Trắc Nghiệm Tâm Lý Y Đức là một trong những đề thi thuộc môn Tâm lý đạo đức y học được tổng hợp tại trường Đại học Y Dược TP.HCM. Đề thi này do giảng viên PGS.TS. Lê Minh Công, một chuyên gia uy tín trong lĩnh vực tâm lý học y khoa, trực tiếp biên soạn. Đề thi được thiết kế nhằm đánh giá kiến thức của sinh viên năm thứ ba, đặc biệt những sinh viên thuộc ngành Y khoa. Để đạt kết quả tốt trong bài trắc nghiệm này, sinh viên cần nắm vững các khái niệm cơ bản về tâm lý học và đạo đức y học, cũng như các tình huống thực tiễn trong y khoa.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc Nghiệm Tâm Lý Y Đức – Đề 7
Câu 1. Các giai đoạn trong cuộc đời được chia thành mấy thời kỳ:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 2. 8 thời kỳ của đời sống được chia nhóm như sau, TRỪ MỘT:
A. 0 – 1 năm
B. 1 – 3 năm
C. 3 – 6 năm
D. 6 – 9 năm
Câu 3. 8 thời kỳ của đời sống được chia nhóm như sau, TRỪ MỘT:
A. 9 – 12 năm
B. 12 – 16 năm
C. 16 – 30 năm
D. 30 – 60 năm
Câu 4. 8 thời kỳ của đời sống được chia nhóm như sau, TRỪ MỘT:
A. 0 – 2 năm
B. 1 – 3 năm
C. 3 – 6 năm
D. > 60 năm
Câu 5. Nhóm trẻ 0 – 1 năm gọi là:
A. Tuổi hiếu động
B. Tuổi bế bồng
C. Tuổi chóng chuyện
D. Tuổi ăn ngủ
Câu 6. Giai đoạn miệng là giai đoạn của thời kỳ:
A. Trẻ < 6 tháng tuổi B. Trẻ > 6 tháng tuổi
C. Trẻ 0 – 1 tuổi
D. Trẻ 1 – 3 tuổi
Câu 7. Giai đoạn 1 – 3 năm gọi là:
A. Tuổi bế bồng
B. Tuổi nhà trẻ
C. Tuổi mẫu giáo
D. Tuổi thiếu nhi
Câu 8. Giai đoạn 3 – 6 năm gọi là:
A. Tuổi thanh niên
B. Tuổi thiếu niên
C. Tuổi thiếu nhi
D. Tuổi mẫu giáo
Câu 9. Giai đoạn 6 – 12 năm gọi là:
A. Tuổi nhà trẻ
B. Tuổi mẫu giáo
C. Tuổi thiếu nhi
D. Tuổi thiếu niên
Câu 10. Giai đoạn 12 – 16 năm gọi là:
A. Tuổi bế bồng
B. Tuổi mẫu giáo
C. Tuổi thiếu niên
D. Tuổi trung niên
Câu 11. Giai đoạn 16 – 30 năm gọi là:
A. Tuổi trung niên
B. Tuổi thanh niên
C. Tuổi thiếu niên
D. Tuổi thiếu nhi
Câu 12. Đặc điểm tâm lý của người cho thận, TRỪ MỘT:
A. Tự nguyện nên cảm thấy thoái mái
B. Nhưng lại rất căng thẳng nội tâm
C. Phải chịu nhiều lần kiểm tra cận lâm sàng và lâm sàng
D. Thường thì không tự chuẩn bị tốt về tâm lý
13. Quan hệ giữa con người và thế giới xung quanh được thể hiện là:
a. Con người luôn chủ động làm biến đổi thế giới, còn thế giới không làm thay đổi con người
b. Trong quá trình làm biến đổi thế giới, con người đồng thời làm biến đổi chính bản thân mình
c. Con người là sản phẩm thụ động của hoàn cảnh, môi trường
d. Con người và hoàn cảnh tồn tại song song nhưng không làm ảnh hưởng đến nhau
14. Khi nghiên cứu tâm lí con người cần tìm hiểu hoàn cảnh mà người đó sống và hoạt động vì:
a. Tâm lí được hình thành trong một môi trường sống nhất định, thiếu nó không có sự phản ánh tâm lý
b. Thế giới khách quan là nguồn gốc hiện tượng tâm lý
c. Hoàn cảnh sống ảnh hưởng đến sự phát triển cá thể, tiền đề vật chất của phản ánh tâm lý
d. Hoàn cảnh sống tạo nên con người ấy vì “Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài”
15. Ý nào dưới đây không đặc trưng cho sự khác nhau giữa tâm lý người này với người kia:
a. Sự khác nhau ở mỗi cá nhân về mặt giải phẫu sinh lí, hệ thần kinh
b. Mỗi người có hoàn cảnh sống khác nhau
c. Tính tích cực hoạt động ở từng người
d. Tâm lí mỗi người phản ánh lịch sử cá nhân và của cộng đồng
16. Phản xạ có điều kiện là phản xạ:
b. Tập luyện được trong cuộc sống
a. Bẩm sinh có tính cố định
c. Di truyền và tồn tại cùng với loài
d. Do phần thấp của hệ thần kinh thực hiện
17. Học thuyết về hai hệ thống tín hiệu là đóng góp thiên tài của:
a. Darwin
b. Pavlov
c. Lénine
d. Pasteur
18. Lời nói muốn trở thành “tín hiệu của tín hiệu” thì phải tác động vào:
b. Vỏ não người cùng với tín hiệu thứ hai
c. Vỏ não người cùng với tín hiệu thứ nhất
a. Vùng dưới đồi của não và rèn luyện
d. Vùng dưới đồi của não cùng với hai tín hiệu
19. Hưng phấn là trạng thái hoạt động của …….. khi có xung động thần kinh truyền tới:
b. Một hay nhiều trung khu thần kinh
a. Một trung khu thần kinh
c. Phản xạ có điều kiện
d. Toàn bộ não bộ
20. Trong khung phản xạ, thì khâu …….. thể hiện tính chủ thể của hiện tượng tâm lý:
a. Khâu dẫn vào
b. Khâu trung tâm
c. Khâu dẫn ra
d. Khâu dẫn vào, Khâu trung tâm, Khâu dẫn ra
21. Đặc điểm nào không phải là của phản xạ có điều kiện?
