Trắc nghiệm Nhi khoa – Đề 1

Năm thi: 2023
Môn học: Nhi khoa
Trường: Đại học Y Dược TPHCM
Người ra đề: PGS.TS. Lê Thị Ngọc
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 40 câu
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Nhi khoa
Trường: Đại học Y Dược TPHCM
Người ra đề: PGS.TS. Lê Thị Ngọc
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 40 câu
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm Nhi khoa – Đề 1 là một trong những bài kiểm tra ôn tập dành cho sinh viên chuyên ngành Nhi khoa tại các trường đại học y dược, như Đại học Y Dược TP.HCM. Đề thi này giúp sinh viên củng cố và kiểm tra lại kiến thức chuyên môn liên quan đến các bệnh lý và điều trị dành cho trẻ em, từ sơ sinh đến tuổi thiếu niên.

Được biên soạn bởi những giảng viên có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực nhi khoa, như PGS.TS. Lê Thị Ngọc Dung từ Đại học Y Dược TP.HCM, đề thi này bao gồm các câu hỏi về sinh lý, bệnh lý và phương pháp chăm sóc trẻ nhỏ, đòi hỏi sinh viên phải nắm vững kiến thức chuyên sâu để có thể giải quyết. Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá và tham gia làm kiểm tra ngay dưới đây nhé!

Bài kiểm tra trắc nghiệm Nhi khoa online – Đề 1

Câu 1: Theo chiến lược IMCI, hàng năm có bao nhiêu trẻ em tử vong trước 5 tuổi:
A. > 4 triệu
B. > 6 triệu
C. > 8 triệu
D. > 10 triệu

Câu 2: Theo chiến lược IMCI, nguyên nhân nào sau đây KHÔNG PHẢI là nguyên nhân chính gây tử vong ở trẻ em:
A. Viêm phổi
B. Tiêu chảy
C. Sởi
D. Thấp tim

Câu 3: Theo IMCI, một trong những nguyên nhân chính gây tử vong ở trẻ em dưới 5 tuổi là:
A. Hội chứng thận hư
B. Viêm cơ tim cấp
C. Viêm phổi
D. Thấp tim

Câu 4: Tỉ lệ tử vong của trẻ dưới 5 tuổi ở các nước đang phát triển cao hơn gấp mấy lần so với các nước công nghiệp phát triển:
A. 10 lần
B. 7 lần
C. 5 lần
D. 3 lần

Câu 5: Một trong những mục tiêu của chiến lược IMCI là:
A. Giảm tỉ lệ mắc bệnh ở trẻ dưới 5 tuổi
B. Giúp cho trẻ em luôn khoẻ mạnh
C. Giúp cho trẻ em thông minh hơn
D. Làm giảm tỉ lệ tiêu chảy

Câu 6: Mục tiêu của chiến lược IMCI là gì:
A. Làm giảm tỉ lệ tiêu chảy
B. Giảm tỉ lệ tử vong ở trẻ dưới 5 tuổi
C. Làm giảm tỉ lệ sốt rét
D. Giúp cho trẻ em thông minh hơn

Câu 7: Góp phần cải thiện sự phát triển và tăng trưởng của trẻ em là mục tiêu của chương trình nào:
A. Phòng chống thấp tim
B. Chiến lược IMCI
C. Phòng chống tiêu chảy
D. Phòng chống sốt rét

Câu 8: Giảm tỉ lệ mắc bệnh và tỉ lệ tử vong ở trẻ dưới 5 tuổi là mục tiêu của chương trình:
A. Chiến lược IMCI
B. Phòng chống thấp tim
C. Phòng chống HIV
D. Phòng chống mù loà do thiếu vitamin A

Câu 9: Một trong những nội dung cấu thành chiến lược IMCI là:
A. Giảm tỉ lệ tử vong ở trẻ dưới 5 tuổi
B. Giảm tỉ lệ mắc bệnh ở trẻ dưới 5 tuổi
C. Cải thiện kỹ năng xử trí trẻ bệnh của nhân viên y tế
D. Vệ sinh môi trường sống

Câu 10: Nội dung cấu thành chiến lược IMCI là:
A. Giúp trẻ em nghèo được đến trường học
B. Giảm tỉ lệ tử vong ở trẻ dưới 5 tuổi
C. Giảm tỉ lệ mắc bệnh ở trẻ dưới 5 tuổi
D. Cải thiện hoạt động chăm sóc sức khoẻ tại gia đình và cộng đồng

Câu 11: Theo chiến lược IMCI, cách xử trí thực tế hiệu quả và ít tốn kém nhất là:
A. Tiêm vaccin
B. Tiêm phòng thấp cấp II
C. Tiếp cận bệnh nhân bằng kỹ năng lâm sàng
D. Làm xét nghiệm siêu âm

Câu 12: Theo chiến lược IMCI, mọi bệnh nhi từ 2 tháng đến 5 tuổi đều được khám và phát hiện dấu hiệu đầu tiên là:
A. Suy tim
B. Dấu nguy hiểm toàn thân
C. Mất nước nặng
D. Sốt rét nặng

Câu 13: Theo chiến lược IMCI, mọi bệnh nhi từ 1 tuần đến 2 tháng tuổi đều được khám và phát hiện dấu hiệu đầu tiên là:
A. Dấu hiện có khả năng nhiễm trùng
B. Sởi biến chứng mắt
C. Sốt rét nặng
D. Suy tim

Câu 14: Theo chiến lược IMCI, trẻ cần chuyển đi bệnh viện gấp khi có:
A. Dấu nguy hiểm toàn thân
B. Viêm phổi
C. Tiêu chảy
D. Nghi ngờ sốt Dengue

Câu 15: Theo chiến lược IMCI, mọi bệnh nhi từ 1 tuần đến 2 tháng tuổi đều được đánh giá một cách hệ thống các triệu chứng sau:
A. Tim mạch
B. Vấn đề ở tai
C. Nhiễm khuẩn
D. Thận tiết niệu

Câu 16: Theo chiến lược IMCI, phân loại bệnh của trẻ được sử dụng hệ thống bảng phân loại:
A. Bốn màu
B. Một màu
C. Hai màu
D. Ba màu

Câu 17: Theo chiến lược IMCI, bảng phân loại bệnh màu hồng cho biết:
A. Trẻ cần chuyển viện gấp
B. Trẻ cần điều trị đặc hiệu
C. Trẻ cần chăm sóc tại nhà
D. Tất cả đều đúng

Câu 18: Theo chiến lược IMCI, bảng phân loại bệnh màu vàng cho biết:
B. Trẻ cần điều trị đặc hiệu
A. Trẻ cần chăm sóc tại nhà
C. Trẻ cần được hội chẩn với nhiều bác sĩ
D. Tất cả đều đúng

Câu 19: Theo chiến lược IMCI, bảng phân loại bệnh màu xanh cho biết:
A. Trẻ cần chăm sóc tại nhà
B. Trẻ cần được hội chẩn với nhiều bác sĩ
C. Trẻ cần chuyển viện gấp
D. Tất cả đều đúng

Câu 20: Một trong các biện pháp xử trí của IMCI là:
C. Dùng một số thuốc thiết yếu
A. Cần điều trị kháng sinh thế hệ mới
B. Cần chuyền Plasma để nâng cao thể trạng
D. Cần chuyền dung dịch có phân tử cao

Câu 21: Lợi ích nào sau đây KHÔNG PHẢI của chiến lược IMCI:
A. Cải thiện thực hành chăm sóc trẻ tại nhà
B. Kết hợp lồng ghép giữa các chương trình ở tuyến cơ sở y tế
C. Đáp ứng được yêu cầu chăm sóc trẻ em
D. Giúp mọi trẻ em được đến trường học

Câu 22: Một trong những lợi ích của chiến lược IMCI là giá thành rẻ, hiệu quả, phù hợp với các nước đang phát triển:
A. Đúng
B. Sai

Câu 23: Một trẻ bị sốt đã 3 ngày, ở trong vùng có nguy cơ sốt xuất huyết, được phân loại có khả năng sốt xuất huyết dengue nặng khi có dấu hiệu sau:
A. Li bì hoặc vật vã
B. Sốt cao > 40 độ C
C. Trẻ suy kiệt
D. Ban đỏ toàn thân

Câu 24: Một trẻ được phân loại viêm xương chũm khi có dấu hiệu sau:
A. Đau tai
B. Sốt cao > 40 độ C
C. Trẻ suy kiệt
D. Sưng đau sau tai

Câu 25: Một trẻ được phân loại VIÊM TAI CẤP khi có dấu hiệu sau:
A. Đau tai
B. Sưng đau sau tai
C. Nhức đầu
D. Sưng má bên phải

Câu 26: Bé trai 2 tuổi, nặng 10kg, được phân loại sởi biến chứng nặng, xử trí nào sau đây là đúng nhất:
A. Uống 1 viên Amoxycilline 250mg và chuyển viện
B. Uống 1 viên Cotrimoxazole 480mg và chuyển viện
C. Chuyển viện gấp
D. Tiêm Chloramphenicol 450mg và chuyển viện gấp

Câu 27: Bé gái 18 tháng tuổi, nặng 10kg, được phân loại bệnh rất nặng có sốt, xử trí nào sau đây là đúng nhất:
A. Phòng hạ đường huyết
B. Tiêm Chloramphenicol 450mg và chuyển viện gấp
C. Uống 1 viên Amoxycilline 250mg và chuyển viện
D. Uống 1 viên Cotrimoxazole 480mg và chuyển viện

Câu 28: Bé gái 23 tháng tuổi, nặng 11 kg, được phân loại viêm tai mãn, xử trí nào sau đây là đúng:
A. Cho kháng sinh thích hợp trong 5 ngày
B. Làm khô tai bằng bấc sâu kèn
C. Khám lại sau 2 ngày
D. Cho kháng sinh trong 2 ngày

Câu 29: Bé gái 2 tuổi, được phân loại viêm phổi nặng hoặc bệnh rất nặng, xử trí nào sau đây là đúng nhất:
A. Tiêm Chloramphenicol 450mg và chuyển viện gấp
B. Chuyển viện gấp
C. Phòng hạ đường huyết và chuyển viện gấp
D. Uống 1 viên Amoxycilline 250mg và chuyển viện

Câu 30: Bé trai 2,5 tuổi được phân loại VIÊM XƯƠNG CHŨM, xử trí nào sau đây là đúng nhất:
A. Phòng hạ đường huyết và chuyển viện gấp
B. Chuyển viện gấp
C. Tiêm Chloramphenicol 450mg và chuyển viện gấp
D. Uống 1 viên Cotrimoxazole 480mg và chuyển viện

Câu 31: Bé trai 10 tháng tuổi, nặng 7kg, được phân loại LỴ, theo IMCI, xử trí nào sau đây là đúng nhất:
A. Bactrim 480mg: ½ viên x 2/ngày x 5 ngày
B. Bactrim 480mg: 1 viên x 2 /ngày x 5 ngày
C. Negram 250mg: ¼ viên x 4/ngày x 5 ngày
D. Tất cả đều sai

Câu 32: Bé gái 15 tháng tuổi, nặng 11kg, được phân loại viêm tai mãn, xử trí nào sau đây là đúng nhất:
A. Làm khô tai bằng bấc sâu kèn
B. Khám lại sau 2 ngày
C. Chuyển viện
D. Súc rửa tai bằng nước muối sinh lý

Câu 33: Bé trai 16 tháng tuổi, nặng 11kg, được phân loại viêm tai cấp, xử trí nào sau đây là đúng nhất:
A. Khám lại sau 2 ngày
B. Cho kháng sinh thích hợp trong 5 ngày
C. Không điều trị gì
D. Chuyển viện

Câu 34: Bé gái 17 tháng tuổi, nặng 11kg, được phân loại tiêu chảy có mất nước và không có phân loại nặng khác, xử trí nào sau đây là đúng nhất:
A. Theo phác đồ A
B. Theo phác đồ B
C. Theo phác đồ C
D. Chuyển viện gấp

Câu 35: Theo chiến lược IMCI, trẻ được phân loại là tiêu chảy không mất nước, cán bộ y tế hướng dẫn bà mẹ cho trẻ uống thêm dịch và cho ăn để điều trị tiêu chảy tại nhà.
A. Đúng
B. Sai

Câu 36: Theo chiến lược IMCI, trẻ được phân loại là viêm phổi, cán bộ y tế cho kháng sinh thích hợp trong 5 ngày và hướng dẫn bà mẹ làm giảm đau họng và giảm ho bằng các thuốc an toàn.
A. Đúng
B. Sai

Câu 37: Bé gái 13 tháng tuổi, nặng 9kg, được phân loại đang mắc sởi, cán bộ Y tế hướng dẫn các bà mẹ sử dụng vitamin A, và dặn đem trẻ khám lại ngay nếu trẻ có: Không uống được hoặc bỏ bú, bệnh nặng hơn, có sốt hoặc sốt cao.
A. Đúng
B. Sai

Câu 38: Bé trai 3 tuổi được phân loại viêm phổi, xử trí nào sau đây là đúng nhất:
A. Cho kháng sinh thích hợp trong 5 ngày và hướng dẫn bà mẹ chăm sóc tại nhà
B. Tiêm Chloramphenicol 450mg và chuyển viện
C. Cho kháng sinh trong 2 ngày và khám lại
D. Chuyển viện gấp

Câu 39: Bé gái 13 tháng tuổi được phân loại viêm tai mãn, cán bộ y tế hướng dẫn bà mẹ làm khô tai bằng bấc sâu kèn và dặn khám lại sau 5 ngày.
A. Đúng
B. Sai

Câu 40: Bé gái 24 tháng tuổi, nặng 12kg, được phân loại sởi biến chứng mắt, xử trí nào sau đây là đúng nhất:
A. Cho vitamin A liều điều trị ngay
B. Cho vitamin A liều dự phòng ngay
C. Cho kháng sinh thích hợp trong 5 ngày
D. Chuyển viện gấp

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)