Trắc nghiệm Nguyên lý kế toán Đại học – Đề 13 là một trong những đề ôn tập hiệu quả thuộc học phần Nguyên lý kế toán, phù hợp với sinh viên đang theo học tại các trường như Đại học Tài chính – Marketing, Đại học Nguyễn Tất Thành hay Học viện Ngân hàng. Đề thi được thiết kế để kiểm tra khả năng vận dụng lý thuyết vào thực hành và củng cố các kỹ năng xử lý nghiệp vụ cơ bản.
Nội dung đề đại học trong Đề 13 tập trung vào các mảng kiến thức như: nhận diện tài khoản kế toán, định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phương pháp ghi sổ kép, phân tích bảng cân đối kế toán và lập báo cáo kết quả kinh doanh. Dạng câu hỏi trắc nghiệm giúp sinh viên rèn luyện phản xạ và kiểm tra kiến thức hiệu quả.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc nghiệm Nguyên lý kế toán Đề 13
Câu 1: Mục đích chính của việc tuân thủ các nguyên tắc kế toán được thừa nhận rộng rãi (GAAP/VAS) là để:
A. Giúp doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận.
B. Đảm bảo thông tin kế toán có thể so sánh được và đáng tin cậy.
C. Đơn giản hóa công việc cho kế toán viên.
D. Giúp doanh nghiệp tránh nộp thuế.
Câu 2: Chủ sở hữu của một doanh nghiệp tư nhân dùng tiền của công ty để trả học phí cho con. Nghiệp vụ này đã vi phạm giả thiết/nguyên tắc nào?
A. Nguyên tắc hoạt động liên tục
B. Giả thiết thực thể kinh doanh
C. Nguyên tắc phù hợp
D. Nguyên tắc thận trọng
Câu 3: Doanh nghiệp mua một máy móc trị giá 100 triệu, thanh toán 40% bằng tiền gửi ngân hàng, số còn lại ký phát một thương phiếu phải trả. Nghiệp vụ này ảnh hưởng đến phương trình kế toán như thế nào?
A. Tài sản tăng 100 triệu, Nợ phải trả tăng 60 triệu.
B. Tài sản tăng 40 triệu, Nợ phải trả tăng 40 triệu.
C. Tài sản tăng 60 triệu, Nợ phải trả tăng 60 triệu.
D. Tài sản tăng 60 triệu, Vốn chủ sở hữu tăng 60 triệu.
Câu 4: Số dư thông thường của một tài khoản điều chỉnh giảm tài sản (contra-asset account) như “Hao mòn lũy kế” là:
A. Số dư Nợ
B. Số dư Có
C. Không có số dư
D. Có thể là Nợ hoặc Có
Câu 5: Để làm giảm số dư của một tài khoản Nợ phải trả, kế toán sẽ:
A. Ghi Nợ tài khoản đó.
B. Ghi Có tài khoản đó.
C. Ghi Nợ tài khoản Tài sản.
D. Ghi Có tài khoản Vốn chủ sở hữu.
Câu 6: Theo hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam, tài khoản “Chi phí tài chính” có số hiệu là:
A. TK 515
B. TK 641
C. TK 642
D. TK 635
Câu 7: Báo cáo nào sau đây giải thích các nguyên nhân chính làm thay đổi Lợi nhuận giữ lại của một công ty trong một kỳ?
A. Bảng cân đối kế toán
B. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
C. Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu
D. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Câu 8: Trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, khoản tiền trả nợ gốc vay dài hạn được phân loại là:
A. Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh.
B. Luồng tiền từ hoạt động đầu tư.
C. Luồng tiền từ hoạt động tài chính.
D. Giao dịch phi tiền tệ.
Câu 9: Bút toán điều chỉnh cuối kỳ cho một khoản chi phí đã phát sinh nhưng chưa được ghi nhận và chưa thanh toán (accrued expense) sẽ làm:
