Trắc Nghiệm Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học HCMUSSH

Năm thi: 2024
Môn học: Phương pháp nghiên cứu khoa học
Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh (HCMUSSH)
Người ra đề: PGS.TS. Phạm Văn Quang
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên các ngành Khoa học Xã hội và Nhân văn
Năm thi: 2024
Môn học: Phương pháp nghiên cứu khoa học
Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh (HCMUSSH)
Người ra đề: PGS.TS. Phạm Văn Quang
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên các ngành Khoa học Xã hội và Nhân văn
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học HCMUSSH là bài đề ôn tập thuộc môn Phương pháp nghiên cứu khoa học, một học phần trọng yếu trong chương trình đào tạo các ngành Khoa học Xã hội và Nhân văn tại Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh (HCMUSSH). Đề ôn tập dành cho sinh viên đại học được biên soạn bởi PGS.TS. Phạm Văn Quang, giảng viên Khoa Xã hội học, vào năm 2024. Nội dung đề tập trung vào các nội dung cốt lõi như cách xác định vấn đề nghiên cứu trong lĩnh vực xã hội, lựa chọn phương pháp định tính và định lượng, thiết kế công cụ khảo sát, xử lý dữ liệu, và trình bày báo cáo nghiên cứu phù hợp với đặc thù khoa học xã hội.

Trên nền tảng dethitracnghiem.vn, sinh viên có thể tiếp cận bộ đề trắc nghiệm Phương pháp nghiên cứu khoa học HCMUSSH với hệ thống câu hỏi được thiết kế chặt chẽ theo từng chủ đề của môn học. Các câu hỏi đi từ nhận biết kiến thức cơ bản đến vận dụng vào tình huống thực tế, kèm theo đáp án giải thích cụ thể. Trang web còn hỗ trợ tính năng thống kê kết quả làm bài, lưu trữ đề yêu thích và hiển thị tiến độ học tập bằng biểu đồ, giúp sinh viên HCMUSSH ôn luyện hiệu quả và nâng cao khả năng tư duy nghiên cứu một cách bài bản.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học HCMUSSH

Câu 1. Đặc trưng cơ bản nhất của nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực xã hội và nhân văn là gì?
A. Là quá trình khám phá các quy luật phổ quát, bất biến về hành vi con người.
B. Là quá trình diễn giải, lý giải và tìm hiểu sâu sắc các hiện tượng xã hội trong bối cảnh cụ thể.
C. Là hoạt động sáng tạo nghệ thuật nhằm thể hiện quan điểm cá nhân về các vấn đề xã hội.
D. Là việc thu thập các sự kiện lịch sử một cách chính xác mà không cần đưa ra phân tích.

Câu 2. “Tính khách quan” trong một nghiên cứu xã hội học đòi hỏi nhà nghiên cứu phải làm gì?
A. Phủ nhận hoàn toàn mọi kinh nghiệm và định kiến cá nhân khi tiếp cận vấn đề.
B. Nhận thức rõ và công khai vị thế, quan điểm của bản thân có thể ảnh hưởng đến nghiên cứu.
C. Chỉ lựa chọn những phương pháp định lượng để loại bỏ hoàn toàn yếu tố chủ quan.
D. Chỉ nghiên cứu những cộng đồng, xã hội mà nhà nghiên cứu không phải là thành viên.

Câu 3. “Phân tích diễn ngôn về nữ quyền trên báo chí Việt Nam giai đoạn 2015–2020” là một tên đề tài thuộc loại hình nghiên cứu nào?
A. Nghiên cứu cơ bản, nhằm mục đích xây dựng lý thuyết mới về truyền thông.
B. Nghiên cứu ứng dụng, nhằm tìm ra giải pháp để tăng doanh số cho các tờ báo.
C. Nghiên cứu triển khai, nhằm thử nghiệm một mô hình báo chí mới.
D. Nghiên cứu mô tả và phân tích, nhằm làm rõ đặc điểm của một hiện tượng xã hội.

Câu 4. Yếu tố nào KHÔNG phải là một nguồn tốt để xác định vấn đề nghiên cứu trong khoa học xã hội?
A. Một cuộc tranh luận lý thuyết còn bỏ ngỏ trong ngành nhân học.
B. Một vấn đề xã hội nổi cộm đang cần lời giải đáp.
C. Một yêu cầu lặp lại một nghiên cứu đã có ở bối cảnh khác để kiểm chứng.
D. Một chủ đề đang gây tranh cãi trên mạng xã hội mà không có nền tảng lý luận.