a. Mang tính chất cá thể và có thể thành lập với kích thích bất kì
d. Phản ứng tất yếu vốn có của cơ thể đáp lại kích thích của môi trường
b. Thành lập phản xạ có điều kiện thực chất là quá trình thành lập đường liên hệ thần kinh tạm thời giữa trung khu nhận kích thích có điều kiện và điểm đại diện của trung khu thực hiện phản xạ không điều kiện.
c. Cơ sở giải phẫu sinh lý của phản xạ có điều kiện là vỏ não và hoạt động bình thường của vỏ não.
22. Cơ sở sinh lý của hiện tượng tâm lý là:
a. Phản xạ không điều kiện (cơ sở của bản năng)
c. Cả hai loại phản xạ có điều kiện và không điều kiện
b. Phản xạ có điều kiện
d. Hoạt động thể dịch của cơ thể
23. Cô đơn có nghĩa là:
A. Chỉ có một mình, không có ai khác ngoài mình
B. Có người nhưng cảm thấy không có ai
C. Bị cách ly khỏi xã hội
D. Không được yêu thương
24. Độc thoại có nghĩa là:
A. Một người nói không có ai nghe
B. Một người nói để một số người nghe mà không có chiều ngược lại
C. Diễn ra ở một số người, vai trò chủ thể giao tiếp luôn thay đổi
D. Một người nói, một người nghe và ngược lại
25. Ngôn ngữ nói bao gồm các loại sau, ngoại trừ:
A. Thông tin hay thông báo khoa học
B. Thảo luận nhóm
C. Bảng hỏi đáp
D. Bài giảng
26. Nghe một cách chủ động tích cực được thể hiện bằng “các kiểu” tán thưởng sau, ngoại trừ:
A. Nét mặt vui vẻ
B. Gật đầu
C. Không nhìn về hướng người đang nói
D. Cười duyên dáng
27. Khi giao tiếp với người điếc cần phải thực hiện một số điều sau, ngoại trừ:
A. Nói chậm
B. Ra hiệu
C. Cho họ nhìn thấy miệng của mình
D. Nói to và thét vào tai họ
28. Khi một người bị giam giữ trong nhà tù thì trạng thái người đó gọi là:
A. Cô lập
B. Cô đơn
C. Cô độc
D. Cô quạnh
29. Khi chúng ta xem truyền hình, đó là phương tiện giao tiếp:
A. Độc thoại
B. Đối thoại
C. Ngôn ngữ
D. Phi ngôn ngữ
30. Giao tiếp phi ngôn ngữ là:
A. Không phát thành tiếng, phương tiện hoạt động nhận thức
B. Giao tiếp thông qua vận động của cơ thể, hỗ trợ lời nói
C. Được diễn đạt bằng chữ viết và hướng vào người nói
Tham khảo thêm tại đây:
Trắc Nghiệm Tâm Lý Y Đức – Đề 1
Trắc Nghiệm Tâm Lý Y Đức – Đề 2
Trắc Nghiệm Tâm Lý Y Đức – Đề 3
Trắc Nghiệm Tâm Lý Y Đức – Đề 4
Trắc Nghiệm Tâm Lý Y Đức – Đề 5
Trắc Nghiệm Tâm Lý Y Đức – Đề 6
Trắc Nghiệm Tâm Lý Y Đức – Đề 7
Trắc Nghiệm Tâm Lý Y Đức – Đề 8
Trắc Nghiệm Tâm Lý Y Đức – Đề 9
Trắc Nghiệm Tâm Lý Y Đức – Đề 10
Trắc Nghiệm Tâm Lý Y Đức – Đề 11
Trắc Nghiệm Tâm Lý Y Đức – Đề 12
Trắc Nghiệm Tâm Lý Y Đức – Đề 13
Trắc Nghiệm Tâm Lý Y Đức – Đề 14
Trắc Nghiệm Tâm Lý Y Đức – Đề 15
Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.