A. Tăng Tài sản và tăng Nợ phải trả.
B. Giảm Tài sản và giảm Chi phí.
C. Tăng Chi phí và tăng Nợ phải trả.
D. Giảm Chi phí và giảm Nợ phải trả.
Câu 10: Vào ngày 1/10/N, công ty nhận được 24 triệu đồng tiền dịch vụ cho một hợp đồng 1 năm. Bút toán điều chỉnh tại ngày 31/12/N là:
A. Nợ TK Doanh thu chưa thực hiện 2tr / Có TK Doanh thu 2tr
B. Nợ TK Doanh thu chưa thực hiện 6tr / Có TK Doanh thu 6tr
C. Nợ TK Doanh thu chưa thực hiện 24tr / Có TK Doanh thu 24tr
D. Không cần điều chỉnh.
Câu 11: Nếu công ty bỏ qua việc ghi nhận bút toán điều chỉnh khấu hao tài sản cố định cuối kỳ, thì:
A. Tài sản bị ghi nhận quá thấp và Lợi nhuận bị ghi nhận quá cao.
B. Chi phí bị ghi nhận quá cao và Lợi nhuận bị ghi nhận quá thấp.
C. Tài sản bị ghi nhận quá cao và Lợi nhuận bị ghi nhận quá cao.
D. Nợ phải trả bị ghi nhận quá thấp.
Câu 12: Tài khoản nào sau đây KHÔNG được kết chuyển vào tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh” khi khóa sổ?
A. Doanh thu bán hàng
B. Chi phí lương
C. Cổ tức đã chia
D. Giá vốn hàng bán
Câu 13: Trong thời kỳ giá cả hàng hóa có xu hướng giảm (thời kỳ giảm phát), phương pháp FIFO sẽ cho ra:
A. Lợi nhuận thuần cao hơn phương pháp bình quân gia quyền.
B. Lợi nhuận thuần thấp hơn phương pháp bình quân gia quyền.
C. Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ cao hơn phương pháp bình quân gia quyền.
D. Giá vốn hàng bán thấp hơn phương pháp bình quân gia quyền.
Câu 14: Kế toán đã ghi nhầm một khoản thu tiền mặt từ khách hàng trả nợ vào tài khoản “Doanh thu bán hàng”. Bút toán sửa sai đúng là:
A. Nợ TK Tiền mặt / Có TK Phải thu khách hàng
B. Nợ TK Phải thu khách hàng / Có TK Doanh thu bán hàng
C. Nợ TK Doanh thu bán hàng / Có TK Phải thu khách hàng
D. Nợ TK Tiền mặt / Có TK Doanh thu bán hàng
Câu 15: Mục đích của việc lập Bảng cân đối thử sau khóa sổ (Post-closing trial balance) là:
A. Xác định lợi nhuận ròng.
B. Kiểm tra xem Sổ Cái có cân bằng hay không trước khi bắt đầu kỳ kế toán mới, đảm bảo rằng chỉ các tài khoản thường xuyên còn số dư.
C. Báo cáo cho các nhà đầu tư về tình hình tài chính.
D. Điều chỉnh các sai sót.
Câu 16: Chiết khấu thanh toán mà doanh nghiệp được hưởng khi mua hàng (Purchase Discount) sẽ được ghi nhận là:
A. Một khoản tăng Doanh thu tài chính.
B. Một khoản giảm trừ giá trị hàng tồn kho.
C. Một khoản giảm trừ Chi phí quản lý doanh nghiệp.
D. Một khoản tăng Thu nhập khác.
Câu 17: Sau khi khóa sổ các tài khoản tạm thời, số dư của tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh” sẽ được kết chuyển vào:
A. Tài khoản Tiền mặt
B. Tài khoản Vốn góp của chủ sở hữu
C. Tài khoản Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
D. Tài khoản Cổ tức
Câu 18: Lợi nhuận giữ lại (Retained Earnings) thể hiện:
A. Lượng tiền mặt mà công ty có sẵn.
B. Toàn bộ lợi nhuận công ty kiếm được từ khi thành lập.
C. Phần lợi nhuận tích lũy của công ty sau khi đã trừ đi cổ tức đã chia.
D. Giá trị thị trường của công ty.
Câu 19: Nghiệp vụ nào sau đây KHÔNG làm thay đổi Vốn lưu động (Working Capital) của doanh nghiệp?
A. Vay ngắn hạn ngân hàng.
B. Bán hàng chịu cho khách hàng (có lãi).
C. Mua hàng hóa trả bằng tiền mặt.
D. Trả nợ dài hạn đến hạn trả bằng tiền mặt.
Câu 20: Công ty đã sử dụng hết một nửa số văn phòng phẩm đã mua đầu kỳ. Bút toán điều chỉnh cuối kỳ là:
A. Nợ TK Văn phòng phẩm / Có TK Chi phí văn phòng phẩm
B. Nợ TK Chi phí văn phòng phẩm / Có TK Văn phòng phẩm
C. Nợ TK Tiền / Có TK Chi phí văn phòng phẩm
D. Không cần điều chỉnh.
Câu 21: Ghi Nợ một tài khoản Tài sản và ghi Có một tài khoản Nợ phải trả có nghĩa là:
A. Mua một tài sản bằng tiền mặt.
B. Trả nợ cho nhà cung cấp.
C. Mua một tài sản trả sau.
D. Bán một tài sản và nhận nợ.
Câu 22: Bút toán khóa sổ nào sau đây dùng để kết chuyển tài khoản Cổ tức?
A. Nợ TK Cổ tức / Có TK Xác định kết quả kinh doanh
B. Nợ TK Lợi nhuận giữ lại / Có TK Cổ tức
C. Nợ TK Cổ tức / Có TK Lợi nhuận giữ lại
D. Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh / Có TK Cổ tức
Câu 23: Tài khoản “Cổ phiếu quỹ” (Treasury Stock) là một:
A. Tài sản
B. Nợ phải trả
C. Tài khoản điều chỉnh giảm Vốn chủ sở hữu (Contra-Equity Account)
D. Chi phí
Câu 24: Bút toán ghi nhận chi phí dự phòng bảo hành sản phẩm cuối kỳ là:
A. Nợ TK Dự phòng phải trả / Có TK Chi phí bảo hành
B. Nợ TK Chi phí bán hàng / Có TK Tiền
C. Nợ TK Chi phí bảo hành / Có TK Dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm
D. Không ghi nhận cho đến khi có khách hàng yêu cầu bảo hành.
Câu 25: Số dư Có của tài khoản “Vay và nợ thuê tài chính” (TK 341) có nghĩa là:
A. Số tiền doanh nghiệp còn nợ ngân hàng và các tổ chức tín dụng.
B. Số tiền doanh nghiệp đã trả nợ trong kỳ.
C. Khoản lãi vay phải trả.
D. Tài khoản này không thể có số dư Có.
Câu 26: Mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính là:
A. Lợi nhuận gộp trên Báo cáo KQKD bằng với Tiền từ hoạt động kinh doanh.
B. Tổng tài sản trên Bảng CĐKT bằng tổng doanh thu trên Báo cáo KQKD.
C. Số dư Tiền cuối kỳ trên Báo cáo LCTT phải bằng số dư Tiền trên Bảng CĐKT.
D. Không có mối quan hệ trực tiếp nào.
Câu 27: Một giao dịch làm giảm một loại tài sản và giảm vốn chủ sở hữu là:
A. Bán hàng chịu cho khách hàng.
B. Mua thiết bị trả bằng tiền mặt.
C. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay.
D. Trả lương cho nhân viên bằng tiền mặt.
Câu 28: Trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, khoản tiền chi trả lãi cho một trái phiếu do công ty phát hành được phân loại là:
A. Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh.
B. Luồng tiền từ hoạt động đầu tư.
C. Luồng tiền từ hoạt động tài chính.
D. Hoạt động phi tiền tệ.
Câu 29: Doanh thu từ hoạt động cho thuê tài sản được ghi nhận vào tài khoản:
A. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511)
B. Doanh thu hoạt động tài chính (TK 515)
C. Thu nhập khác (TK 711)
D. Một khoản tăng Vốn chủ sở hữu trực tiếp
Câu 30: Bước cuối cùng (tùy chọn) trong chu trình kế toán là:
A. Lập Bảng cân đối kế toán.
B. Ghi nhận các nghiệp vụ vào sổ nhật ký.
C. Lập Bảng cân đối thử sau khóa sổ.
D. Thực hiện các bút toán đảo (Reversing Entries).