Trắc Nghiệm Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học VNUA

Năm thi: 2024
Môn học: Phương pháp nghiên cứu khoa học
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam (VNUA)
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Thị Lan Anh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên các ngành Nông nghiệp, Môi trường và Kinh tế
Năm thi: 2024
Môn học: Phương pháp nghiên cứu khoa học
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam (VNUA)
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Thị Lan Anh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên các ngành Nông nghiệp, Môi trường và Kinh tế

Mục Lục

Trắc Nghiệm Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học VNUA là bài đề ôn tập thuộc môn Phương pháp nghiên cứu khoa học, nằm trong chương trình đào tạo các ngành Nông nghiệp, Môi trường và Kinh tế tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam (VNUA). Đề đại học được biên soạn bởi PGS.TS. Nguyễn Thị Lan Anh, giảng viên Khoa Khoa học Xã hội – VNUA, năm 2024. Nội dung đề bao gồm các chủ đề trọng tâm như xác định vấn đề nghiên cứu trong bối cảnh nông nghiệp và phát triển nông thôn, lựa chọn phương pháp phù hợp (định tính và định lượng), kỹ năng lập bảng hỏi, phân tích dữ liệu và trình bày báo cáo nghiên cứu theo chuẩn khoa học.

Thông qua hệ thống dethitracnghiem.vn, sinh viên có thể luyện tập với đề trắc nghiệm Phương pháp nghiên cứu khoa học VNUA một cách chủ động và linh hoạt. Các câu hỏi trắc nghiệm được sắp xếp theo từng chuyên đề, có đáp án kèm giải thích chi tiết giúp người học hiểu sâu bản chất vấn đề. Tính năng lưu đề yêu thích, theo dõi tiến độ học tập và thống kê kết quả bằng biểu đồ trên trang web giúp sinh viên Học viện Nông nghiệp Việt Nam nâng cao kỹ năng nghiên cứu và sẵn sàng cho các kỳ thi học phần cũng như hoạt động nghiên cứu thực tiễn.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học VNUA

Câu 1. Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất bản chất của một nghiên cứu khoa học trong nông nghiệp?
A. Thực hiện thí nghiệm có hệ thống để so sánh ảnh hưởng của hai loại phân bón đến năng suất lúa.
B. Áp dụng kinh nghiệm truyền thống của cha ông để dự báo thời tiết và lịch gieo trồng mùa vụ.
C. Thu thập và tổng hợp thông tin về các loại sâu bệnh thường gặp trên cây có múi từ Internet.
D. Mở rộng quy mô trang trại chăn nuôi lợn dựa trên một mô hình đã thành công ở địa phương khác.

Câu 2. Một đề tài “Nghiên cứu quy trình sản xuất phân bón hữu cơ từ phế phẩm nông nghiệp nhằm giảm ô nhiễm môi trường” thuộc loại hình nghiên cứu nào?
A. Nghiên cứu cơ bản.
B. Nghiên cứu lý thuyết.
C. Nghiên cứu lịch sử.
D. Nghiên cứu ứng dụng.

Câu 3. “Tính mới” của một đề tài nghiên cứu về giống cây trồng có thể được thể hiện qua yếu tố nào?
A. Sử dụng các phương pháp phân tích thống kê đã được công nhận rộng rãi trong ngành.
B. Lặp lại một thí nghiệm đã có ở vùng khác để kiểm chứng lại kết quả tại địa phương.
C. Phát hiện một đặc tính kháng bệnh mới hoặc tạo ra một quy trình lai tạo hiệu quả hơn.
D. Tổng hợp lại toàn bộ các đặc điểm của một giống cây đã được công bố từ trước.

Câu 4. Một nhà khoa học khi nghiên cứu tác động của một loại thuốc trừ sâu mới cần phải đảm bảo “tính khách quan” bằng cách nào?
A. Ghi nhận và báo cáo trung thực cả tác dụng phụ của thuốc lên cây trồng và môi trường.
B. Chỉ tập trung vào các dữ liệu chứng minh hiệu quả diệt sâu của thuốc theo kỳ vọng.
C. Điều chỉnh liều lượng phun thuốc nhiều lần cho đến khi đạt được kết quả mong muốn.
D. Tham khảo ý kiến của công ty sản xuất thuốc để đảm bảo kết quả làm hài lòng họ.

Câu 5. Yếu tố nào KHÔNG phải là một yêu cầu quan trọng khi lựa chọn vấn đề nghiên cứu trong nông nghiệp?
A. Vấn đề phải có ý nghĩa thực tiễn, góp phần giải quyết khó khăn cho người nông dân.
B. Vấn đề phải có tính khả thi, phù hợp với điều kiện kinh phí, thời gian và nhân lực.
C. Vấn đề phải đảm bảo tạo ra lợi nhuận kinh tế ngay sau khi nghiên cứu kết thúc.
D. Vấn đề phải có cơ sở lý luận, kế thừa và phát triển các nghiên cứu đã có.

Câu 6. Đâu là cách phát biểu “mục tiêu tổng quát” phù hợp nhất cho một đề tài?
A. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển nông nghiệp bền vững.
B. Đề xuất các giải pháp khả thi để nâng cao chuỗi giá trị cho cây cà phê.
C. Phỏng vấn 200 nông dân tại tỉnh Đắk Lắk về quy trình canh tác.
D. Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển nông nghiệp công nghệ cao tại Ba Vì.

Câu 7. Vấn đề đạo đức quan trọng nhất khi tiến hành thí nghiệm trên động vật là gì?
A. Đảm bảo kết quả thí nghiệm phải được công bố trên các tạp chí quốc tế uy tín.
B. Phải lựa chọn những cá thể động vật khỏe mạnh nhất để cho kết quả tốt nhất.
C. Hạn chế tối đa sự đau đớn cho động vật và tuân thủ các quy định về đối xử nhân đạo.
D. Phải đảm bảo chi phí cho việc nuôi dưỡng động vật thí nghiệm là thấp nhất có thể.

Câu 8. “Năng suất của giống ngô lai A chịu ảnh hưởng bởi mật độ gieo trồng”. Đây là một ví dụ về:
A. Câu hỏi nghiên cứu.
B. Giả thuyết nghiên cứu.
C. Nhiệm vụ nghiên cứu.
D. Đối tượng nghiên cứu.

Câu 9. Phát biểu nào sau đây là một giả thuyết nghiên cứu có thể kiểm chứng được?
A. Việc áp dụng hệ thống tưới nhỏ giọt sẽ làm tăng năng suất cây thanh long.
B. Làm thế nào để phòng trừ bệnh đạo ôn hiệu quả cho cây lúa?
C. Nông nghiệp Việt Nam cần phải phát triển theo hướng bền vững hơn.
D. Nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao thu nhập cho người nông dân.

Câu 10. Trong một thí nghiệm đánh giá ảnh hưởng của 3 loại thức ăn công nghiệp khác nhau đến tốc độ tăng trọng của lợn, “tốc độ tăng trọng” là biến số gì?
A. Biến độc lập.
B. Biến nhiễu.
C. Biến phụ thuộc.
D. Biến kiểm soát.

Câu 11. Trong thí nghiệm ở câu 10, “Điều kiện chuồng trại” là biến số gì?
A. Biến độc lập.
B. Biến kiểm soát.
C. Biến phụ thuộc.
D. Biến trung gian.

Câu 12. Mục đích chính của việc xây dựng “tổng quan tình hình nghiên cứu” là gì?
A. Xác định “khoảng trống” tri thức và khẳng định tính mới của đề tài.
B. Liệt kê thật nhiều tài liệu tham khảo để làm tăng độ dày của luận văn.
C. Phê bình tất cả các nghiên cứu trước đây để cho thấy điểm yếu của họ.
D. Tóm tắt lại nội dung của từng tài liệu một cách riêng rẽ và độc lập.

Câu 13. Một nghiên cứu theo dõi sự thay đổi độ phì của đất trên cùng một mảnh ruộng qua các mùa vụ trong 5 năm là loại hình thiết kế nghiên cứu gì?
A. Nghiên cứu cắt ngang.
B. Nghiên cứu tình huống.
C. Nghiên cứu thực nghiệm.
D. Nghiên cứu dọc.

Câu 14. Sự khác biệt cơ bản giữa nghiên cứu thực nghiệm và nghiên cứu phi thực nghiệm (khảo sát) là gì?
A. Nghiên cứu thực nghiệm luôn cho kết quả chính xác hơn nghiên cứu khảo sát.
B. Nghiên cứu khảo sát không cần giả thuyết, còn nghiên cứu thực nghiệm thì bắt buộc phải có.
C. Nghiên cứu thực nghiệm có sự tác động, điều khiển biến số, còn khảo sát chỉ mô tả hoặc tìm mối liên hệ.
D. Nghiên cứu thực nghiệm chỉ làm trong phòng thí nghiệm, còn khảo sát chỉ thực hiện ngoài thực địa.

Câu 15. Để đánh giá hiệu quả của một mô hình canh tác mới trên toàn tỉnh, phương pháp chọn mẫu nào cho phép suy rộng kết quả một cách khoa học nhất?
A. Chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng theo các đơn vị hành chính (huyện, xã).
B. Phỏng vấn các nông dân tiêu biểu do cán bộ khuyến nông địa phương giới thiệu.
C. Khảo sát những nông dân dễ tiếp cận nhất tại các chợ đầu mối nông sản.
D. Dựa vào kinh nghiệm cá nhân để chọn ra những trang trại điển hình nhất.

Câu 16. Một nhà nghiên cứu muốn tìm hiểu sâu về đời sống, văn hóa và các tập quán canh tác của một cộng đồng dân tộc thiểu số. Phương pháp thu thập dữ liệu nào là phù hợp nhất?
A. Gửi bảng câu hỏi khảo sát qua đường bưu điện đến trưởng bản.
B. Phân tích các số liệu thống kê về kinh tế – xã hội của địa phương.
C. Quan sát tham dự, cùng sống và sinh hoạt với người dân trong một thời gian.
D. Tổ chức một cuộc thí nghiệm để thay đổi phương thức canh tác của họ.

Câu 17. Trong thiết kế bảng hỏi, câu hỏi “Ông/Bà có thường xuyên sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu không?” đã mắc phải lỗi cơ bản nào?
A. Câu hỏi có tính định hướng người trả lời.
B. Câu hỏi chứa hai vế (double-barreled).
C. Câu hỏi sử dụng thuật ngữ quá chuyên môn.
D. Câu hỏi mang tính chất riêng tư, nhạy cảm.

Câu 18. Dữ liệu về lượng mưa trung bình hàng tháng tại một địa phương trong 10 năm qua do trạm khí tượng thủy văn cung cấp được gọi là:
A. Dữ liệu sơ cấp.
B. Dữ liệu định tính.
C. Dữ liệu thực nghiệm.
D. Dữ liệu thứ cấp.

Câu 19. Việc mã hóa dữ liệu (data coding) trong một nghiên cứu định lượng có nghĩa là gì?
A. Dịch toàn bộ bảng câu hỏi từ tiếng Việt sang tiếng Anh để phân tích.
B. Đặt mật khẩu cho tệp dữ liệu để bảo vệ thông tin của người tham gia.
C. Gán các giá trị bằng số cho các phương án trả lời để tiện xử lý bằng máy tính.
D. Viết một chương trình phần mềm để tự động hóa việc thu thập dữ liệu.

Câu 20. Việc phân loại mức độ thoái hóa của đất thành các cấp: “Nhẹ”, “Trung bình”, “Nặng” sử dụng thang đo nào?
A. Thang đo danh nghĩa (Nominal).
B. Thang đo thứ bậc (Ordinal).
C. Thang đo khoảng (Interval).
D. Thang đo tỷ lệ (Ratio).

Câu 21. Biến số “Sản lượng sữa của một con bò” (đo bằng lít/ngày) thuộc loại thang đo nào?
A. Thang đo danh nghĩa (Nominal).
B. Thang đo thứ bậc (Ordinal).
C. Thang đo khoảng (Interval).
D. Thang đo tỷ lệ (Ratio).

Câu 22. Thống kê mô tả (Descriptive statistics) được sử dụng để làm gì?
A. Tóm tắt, trình bày các đặc trưng cơ bản của bộ dữ liệu đã thu thập.
B. Suy luận về đặc điểm của tổng thể từ kết quả của một mẫu.
C. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu về mối quan hệ nhân quả.
D. Dự báo xu hướng phát triển của một hiện tượng trong tương lai.

Câu 23. Trong cấu trúc một luận văn, phần “Kết luận và Đề nghị” KHÔNG nên bao gồm nội dung nào?
A. Tóm tắt những kết quả chính, nổi bật nhất của nghiên cứu.
B. Đưa ra các kiến nghị có cơ sở khoa học cho các nhà quản lý hoặc nông dân.
C. Nêu ra những hạn chế của đề tài và gợi ý hướng nghiên cứu tiếp theo.
D. Trình bày lại chi tiết các bảng số liệu và các phép phân tích thống kê.

Câu 24. Hành vi nào sau đây được coi là đạo văn (plagiarism) trong nghiên cứu khoa học?
A. Trích dẫn nguyên văn một câu của tác giả khác, có để trong ngoặc kép và ghi nguồn.
B. Sao chép một đoạn văn từ một bài báo khác vào bài viết của mình mà không trích dẫn.
C. Phê bình và chỉ ra những điểm chưa hợp lý trong phương pháp của một nghiên cứu trước.
D. Diễn giải ý tưởng của người khác bằng lời văn của mình và có ghi rõ nguồn tham khảo.

Câu 25. Trong một bài báo khoa học nông nghiệp, phần “Thảo luận” (Discussion) nên tập trung vào việc gì?
A. Liệt kê lại một cách tuần tự các kết quả đã được trình bày ở phần trước.
B. Trình bày chi tiết các công thức tính toán và quy trình phân tích dữ liệu.
C. Diễn giải ý nghĩa của kết quả, so sánh với các nghiên cứu trước và nêu hàm ý.
D. Giới thiệu các khái niệm và lý thuyết nền tảng cho nghiên cứu.

Câu 26. Phần nào trong một báo cáo khoa học cần trình bày chi tiết về cách bố trí thí nghiệm, các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp xử lý số liệu?
A. Vật liệu và Phương pháp nghiên cứu.
B. Mở đầu.
C. Kết quả nghiên cứu.
D. Tổng quan tài liệu.

Câu 27. Mục đích của phần “Phụ lục” trong một luận văn là gì?
A. Trình bày những suy ngẫm, cảm xúc của tác giả trong quá trình làm đề tài.
B. Tóm tắt những kết luận quan trọng nhất để người đọc dễ dàng nắm bắt.
C. Nêu bật tính cấp thiết và ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu.
D. Cung cấp các thông tin bổ trợ như bảng hỏi, số liệu thô, hình ảnh minh họa.

Câu 28. “Tính tái lập” (Reproducibility) của một thí nghiệm nông học có ý nghĩa là gì?
A. Kết quả của thí nghiệm phải luôn luôn giống hệt nhau ở mọi điều kiện thời tiết.
B. Phương pháp phải được mô tả đủ chi tiết để người khác có thể lặp lại và kiểm chứng.
C. Thí nghiệm phải sử dụng những thiết bị, công nghệ hiện đại và đắt tiền nhất.
D. Kết quả phải được công bố trên một tạp chí có chỉ số ảnh hưởng (Impact Factor) cao.

Câu 29. Khi kết quả phân tích thống kê cho thấy một loại phân bón mới không hiệu quả như kỳ vọng, người nghiên cứu nên làm gì?
A. Loại bỏ các số liệu “xấu” để làm cho kết quả phân tích trở nên tích cực hơn.
B. Báo cáo trung thực kết quả và thảo luận các nguyên nhân có thể dẫn đến kết quả đó.
C. Chạy lại các phép phân tích thống kê khác cho đến khi có được kết quả như mong muốn.
D. Hủy bỏ toàn bộ nghiên cứu và không công bố bất kỳ thông tin nào về nó.

Câu 30. Việc sử dụng biểu đồ, đồ thị trong phần “Kết quả nghiên cứu” có mục đích chính là gì?
A. Giúp trình bày thông tin một cách trực quan, sinh động và dễ so sánh.
B. Làm cho báo cáo nghiên cứu trông dài hơn và có vẻ chuyên nghiệp hơn.
C. Thay thế hoàn toàn cho việc trình bày kết quả dưới dạng bảng số liệu.
D. Thể hiện kỹ năng tin học văn phòng và khả năng thiết kế của nhà nghiên cứu.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: