xếp hàng trên tàu (cargo plan or stowage plan)
C. Cả 2 đều đúng
D. Cả 2 đều sai
Câu 9: Việc giao hàng, xếp hàng lên tàu do cảng đảm nhận và chủ hàng chịu chi phí. Nhưng các … nên cử nhân viên giao nhận luôn luôn có mặt tại hiện trường để theo dõi, giám sát, nắm chắc số lượng hàng được xếp xuống tàu và giải quyết kịp thời những vướng mắc phát sinh:
A. Người nhận hàng
B. Chủ hàng
C. Người gom hàng
D. Cả 3 đều sai
Câu 10: Incoterms đến thời điểm hiện tại bao gồm bao nhiêu ấn bản được phát hành?
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.