Trắc Nghiệm Quản Lý Thuế – Đề 7

Năm thi: 2023
Môn học: Quản lý thuế
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Người ra đề: PGS.TS Lê Xuân Trường
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 40 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên Quản lý thuế
Năm thi: 2023
Môn học: Quản lý thuế
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Người ra đề: PGS.TS Lê Xuân Trường
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 40 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên Quản lý thuế

Mục Lục

Trắc nghiệm Quản lý thuế – Đề 7 là một phần quan trọng trong môn Quản lý thuế, được biên soạn cho sinh viên các ngành Kế toán và Tài chính tại những trường đại học như Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Đề thi này do các giảng viên chuyên môn cao như PGS.TS Lê Xuân Trường, một chuyên gia trong lĩnh vực thuế và tài chính công, xây dựng.

Đề thi giúp sinh viên củng cố các kiến thức cơ bản và chuyên sâu về hệ thống thuế ở Việt Nam, cách quản lý thuế hiệu quả, cũng như các quy định pháp lý liên quan. Đặc biệt, đề thi tập trung vào việc ứng dụng lý thuyết vào thực tế thông qua các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, phù hợp cho sinh viên năm ba và năm tư. Hãy cùng Itracnghiem.vn khám phá chi tiết đề thi này và tham gia làm bài kiểm tra ngay!

Đề Thi Trắc Nghiệm Quản Lý Thuế – Đề 7 (có đáp án)

Câu 1: Trường hợp nào không được hoàn thuế TTĐB đã nộp?
A. Hàng hóa chịu thuế TTĐB tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu.
B. Hàng hoá là nguyên liệu chịu thuế TTĐB nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.
C. Hàng hoá là nguyên liệu chịu thuế TTĐB nhập khẩu để gia công hàng xuất khẩu
D. Hàng hóa là nguyên liệu chịu thuế TTĐB để bán vào khu phi thuế quan.

Câu 2: Trường hợp nào được cơ sở sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB được hoàn thuế TTĐB đã nộp của nguyên liệu?
A. Nguyên liệu chịu TTĐB mua trực tiếp của cơ sở kinh doanh thương mại trong nước dùng để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
B. Nguyên liệu chịu thuế TTĐB mua trực tiếp của cơ sở sản xuất trong nước dùng để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
C. Nguyên liệu chịu thuế TTĐB nhập khẩu để gia công hàng xuất khẩu
D. Cả 3 trường hợp trên.

Câu 3: Trường hợp nào được cơ sở sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB được khấu trừ thuế TTĐB đã nộp của nguyên liệu?
A. Nguyên liệu chịu TTĐB mua trực tiếp của cơ sở kinh doanh thương mại trong nước dùng để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
B. Nguyên liệu chịu thuế TTĐB mua trực tiếp của cơ sở sản xuất trong nước dùng để sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB tiêu thụ trong nước.
C. Nguyên liệu chịu thuế TTĐB nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.
D. Nguyên liệu chịu thuế TTĐB nhập khẩu để bán vào khu phi thuế quan.

Câu 4: Công thức xác định thuế TTĐB được hoàn của nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu:
A. Số lượng sản phẩm hàng hóa xuất khẩu x (Định mức tiêu hao nguyên liệu/1 sản phẩm) x (Số thuế TTĐB của nguyên liệu nhập khẩu đã nộp/1 đơn vị nguyên liệu nhập khẩu).
B. Số lượng nguyên liệu nhập khẩu xuất kho đưa vào sản xuất x Tỷ lệ (%) lượng sản phẩm xuất khẩu x Số thuế TTĐB đã nộp của nguyên liệu nhập khẩu.
C. Số lượng nguyên liệu nhập khẩu x (số thuế TTĐB của nguyên liệu nhập khẩu đã nộp/1 đơn vị nguyên liệu nhập khẩu)
D. Không có câu nào đúng.

Câu 5: Chọn đáp án đúng về công thức xác định thuế TTĐB được hoàn của nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu:
A. Số lượng sản phẩm hàng hóa xuất khẩu x Số thuế TTĐB của nguyên liệu nhập khẩu đã nộp/1 đơn vị nguyên liệu nhập khẩu.
B. Tỷ lệ (%) lượng nguyên liệu nhập khẩu xuất kho đưa vào sản xuất x Tỷ lệ (%) lượng sản phẩm xuất khẩu x Số thuế TTĐB đã nộp của nguyên liệu nhập khẩu.
C. Số lượng nguyên liệu nhập khẩu x (số thuế TTĐB của nguyên liệu nhập khẩu đã nộp/1 đơn vị nguyên liệu nhập khẩu)
D. Tất cả các câu đều đúng.

Câu 6:Thuế TTĐB của hoạt động sản xuất và kinh doanh dịch vụ chịu thuế TTĐB trong nước:
A. Kê khai hàng tháng.
B. Kê khai hàng quý.
C. Kê khai quyết toán thuế năm.
D. Kê khai hàng tháng hoặc hàng quý.

Câu 7: Thời hạn kê khai và nộp thuế TTĐB theo tháng của hàng hóa và dịch vụ chịu thuế TTĐB sản xuất kinh doanh trong nước:
A. Không quá ngày thứ 20 của tháng tiếp theo sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
B. Không quá ngày thứ 30 của tháng tiếp theo sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
C. Không quá ngày thứ 30 của tháng đầu quý tiếp theo sau quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
D. Không quá ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

Câu 8: Thời hạn kê khai và nộp thuế TTĐB của hàng hóa chịu thuế TTĐB mua để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước:
A. Không quá ngày thứ 10 của tháng tiếp theo sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
B. Không quá ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh doanh thu bán hàng.
C. Không quá ngày thứ 20 của tháng tiếp theo sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
D. Theo thông báo của cơ quan thuế.

Câu 9: Thời hạn kê khai và nộp thuế TTĐB của hàng hóa nhập khẩu chịu thuế TTĐB:
A. Không quá ngày thứ 20 của tháng tiếp theo sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
B. Không quá ngày cuối tháng của tháng có hoạt động nhập khẩu.
C. Kê khai và nộp thuế TTĐB theo quy định của thuế nhập khẩu.
D. Không quá 30 ngày kể từ ngày nhập khẩu.

Câu 10: Thuế TTĐB của hàng hóa nhập khẩu:
A. Được tính vào chi phí nhập khẩu.
B. Được tính vào giá vốn của hàng mua.
C. Được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
D. Được giảm trừ vào doanh thu bán hàng.

Câu 11: Thuế TTĐB đã nộp của hoạt động sản xuất và kinh doanh dịch vụ chịu thuế TTĐB trong nước:
A. Được tính vào chi phí nhập khẩu.
B. Được tính vào giá vốn của hàng mua
C. Được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
D. Được giảm trừ vào doanh thu bán hàng

Câu 12: Doanh nghiệp A đang kê khai và nộp thuế tại Chi cục thuế quận 10 (TP. HCM) có một nhà máy sản xuất bia ở tỉnh Bình Dương:
A. Kê khai và nộp thuế TTĐB tại Chi cục thuế quận 10 (TP.HCM).
B. Kê khai và nộp thuế TTĐB tại Cục thuế TP. HCM.
C. Kê khai và nộp thuế TTĐB tại Cục hải quan tỉnh Bình Dương.
D. Kê khai và nộp thuế tại Bình Dương (do cục thuế tỉnh Bình Dương quyết định sẽ kê khai, nộp thuế tại Cục thuế hay tại chi cục thuế nơi nhà máy đặt địa điểm).

Câu 13: Doanh nghiệp B đang kê khai và nộp thuế tại Chi cục thuế quận 10 (TP.HCM) có một nhà máy sản xuất thuốc lá tại Huyện Củ Chi (TP.HCM):
A. Kê khai và nộp thuế TTĐB tại Chi cục thuế quận 10 (TP. HCM).
B. Kê khai và nộp thuế TTĐB tại Chi cục thuế huyện Củ Chi.
C. Kê khai và nộp thuế TTĐB tại Cục thuế TP.HCM.
D. Do doanh nghiệp lựa chọn.

Câu 14: Doanh nghiệp có hoạt động nhập khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB:
A. Kê khai và nộp thuế TTĐB tại cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp.
B. Kê khai và nộp thuế TTĐB tại Cục Hải quan nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
C. Kê khai và nộp thuế TTĐB tại Chi cục hải quan cửa khẩu nhập hàng.
D. Do doanh nghiệp lựa chọn.

Câu 15: Doanh nghiệp nhập khẩu 100 máy điều hòa nhiệt độ có công suất 60.000 BTU với giá FOB quy ra tiền đồng là 3.000.000 đ/cái, chi phí vận chuyển quốc tế của lô hàng là 50.000.000 đ, thuế suất thuế nhập khẩu là 20%. Giá tính thuế TTĐB của lô hàng là:
A. 300 triệu đ.
B. 350 triệu đ.
C. 420 triệu đ.
D. 360 triệu đ.

Câu 16: Doanh nghiệp nhập khẩu 100 máy điều hòa nhiệt độ có công suất 95.000 BTU với giá FOB quy ra tiền đồng là 3.000.000 đ/cái, chi phí vận chuyển quốc tế của lô hàng là 50.000.000 đ, thuế suất thuế nhập khẩu là 20%. Giá tính thuế TTĐB của lô hàng là:
A. 350 triệu đ.
B. 360 triệu đ.
C. 420 triệu đ.
D. Không có câu nào đúng.

Câu 17: Doanh nghiệp nhập khẩu 100 máy điều hòa nhiệt độ có công suất 60.000 BTU theo thiết kế kỹ thuật của nhà sản xuất chỉ để lắp đặt trên phương tiện vận tải, bao gồm ô tô, toa xe lửa, tàu, thuyền, tàu bay với giá FOB quy ra tiền đồng là 3.000.000 đ/cái, chi phí vận chuyển quốc tế của lô hàng là 50.000.000 đ, thuế suất thuế nhập khẩu là 20%. Giá tính thuế TTĐB của lô hàng là:
A. 350 triệu đ.
B. 420 triệu đ.
C. Được miễn thuế TTĐB.
D. Không chịu thuế TTĐB.

Câu 18: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất bia chai, giá bán 1 két bia đã có thuế GTGT 10% là 165.000 đ/két. Thuế suất thuế TTĐB của bia là 50%. Giá tính thuế TTĐB của 1 két bia là:
A. 100.000 đ.
B. 150.000 đ.
C. 165.000 đ.
D. 110.000 đ.

Câu 19: Trong quý, doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất bia chai xuất bán 10.000 chai bia cho một khách hàng, có thu tiền cược vỏ chai với giá 1.500/chai, giá bán 1 chai bia có thuế GTGT 10% là 16.500 đ/chai. Thuế suất thuế TTĐB của bia là 50%. Cuối quý, doanh nghiệp và khách hàng thực hiện quyết toán và ghi nhận số vỏ chai không thu hồi được là 1.000 vỏ chai. Số tiền đặt cược của vỏ chai không thu hồi được phải đưa thêm vào doanh thu tính thuế TTĐB là:
A. 15 triệu đ
B. 16,5 triệu đ
C. 1,5 triệu đ.
D. 1,65 triệu đ.

Câu 20: Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ giao cho doanh nghiệp B gia công 20.000 gói thuốc lá với đơn giá gia công chưa thuế GTGT 10% là 1.650 đ/gói. Trong kỳ doanh nghiệp B xuất trả sản phẩm gia công hoàn thành 15.000 gói. Biết doanh nghiệp A bán 1 gói thuốc với giá bán chưa thuế GTGT là 8.250 đ/gói. Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 65%, doanh nghiệp B phải kê khai nộp thuế TTĐB trong kỳ với giá tính thuế TTĐB là:
A. 15 triệu đ.
B. 16,5 triệu đ.
C. 123,75 triệu đ
D. 24,75 triệu đ.

Câu 21: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất xe gắn máy 2 bánh có dung tích xy lanh 150 cm³, trong kỳ xuất bán trả góp 20 xe với giá bán chưa có thuế GTGT 10% nhưng đã có lãi trả góp với lãi suất 12% là 26.880.000 đ/chiếc. Thuế suất thuế TTĐB của xe gắn máy 2 bánh là 20%, doanh nghiệp B phải kê khai nộp thuế TTĐB trong kỳ với giá tính thuế TTĐB là:
A. 448 triệu đ.
B. 480 triệu đ.
C. 400 triệu đ
D. 537,6 triệu đ.

Câu 22: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất bia, trong kỳ xuất 200 thùng bia dùng để khuyến mại không thu tiền. Biết giá bán 1 thùng bia chưa có thuế GTGT 10% tại cùng thời điểm là 300.000 đ/thùng. Thuế suất thuế TTĐB của bia là 50%, giá tính thuế TTĐB của một thùng bia xuất khuyến mãi là:
A. Không phải tính thuế TTĐB.
B. 300.000 đ.
C. 200.000 đ.
D. 330.000 đ.

Câu 23: Doanh nghiệp thương mại nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ mua 1.000 chai rượu vang Đà Lạt 150 để xuất khẩu từ một doanh nghiệp sản xuất với giá mua chưa thuế GTGT 10% là 187.500 đ/chai. Trong kỳ doanh nghiệp thương mại xuất khẩu 800 chai, còn 200 chai xuất tiêu thụ trong nước với giá bán chưa thuế GTGT 10% là 250.000 đ/chai. Thuế suất thuế TTĐB của rượu vang là 25%. Doanh nghiệp thương mại phải kê khai nộp thuế TTĐB với doanh thu tính thuế TTĐB là:
A. Không phải tính thuế TTĐB
B. 30 triệu đ.
C. 40 triệu đ.
D. 50 triệu đ

Câu 24:Thuế suất thuế TTĐB đối với kinh doanh sân gôn là 20%, doanh nghiệp phải kê khai nộp thuế TTĐB với doanh thu tính thuế TTĐB là:
A. 720 triệu đ.
B. 840 triệu đ.
C. 1.080 triệu đ.
D. 1.440 triệu đ.

Câu 25: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất xe ô tô 5 chỗ ngồi, trong kỳ xuất bán 2.000 xe với giá bán chưa thuế GTGT 10% là 950 triệu đ/xe. Thuế suất thuế TTĐB đối với xe ô tô là 50%, doanh nghiệp phải kê khai nộp thuế TTĐB với doanh thu tính thuế TTĐB là:
A. 1.900 triệu đ.
B. 2.000 triệu đ.
C. 3.800 triệu đ.
D. 950 triệu đ.

Câu 26: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất bia tươi, trong kỳ xuất bán 1.000 lít bia tươi với giá bán chưa thuế GTGT 10% là 50.000 đ/lít. Thuế suất thuế TTĐB của bia là 50%, giá tính thuế TTĐB của 1 lít bia tươi là:
A. 50.000 đ.
B. 45.000 đ.
C. 60.000 đ.
D. 55.000 đ.

Câu 27: Doanh nghiệp sản xuất nước giải khát có thuế suất thuế TTĐB 10% xuất bán 200.000 lít nước giải khát cho khách hàng, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 30.000 đ/lít. Doanh nghiệp thực hiện khuyến mãi bằng cách tặng 20.000 lít nước giải khát cho khách hàng. Giá tính thuế TTĐB của 1 lít nước giải khát xuất khuyến mãi là:
A. 30.000 đ.
B. 27.273 đ.
C. 33.333 đ.
D. Không phải tính thuế TTĐB.

Câu 28: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ nhập khẩu 200.000 lít rượu với giá FOB 1.000.000 đ/lít, chi phí vận chuyển quốc tế là 50.000.000 đ, thuế suất thuế nhập khẩu là 30%. Giá tính thuế TTĐB của lô hàng là:
A. 130 triệu đ.
B. 156 triệu đ.
C. 200 triệu đ.
D. 165 triệu đ.

Câu 29: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất ô tô, trong kỳ xuất bán 500 xe ô tô 4 chỗ ngồi với giá bán chưa thuế GTGT 10% là 400 triệu đ/xe. Thuế suất thuế TTĐB của ô tô 4 chỗ ngồi là 45%, doanh nghiệp phải kê khai nộp thuế TTĐB với doanh thu tính thuế TTĐB là:
A. 180 triệu đ.
B. 200 triệu đ.
C. 225 triệu đ.
D. 250 triệu đ.

Câu 30: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ xuất bán 10.000 chiếc áo thun với giá bán chưa thuế GTGT 10% là 100.000 đ/chiếc. Thuế suất thuế TTĐB của áo thun là 10%, doanh nghiệp phải kê khai nộp thuế TTĐB với doanh thu tính thuế TTĐB là:
A. 100 triệu đ.
B. 90 triệu đ.
C. 110 triệu đ.
D. 120 triệu đ.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)