Câu 5. Mục tiêu nghiên cứu “Khám phá trải nghiệm sống của người lao động nhập cư tại các khu công nghiệp” phù hợp nhất với cách tiếp cận nào?
A. Tiếp cận định tính.
B. Tiếp cận định lượng.
C. Tiếp cận thực nghiệm.
D. Tiếp cận mô phỏng.

Câu 6. Đâu là ví dụ về một câu hỏi nghiên cứu tốt trong khoa học xã hội?
A. Có nên xây dựng thêm nhiều trung tâm văn hóa cho thanh niên hay không?
B. Văn hóa đọc của sinh viên hiện nay đang ở mức độ nào và tại sao?
C. Làm thế nào để giải quyết triệt để vấn đề bất bình đẳng giới tại Việt Nam?
D. Các chính sách an sinh xã hội đã được ban hành trong 10 năm qua là gì?

Câu 7. Vấn đề đạo đức quan trọng nhất khi thực hiện phỏng vấn sâu với các nhóm yếu thế là gì?
A. Đảm bảo người tham gia được trả tiền thỏa đáng.
B. Phải công bố tất cả các kết quả, kể cả các thông tin gây hại.
C. Chỉ lựa chọn người có khả năng ăn nói lưu loát.
D. Cam kết giữ bí mật tuyệt đối danh tính và những chia sẻ nhạy cảm của người tham gia.

Câu 8. Vai trò của khung lý thuyết trong một luận văn nhân văn là gì?
A. Là một chương bắt buộc để đủ độ dài.
B. Là “lăng kính” giúp nhà nghiên cứu diễn giải dữ liệu và xây dựng lập luận khoa học.
C. Là nơi liệt kê các định nghĩa khái niệm mà không cần liên kết.
D. Là bản tóm tắt các kết quả nghiên cứu.

Câu 9. “Mức độ gắn kết với gia đình càng cao thì thanh thiếu niên càng ít có hành vi lệch chuẩn” là ví dụ về:
A. Câu hỏi nghiên cứu.
B. Mục tiêu nghiên cứu.
C. Giả thuyết nghiên cứu.
D. Vấn đề nghiên cứu.

Câu 10. Khi thực hiện tổng quan tài liệu, nhà nghiên cứu KHÔNG nên làm gì?
A. Phân tích, so sánh và chỉ ra điểm trống trong nghiên cứu trước.
B. Trình bày lại nội dung từng bài mà không tổng hợp.
C. Sắp xếp theo chủ đề hoặc thời gian.
D. Đánh giá phương pháp luận và kết quả.

Câu 11. Trong nghiên cứu “tác động của mạng xã hội đến mức độ trầm cảm của sinh viên”, biến “mức độ trầm cảm” là:
A. Biến phụ thuộc.
B. Biến độc lập.
C. Biến điều tiết.
D. Biến kiểm soát.

Câu 12. Sự khác biệt chính giữa nghiên cứu định tính và định lượng nằm ở đâu?
A. Nghiên cứu định tính tìm hiểu chiều sâu, ý nghĩa; định lượng tìm kiếm sự khái quát hóa.
B. Nghiên cứu định lượng khách quan hơn.
C. Nghiên cứu định tính không cần lý thuyết.
D. Định tính không sử dụng bất kỳ dữ liệu nào.

Câu 13. Nguồn tài liệu nào có độ tin cậy học thuật cao nhất?
A. Wikipedia.
B. Bài báo trên tạp chí khoa học có hội đồng bình duyệt.
C. Blog cá nhân của nhà nghiên cứu nổi tiếng.
D. Báo điện tử tổng hợp.

Câu 14. Trong nghiên cứu định tính, vai trò của người nghiên cứu là:
A. Người quan sát từ xa.
B. Người đo lường bằng công cụ chuẩn.
C. Công cụ nghiên cứu chính, trực tiếp tương tác và diễn giải hiện tượng.
D. Người quản lý dự án.

Câu 15. Kỹ thuật chọn mẫu phù hợp nhất để nghiên cứu cộng đồng khó tiếp cận là:
A. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản.
B. Chọn mẫu thuận tiện.
C. Chọn mẫu hệ thống.
D. Chọn mẫu quả cầu tuyết.

Câu 16. Ưu điểm chính của quan sát tham dự là:
A. Thu thập nhanh, tiết kiệm chi phí.
B. Hiểu sâu sắc, toàn diện về đời sống và văn hóa cộng đồng.
C. Đảm bảo khách quan tuyệt đối.
D. Dữ liệu dễ phân tích bằng phần mềm thống kê.

Câu 17. Câu hỏi “Bạn có đồng ý rằng sinh viên nên đọc sách và không nên lãng phí thời gian vào game không?” mắc lỗi:
A. Thuật ngữ khó hiểu.
B. Định hướng người trả lời.
C. Chứa hai vế (double-barreled).
D. Câu hỏi quá dài.

Câu 18. Phương pháp nghiên cứu lịch sử chủ yếu dựa vào nguồn dữ liệu nào?
A. Phỏng vấn nhân chứng.
B. Tài liệu lưu trữ, văn bản, hiện vật.
C. Khảo sát xã hội học hiện đại.
D. Thí nghiệm trong phòng lab.

Câu 19. “Phân tích nội dung” là phương pháp dùng để:
A. Phân tích hệ thống và định lượng đặc điểm của nội dung truyền thông.
B. Phân tích ẩn dụ văn học.
C. Phỏng vấn nhà báo.
D. Đánh giá nghệ thuật.

Câu 20. Bước đầu tiên khi phân tích dữ liệu từ phỏng vấn sâu là:
A. Đếm tần suất từ khóa.
B. Chuyển thành số để hồi quy.
C. Gỡ băng và đọc lại để nắm bắt ý chính.
D. So sánh với giả thuyết ban đầu.

Câu 21. “Tam giác đạc” trong nghiên cứu xã hội nghĩa là:
A. Dùng ba nhà nghiên cứu.
B. Chia tổng thể thành ba nhóm.
C. Mô hình lý thuyết ba biến.
D. Kết hợp nhiều nguồn hoặc phương pháp để tăng độ tin cậy.

Câu 22. Thang đo nào dùng để xếp hạng học vấn?
A. Danh nghĩa.
B. Thứ bậc (Ordinal).
C. Khoảng.
D. Tỷ lệ.

Câu 23. Trong luận văn, phần “Thảo luận” nên:
A. Trình bày lại bảng biểu.
B. Tóm tắt kết quả.
C. Diễn giải kết quả, đối chiếu với lý thuyết và nghiên cứu trước.
D. Đưa ra lý thuyết mới.

Câu 24. Đạo văn là hành vi nào sau đây?
A. Trích nguyên văn và ghi nguồn.
B. Dùng ý tưởng người khác, viết lại bằng lời mình nhưng không ghi nguồn.
C. Phê bình và đưa lập luận riêng.
D. Tham khảo cấu trúc bài báo mẫu.

Câu 25. Tại sao phải nêu hạn chế của nghiên cứu?
A. Để trung thực, khiêm tốn và xác định phạm vi áp dụng của kết quả.
B. Để hạ thấp giá trị nghiên cứu.
C. Đổ lỗi cho yếu tố khách quan.
D. Tuân thủ quy định hình thức.

Câu 26. Phong cách trích dẫn APA thường dùng cho lĩnh vực nào?
A. Vật lý, Hóa học.
B. Văn học, Lịch sử.
C. Y học.
D. Khoa học xã hội, Tâm lý học, Giáo dục học.

Câu 27. “Tính phản tư” của nhà nghiên cứu nghĩa là gì?
A. Nhận thức vai trò và ảnh hưởng của bản thân lên quá trình và kết quả nghiên cứu.
B. Phản ứng nhanh với thay đổi.
C. Lặp lại nghiên cứu nhiều lần.
D. Dùng gương trong thí nghiệm.

Câu 28. Phần nào trình bày cách chọn mẫu và công cụ thu thập dữ liệu?
A. Mở đầu.
B. Tổng quan tài liệu.
C. Phương pháp nghiên cứu.
D. Kết luận.

Câu 29. Mục đích của phần Phụ lục là gì?
A. Trình bày cảm xúc tác giả.
B. Cung cấp thông tin bổ trợ như bảng hỏi, số liệu chi tiết.
C. Tóm tắt kết quả quan trọng.
D. Liệt kê hội đồng chấm và lời cảm ơn.

Câu 30. Trích dẫn trực tiếp từ người tham gia trong nghiên cứu định tính có tác dụng gì?
A. Tăng độ dài bài viết.
B. Thay thế cho phân tích.
C. Bảo vệ danh tính người tham gia.
D. Cung cấp “bằng chứng sống”, minh họa và tăng tính thuyết phục. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: