Trắc Nghiệm Tâm Lý Y Đức – Đề 15

Năm thi: 2023
Môn học: Tâm lý Y học và Y đức
Trường: Đại học Y Dược TP.HCM
Người ra đề: TS. Nguyễn Thị Lan Anh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Y
Năm thi: 2023
Môn học: Tâm lý Y học và Y đức
Trường: Đại học Y Dược TP.HCM
Người ra đề: TS. Nguyễn Thị Lan Anh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Y

Mục Lục

Trắc Nghiệm Tâm Lý Y Đức là một trong những đề thi thuộc môn Tâm lý đạo đức y học được tổng hợp tại trường Đại học Y Dược TP.HCM. Đề thi này do giảng viên PGS.TS. Lê Minh Công, một chuyên gia uy tín trong lĩnh vực tâm lý học y khoa, trực tiếp biên soạn. Đề thi được thiết kế nhằm đánh giá kiến thức của sinh viên năm thứ ba, đặc biệt những sinh viên thuộc ngành Y khoa. Để đạt kết quả tốt trong bài trắc nghiệm này, sinh viên cần nắm vững các khái niệm cơ bản về tâm lý học và đạo đức y học, cũng như các tình huống thực tiễn trong y khoa.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc Nghiệm Tâm Lý Y Đức – Đề 15

Câu 1. Các yếu tố ảnh hưởng gián tiếp của Bệnh Y sinh (Latrogenia):
C. Hệ thống y tế chưa quan tâm một cách đặc biệt về tâm lý người bệnh hoặc đạo đức nghề nghiệp.
A. Người bệnh buộc phải chịu phí tổn y tế nặng nề trong các bệnh viện này.
B. Hệ thống Bảo hiểm y tế Quốc gia chưa hoạt động hiệu quả.
D. Vấn đề tín ngưỡng tôn giáo gián tiếp hỗ trợ vấn đề tâm lý người bệnh nên làm giảm khả năng xảy ra Bệnh Y sinh.

Câu 2. Sự phát triển lĩnh vực tâm lý y học giúp bổ trợ lĩnh vực tâm lý y học ở điểm nào sau đây:
A. Kiến thức tâm lý học được vận dụng một cách khoa học, hiệu quả trong lĩnh vực chăm sóc, bảo vệ, nâng cao sức khỏe người dân.
B. Tâm lý y học mở ra con đường phát triển của tâm lý học trong các hệ thống lý luận về tâm bệnh (Rối loạn tâm căn, Rối loạn tâm thần).
C. Tâm lý y học giúp giải thích các mâu thuẫn giữa vấn đề tâm lý và vấn đề bệnh lý cơ thể.
D. Nghiên cứu về tâm lý y học đã giúp lĩnh vực nghiên cứu tâm lý học trở nên khoa học, chính xác, khả thi và hiệu quả hơn.

Câu 3. Sự khác biệt giữa Tâm lý Y học và Tâm thần học có những điểm sau:
B. Cách khai thác bệnh sử; Cơ sở lý luận và quy trình trị liệu.
A. Đạo đức; Bằng cấp và quyền hạn của người trị liệu.
C. Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh tật theo ICD-10 hoặc DSM V.
D. Cách giao tiếp; Dáng vẻ bên ngoài; Chi phí trị liệu.

Câu 4. Tâm lý Y học chủ yếu dựa trên nền tảng kiến thức nào của y học:
A. Thần kinh học + Tâm thần học + Bệnh học nội khoa.
B. Thần kinh học + Sinh lý học + Nội tiết học.
C. Thần kinh học + Giải phẫu học + Bệnh học Ngoại khoa.
D. Thần kinh học + Tâm thần học + Y học cơ bản.

Câu 5. Sự khác biệt giữa tâm lý học và tâm lý y học là:
B. Đối tượng can thiệp của lĩnh vực tâm lý học rộng hơn, đa dạng hơn tâm lý y học.
A. Giải thích các vấn đề tâm lý cá nhân/xã hội dựa trên các lý thuyết/học thuyết hoàn toàn khác nhau.
C. Sự nghiên cứu, đánh giá và can thiệp những vấn đề tâm lý cá nhân/xã hội dựa trên các quan điểm, hệ thống lý luận khác nhau.
D. Sự chưa thống nhất về áp dụng tiêu chuẩn chẩn đoán, cách thăm khám và phẩm chất đạo đức.

Câu 6. Hoạt động tâm lý ở con người có được bởi các yếu tố sau:
A. Hệ thần kinh trung ương lành mạnh – Các yếu tố kích thích bên trong/bên ngoài cơ thể – Sự giáo dục gia đình, xã hội – Nhận thức của bản thân.
B. Thần kinh lành mạnh – Sự thích ứng với môi trường – Sự ảnh hưởng của gia đình, xã hội – Nhận thức của bản thân.
C. Hệ thần kinh trung ương lành mạnh – Các yếu tố kích thích bên trong/bên ngoài cơ thể – Năng lượng – Sự trải nghiệm.
D. Hệ thần kinh lành mạnh – Các yếu tố kích thích bên trong/bên ngoài cơ thể – Năng lượng – Sự trải nghiệm.

Câu 7. Sự dẫn truyền thông tin ở hệ thần kinh là:
C. Sự dẫn truyền vật lý và sự dẫn truyền hóa học đồng thời xảy ra ở mô, vùng tế bào thần kinh chuyên biệt.
A. Sự di chuyển các ion (-) từ đầu tận cùng của tế bào thần kinh này, nhảy cóc qua các khe Ranvier trên sợi trục đến khe Synapse.
B. Sự di chuyển các ion (-) trên sợi trục dẫn đến sự tổng hợp các acid amin ở thân tế bào thần kinh và được phóng thích qua các khe Synapse.
D. Sự dẫn truyền vật lý xảy ra trước và sau đó là sự dẫn truyền hóa học ở tế bào thần kinh.

Câu 8. Điều kiện cần và đủ để sự dẫn truyền thông tin thực hiện hoàn hảo là:
B. Hệ thần kinh + Não giữa + Các chất dẫn truyền thần kinh trung gian + Yếu tố kích thích.
A. Vỏ não + Đoan não + Yếu tố kích thích + Năng lượng.
C. Hệ thần kinh + Năng lượng + Các yếu tố kích thích + Các chất dẫn truyền thần kinh trung gian.
D. Hệ thần kinh + Năng lượng + Các yếu tố kích thích + Các thụ thể tiếp nhận của tế bào thần kinh chuyên biệt.

Câu 9. Vỏ não có chức năng thực hiện các hoạt động tâm lý là:
A. Chức năng dẫn truyền, tiếp nhận, xử lý các thông tin thuộc về cảm giác, vận động.
B. Hoạt động cảm giác, nhận thức, cảm xúc phản ứng sinh học, hành vi có ý thức.
C. Hoạt động cảm giác, nhận thức, cảm xúc, các phản ứng sinh học cơ thể, hành vi.
D. Hoạt động cảm giác, nhận thức, cảm xúc, hành vi vô thức.

Câu 10. Hệ thần kinh ngoại biên có chức năng tham gia trong hoạt động tâm lý là:
A. Dẫn truyền các kích thích đến hệ thần kinh để tạo nên các hoạt động sinh học và tâm lý.
B. Dẫn truyền các kích thích đến não giữ tạo cảm giác, cảm xúc, hành vi.
C. Dẫn truyền các kích thích đến hệ thần kinh trung ương để tạo nên cảm giác, các hoạt động tâm lý.
D. Dẫn truyền các kích thích đến hệ thần kinh để tạo nên hoạt động nhận thức có ý thức.

Câu 11. Hệ thần kinh có chức năng thực hiện các hoạt động tâm lý là:
A. Hệ thần kinh trung ương – Hệ thần kinh ngoại biên.
B. Vỏ não – Đoan não – Não giữa.
C. Vỏ não – Đoan não – Hệ viền.
D. Vỏ não – Đoan não – Hệ thần kinh thực vật.

Câu 12. Hầu hết các sợi thần kinh cảm giác (ngoại trừ khứu giác) đều tập trung ở đồi thị và sau đó đến các vùng thần kinh chuyên biệt ở não bộ. Do đó, có thể nói rằng:
A. Các yếu tố kích thích (bên trong và bên ngoài cơ thể) có vai trò quyết định hoạt động tâm lý con người.
B. Cảm giác, tri giác, tư duy (second thought), cảm xúc, hành vi có ý thức, phản ứng sinh học cơ thể hoạt động mang tính độc lập đối với yếu tố kích thích.
C. Cảm giác, tri giác, tư duy (pro-thinking), cảm xúc, các phản ứng sinh học cơ thể không có mối liên hệ với nhau đối với yếu tố kích thích.
D. Cảm giác, tri giác, tư duy tư động (pro-thinking), cảm xúc, các phản ứng sinh học cơ thể hoạt động mang tính hệ thống đối với các yếu tố kích thích.

Câu 13. Điều kiện cần và đủ để sự dẫn truyền thông tin thực hiện hoàn hảo là:
A. Vỏ não + Đoan não + Yếu tố kích thích + Năng lượng.
B. Hệ thần kinh + Não giữa + Các chất dẫn truyền thần kinh trung gian + Yếu tố kích thích.
C. Hệ thần kinh + Năng lượng + Các yếu tố kích thích + Các chất dẫn truyền thần kinh trung gian.
D. Hệ thần kinh + Năng lượng + Các yếu tố kích thích + Các thụ thể tiếp nhận của tế bào thần kinh chuyên biệt.

Câu 14. Bệnh tủy thị thần kinh (Devic) là:
A. Bệnh lý thoái hóa tế bào thần kinh cột sống, liệt dây thần kinh vận nhãn, viêm hoàng điểm cấp tính, rối loạn tiêu tiểu, giảm nhận thức.
B. Bệnh lý xơ hóa bao Myeline xuất hiện rối loạn vận nhãn, dị cảm, yếu/ cứng cơ giảm hoặc mất phản xạ, giảm nhận thức.
C. Bệnh lý xơ hóa bao Myeline dẫn đến giảm/mất toàn bộ thị trường, nôn/nấc cục.
D. Bệnh lý xơ hóa bao Myeline dẫn đến, rối loạn vận nhãn, giảm/ mất thị lực; giảm năng lực nhận thức.

Câu 15. Học thuyết phân tâm học của Sigmund Freud cho rằng “Cái siêu ngã” (lương tâm, đạo đức, luân lý,…) do sự hoạt động tầng vô thức não bộ con người thực hiện. Căn cứ vào cơ sở giải phẫu và sinh lý học thần kinh, vùng não bộ có chức năng thể hiện Cái siêu ngã này:
A. Vùng vỏ não – Bán cầu đại não thùy đỉnh.
B. Vùng vỏ não – Bán cầu đại não thuộc tam giác Broca và vùng Wernick.
C. Vùng liên hợp ở vỏ não – Bán cầu đại não và vùng dưới đồi thuộc não giữa.
D. Vùng liên hợp ở vỏ não – Bán cầu đại não thùy trán trước.

Câu 16. Điều kiện cần và đủ để có hoạt động nhận thức (có ý thức) lành mạnh là:
A. Hệ thần kinh lành mạnh + Các yếu tố kích thích + Năng lượng + Sự giáo dục khéo của gia đình, xã hội.
B. Hệ thần kinh lành mạnh + Các yếu tố kích thích + Năng lượng + Sự trải nghiệm của cá nhân đối với các yếu tố kích thích.
C. Hệ thần kinh lành mạnh + Các yếu tố kích thích + Năng lượng + Sự thích ứng của cá nhân.
D. Hệ thần kinh lành mạnh + Các yếu tố kích thích + Năng lượng + Sự đáp ứng nhu cầu cá nhân.

Câu 17. Hoạt động nhận thức vô thức ở con người được mô tả như sau:
A. Là các phản ứng sinh học cơ thể hình thành các phản xạ không điều kiện.
B. Là năng lực nhận thức sự vật, hiện tượng không rõ rệt, không thông qua sự tiếp nhận thông tin của các cơ quan cảm thụ.
C. Quá trình nhận thức từ dưới lên (Bottom up) và từ trên xuống (Top down).
D. Trên nền tảng tri giác tiềm thức, vô thức được lưu trữ trong trí nhớ tiềm n.

Câu 18. Tri giác con người:
A. Là năng lực bẩm sinh của hệ thần kinh trung ương giúp con người khác biệt với các loài động vật có vú khác bởi việc hình thành tín hiệu thứ nhất.
B. Là năng lực sáng tạo bẩm sinh con người, giúp sự tăng trưởng, trí nhớ, tư duy trở nên phong phú, đa dạng mà không cần phải tiếp xúc với các yếu tố kích thích.
C. Là năng lực bẩm sinh của hệ thần kinh cấp cao được hình thành trên nền tảng của cảm giác (sơ cấp, thứ cấp) là tiền đề cho các hoạt động tâm lý.
D. Hình thành từ sự tiếp nhận, diễn dịch, phân tích thông tin bên ngoài và bên trong cơ thể tạo nên trí nhớ.

Câu 19. Rối loạn trí nhớ có các biểu hiện sau:
A. Quên những thông tin thuộc trí nhớ tiềm n.
B. Quên những thông tin thuộc trí nhớ rõ rệt.
C. Quên những thông tin không có sự tập trung chú ý.
D. Quên những thông tin chưa có sự mã hóa và cách lưu trữ hợp lý.

Câu 20. Theo học thuyết phân tâm, Cái ID thuộc tầng vô thức và nguyên tắc vận hành là sự thỏa mãn các nhu cầu bản năng sống (đói, khát, sex, khoái cảm, sợ hãi, giận dữ,…). Theo lý thuyết thần kinh học, Cái ID có thể là chức năng của:
A. Vỏ não cảm giác vùng 44 và Thùy đỉnh.
B. Vùng vỏ não thùy trán + Não giữa.
C. Vùng vỏ não và bán cầu đại não số 45.
D. Não giữa và Hệ viền (Limbic).

Câu 21. Các chất dẫn truyền thần kinh nào sau đây liên quan đến trạng thái trầm cảm, gây ức chế, giảm sự hưng phấn hoạt động cảm xúc, hành vi:
A. Adrenaline.
B. Các chất hệ GABA.
C. Acetylcholine.
D. Dopamine.

Câu 22. Lý thuyết về nguyên lý của hoạt động cảm xúc của Jamesian Michel là:
A. Tri giác về nội dung ý nghĩa của các kích thích + Phản ứng sinh học cơ thể.
B. Tiền nhận thức + Phản ứng sinh học cơ thể.
C. Cảm giác + Phản ứng sinh học cơ thể.
D. Sự trải nghiệm kích thích + Phản ứng sinh học cơ thể.

Câu 23. (Chọn câu SAI) Một người bị câm điếc bẩm sinh, có hành vi tấn công gây tổn hại sức khỏe người khác trong lúc say rượu. Các nhận định của người có chức năng tư pháp như sau:
A. Anh A do có khiếm khuyết năng lực của não bộ nên khả năng nhận thức kém, giảm sự giao tiếp xã hội. Biết rằng anh A có hành vi vi phạm pháp luật, nhưng suy xét hoàn cảnh bản thân nên xin tòa giảm nhẹ hình phạt.
B. Anh A do bị câm điếc nên không biết được hành vi gây hại sức khỏe của mình, không thể nhận thức hành vi của mình đúng sai.
C. Anh A bị câm điếc bẩm sinh, bị hạn chế về khả năng giao tiếp xã hội, dù không nhận thức đầy đủ hành vi của mình nhưng vẫn phải chịu sự trừng phạt của pháp luật.
D. Anh A sau khi phạm tội biết nhận thức, biết hối lỗi hành vi của mình, do vậy phải chịu trách nhiệm pháp luật.

Câu 24. Trí nhớ tiềm n là:
A. Các thông tin thuộc về xúc cảm, cảm giác được lưu trữ vô thức trong não bộ và bộc phát ra khi có kích thích tương ứng.
B. Các thông tin đã được mã hóa, lưu trữ trong hệ thần kinh của cơ thể, có thể được nhớ lại theo cơ chế kích thích.
C. Các thông tin về cảm giác, cảm xúc được lưu trữ theo cơ chế sinh học, phản xạ vô thức trong tiềm thức não bộ, không có sự lưu giữ rõ ràng.
D. Các thông tin được lưu giữ ở các hệ cơ quan dưới sự tác động của các yếu tố kích thích bên ngoài.

Câu 25. Thuyết “năng lực liên kết” của Thorndike nói về các hiện tượng tâm lý nào:
A. Hành vi + Kinh nghiệm + Trải nghiệm.
B. Nhận thức + Hành vi + Trải nghiệm.
C. Cảm giác + Kinh nghiệm + Trải nghiệm.
D. Hành vi + Hành động + Trải nghiệm.

Câu 26. Đâu là một trong các lý do để tạo ra một mô hình tâm lý học y học:
A. Các vấn đề sức khỏe tâm thần cần được xử lý một cách khoa học và hệ thống.
B. Các vấn đề sức khỏe thể chất không liên quan đến yếu tố tâm lý.
C. Tâm lý học không có vai trò gì trong y học hiện đại.
D. Tất cả đều sai.

Câu 27. Trong phân loại rối loạn khí sắc, trạng thái nào sau đây không thuộc về rối loạn hưng cảm:
A. Trạng thái bình thường.
B. Tăng động và nói nhiều.
C. Cảm giác phấn khích quá mức.
D. Khả năng đánh giá giảm sút.

Câu 28. Đâu là nguyên nhân dẫn đến các rối loạn tâm lý sau chấn thương:
A. Do trải qua một sự kiện gây sang chấn mạnh.
B. Do di truyền gen từ bố mẹ.
C. Do thói quen ăn uống không lành mạnh.
D. Do việc học tập quá căng thẳng.

Câu 29. Trong các mô hình tâm lý học, mô hình nào liên quan đến việc giảm căng thẳng thông qua điều chỉnh suy nghĩ:
A. Mô hình nhận thức – hành vi.
B. Mô hình sinh học.
C. Mô hình môi trường – xã hội.
D. Mô hình văn hóa.

Câu 30. Đâu là biểu hiện của rối loạn lo âu lan tỏa:
A. Lo lắng thường trực về nhiều vấn đề không cụ thể.
B. Sợ hãi về một tình huống cụ thể.
C. Tránh né xã hội và cô lập bản thân.
D. Suy giảm trí nhớ và nhận thức.

Tham khảo thêm tại đây:
Trắc Nghiệm Tâm Lý Y Đức – Đề 1
Trắc Nghiệm Tâm Lý Y Đức – Đề 2
Trắc Nghiệm Tâm Lý Y Đức – Đề 3
Trắc Nghiệm Tâm Lý Y Đức – Đề 4
Trắc Nghiệm Tâm Lý Y Đức – Đề 5
Trắc Nghiệm Tâm Lý Y Đức – Đề 6
Trắc Nghiệm Tâm Lý Y Đức – Đề 7
Trắc Nghiệm Tâm Lý Y Đức – Đề 8
Trắc Nghiệm Tâm Lý Y Đức – Đề 9
Trắc Nghiệm Tâm Lý Y Đức – Đề 10
Trắc Nghiệm Tâm Lý Y Đức – Đề 11
Trắc Nghiệm Tâm Lý Y Đức – Đề 12
Trắc Nghiệm Tâm Lý Y Đức – Đề 13
Trắc Nghiệm Tâm Lý Y Đức – Đề 14
Trắc Nghiệm Tâm Lý Y Đức – Đề 15

 

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)