Trắc Nghiệm Thủ tục hải quan chương 1

Năm thi: 2023
Môn học: Thủ tục hải quan
Trường: Đại học Ngoại thương (FTU)
Người ra đề: PGS.TS. Trần Văn Nam
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 33
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Thủ tục hải quan
Trường: Đại học Ngoại thương (FTU)
Người ra đề: PGS.TS. Trần Văn Nam
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 33
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm Thủ tục hải quan chương 1 là một phần quan trọng trong môn Thủ tục hải quan, được giảng dạy tại các trường đại học chuyên ngành kinh doanh quốc tế và logistics, như Đại học Ngoại thương (FTU). Đề thi này do PGS.TS. Trần Văn Nam, một chuyên gia uy tín về lĩnh vực hải quan và thương mại quốc tế, biên soạn. Chương 1 tập trung vào các kiến thức cơ bản về hệ thống pháp luật và các văn bản quy định liên quan đến thủ tục hải quan, quy trình khai báo hải quan và trách nhiệm của các bên liên quan trong hoạt động xuất nhập khẩu. Đây là bài kiểm tra dành cho sinh viên năm thứ ba hoặc năm cuối chuyên ngành Kinh doanh quốc tế hoặc Logistics, giúp sinh viên hiểu rõ quy trình và các nguyên tắc cơ bản trong việc thực hiện thủ tục hải quan. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Câu hỏi Trắc Nghiệm Thủ tục hải quan chương 1 (có đáp án)

Câu 1: Đối tượng nào sau đây phải làm thủ tục hải quan và chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan?
A. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh.
B. Phương tiện vận tải
C. Người xuất cảnh, nhập cảnh

Câu 2: Mức độ kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa đối với luồng vàng:
A. Kiểm tra hồ sơ sơ bộ và có kiểm tra thực tế hàng hóa
B. Kiểm tra hồ sơ sơ bộ và miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.
C. Kiểm tra chi tiết hồ sơ và miễn kiểm tra thực tế hàng hóa
D. Kiểm tra chi tiết hồ sơ và có kiểm tra thực tế hàng hóa

Câu 3: Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan có trách nhiệm:
A. Khai và nộp tờ khai hải quan
B. Đưa hàng hóa, phương tiện vận tải đến địa điểm được quy định cho việc kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải
C. Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật
D. Tất cả các công việc trên.

Câu 4: Thời hạn phải nộp tờ khai hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định của Luật hải quan là:
A. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu
B. Ngay khi hàng hóa đến cửa khẩu nhập.
C. Trước hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng đến cửa khẩu

Câu 5: Thời hạn phải nộp tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu theo quy định của Luật hải quan là:
A. Chậm nhất 08 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh.
B. Nộp sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh.
C. Chậm nhất là 02 giờ kể từ khi phương tiện vận tải xuất cảnh.

Câu 6: Theo quy định của Luật hải quan, tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn nào sau đây:
A. 15 ngày kể từ ngày hàng về đến cửa khẩu
B. 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
C. Trước hoặc trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan

Câu 7: Luật nào dưới đây quy định về khai hải quan?
A. Điều 29 Luật Hải quan 2014
B. 23 Luật Hải quan 2014
C. Điều 22 Luật Hải quan 2014.

Câu 8: Nội dung đăng kí tờ khai hải quan gồm những nội dung nào?
A. Phân luồng tờ khai
B. Quản lý tờ khai đăng kí và luân chuyển tờ khai
C. Cả hai ý trên đều đúng.

Câu 9: Trường hợp nào sau đây không được khai bổ sung trong thông quan?
A. Trước thời điểm cơ quan hải quan thông báo kết quả phân luồng tờ khai hải quan cho người khai hải quan.
B. Theo yêu cầu của cơ quan hải quan khi cơ quan hải quan phát hiện sai sót.
C. Tự ý khai bổ sung dù hàng hóa đã quá 60 ngày kể từ ngày thông quan.

Câu 10: Các quy định về khai hải quan không có điều gì trong những điều sau:
A. Các thông tin khai báo phải phù hợp, thống nhất với thông tin của các chứng từ liên quan tới đối tượng khai hải quan như Hóa đơn thương mại, Vận đơn, Bảng kê chi tiết,…
B. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã khai
C. Khai hải quan không đúng với thời gian quy định

Câu 11: Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã được thông quan nhưng vẫn đang trong địa bàn hoạt động hải quan, nếu cơ quan hải quan phát hiện dấu hiệu vi phạm thì bộ phận nào quyết định kiểm tra hồ sơ hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa xử lý theo quy định pháp luật và chịu chi phí phát sinh trong trường hợp không phát hiện vi phạm?
A. Chi cục hải quan
B. Chi cục trưởng chi cục hải quan.
C. Công chức hải quan thực hiện quản lý, kiểm tra thực tế hàng hóa

Câu 12: Tạm dừng thông quan được áp dụng trong trường hợp nào?
A. Hàng hóa đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu nhưng chưa nộp thuế, được tổ chức bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp.
B. Có nhầm lẫn trong số lượng kê khai
C. Có yêu cầu tạm dừng thông quan của chủ sở hữu quyền để bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ

Câu 13: Thông thường quy trình thủ tục hải quan gồm … bước:
A. 5
B. 6
C. 7

Câu 14: Ý kiến nào không phải yêu cầu của một quy trình thủ tục hải quan:
A. Phải đảm bảo thủ tục chi tiết, cụ thể, chính xác.
B. Phải đáp ứng được yêu cầu của hiện đại hóa hải quan
C. Phải phù hợp quản lý rủi ro mà hải quan đang áp dụng

Câu 15: Luật Hải quan Việt Nam ra đời khi nào:
A. 24/12/1990
B. 17/02/2001
C. 23/06/2014

Câu 16: Trình tự nào sau đây là quy trình thủ tục hải quan: a. Kiểm tra hồ sơ hải quan; b. Kiểm tra thực tế hàng hóa; c. Phúc tập hồ sơ hải quan; d. Tiếp nhận, đăng ký hồ sơ hải quan; e. Thu thuế, lệ phí hải quan; f. Quyết định thông quan
A. d, a, b, e, c, f
B. d, a, b, e, f, c
C. a, d, e, c, f, b

Câu 17: Quy trình thủ tục hải quan gồm:
A. Xác định từng bước công việc mà công chức hải quan khi tiến hành thông quan hàng hóa, phương tiện vận tải.
B. Hướng dẫn các thao tác nghiệp vụ cho công chức hải quan ở từng bước, từng khâu cụ thể trong việc thông quan hàng hóa và phương tiện vận tải.
C. Xác định nghĩa vụ, trách nhiệm cho từng cán bộ công chức hải quan khi thực hiện thông quan hàng hóa và phương tiện vận tải.

Câu 18: Mục đích của công ước Kyoto:
A. Loại bỏ những khác biệt giữa các thủ tục và hoạt động thực tiễn hải quan có thể gây trở ngại cho các thủ tục hải quan.
B. Đáp ứng những yêu cầu của thương mại quốc tế và của hải quan trong việc tạo thuận lợi, hài hòa và đơn giản hóa thủ tục hải quan và hoạt động thực tiễn hải quan.
C. Đảm bảo các chuẩn mực cho việc kiểm tra hải quan và đáp ứng được những thay đổi lớn về các phương pháp và kỹ thuật quản lý và kinh doanh.

Câu 19: Nội dung của quy trình thủ tục hải quan?
A. Xác định trách nhiệm cụ thể cho từng cán bộ, công chức hải quan ở từng bước, từng khâu khi thực hiện thông quan hàng hóa, phương tiện vận tải.
B. Kiểm tra sự phù hợp giữa nội dung khai với quy định hiện hành của pháp luật về chính sách quản lý hàng hóa, chính sách thuế và các quy định khác có liên quan.
C. Quy trình thủ tục hải quan là khung pháp lý chuẩn về hành vi ứng xử của công chức hải quan khi thực hiện các nghiệp vụ hải quan để thông quan hàng hóa, phương tiện vận tải.

Câu 20: Đâu là ý nghĩa của quy trình thủ tục hải quan?
A. Phù hợp với phương thức quản lý rủi ro mà hải quan áp dụng.
B. Giúp cơ quan hải quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hải quan với hàng hóa xuất, nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
C. Quy trình thủ tục hải quan đảm bảo tính thống nhất về thủ tục hải quan trong toàn ngành.

Câu 21: Cơ sở để thông quan hải quan đối với hàng hóa phải kiểm tra thực tế là:
A. Kết quả kiểm tra thực tế của cơ quan hải quan.
B. Kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng.
C. Kết quả giám định hàng hóa.

Câu 22: Tạm dừng thông quan được áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong trường hợp nào?
A. Có sai sót về số thuế phải nộp.
B. Có nhầm lẫn trong kê khai.
C. Có yêu cầu tạm dừng thông quan của chủ sở hữu để bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.

Câu 23: Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan có trách nhiệm:
A. Khai và nộp tờ khai hải quan, đưa hàng hóa và phương tiện vận tải đến địa điểm được quy định cho việc kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải.
B. Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
C. Tất cả các công việc trên (Theo Khoản 1 Điều 21).

Câu 24: Thời hạn phải nộp tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của luật hải quan là:
A. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu.
B. Ngay khi hàng hóa đến cửa khẩu nhập.
C. Trước hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu (Theo Khoản 1b Điều 25).

Câu 25: Có mấy phương thức khai hải quan:
A. 5 phương thức.
B. 3 phương thức.
C. 2 phương thức.

Câu 26: Đâu không phải là tính chất cơ bản của thủ tục hải quan?
A. Tính hành chính không bắt buộc.
B. Tính thống nhất.
C. Tính công khai, minh bạch và quốc tế hóa.

Câu 27: Khái niệm thủ tục hải quan theo công ước Kyoto:
A. Thủ tục hải quan là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của pháp luật đối với hàng hóa, phương tiện vận tải.
B. Thủ tục hải quan là thủ tục hành chính, được thực hiện theo ý của người khai hải quan và công chức hải quan.
C. Thủ tục hải quan là tất cả các hoạt động tác nghiệp mà bên liên quan và hải quan phải thực hiện nhằm đảm bảo tuân thủ Luật Hải quan.

Câu 28: Người khai hải quan có các dấu hiệu pháp lý cơ bản nào?
A. Ký tên, đóng dấu trên các tờ khai hải quan và thực hiện hành vi khai hải quan.
B. Chịu trách nhiệm pháp lý về hành vi khai báo của mình.
C. Tất cả phương án trên.

Câu 29: Hải quan VN được thành lập vào ngày tháng năm nào?
A. 9/10/1945.
B. 10/9/1954.
C. 10/9/1945.

Câu 30: Theo quy định của luật hải quan VN có:
A. 4 nhiệm vụ.
B. 5 nhiệm vụ.
C. 6 nhiệm vụ.

Câu 31: Cơ sở pháp lý quốc tế là các văn bản do các quốc gia thoả thuận và xây dựng, gọi là các ……. quốc tế.
A. Công ước.
B. Điều ước.
C. Hiệp định.

Câu 32: Các tập quán thương mại quốc tế chia thành những nhóm nào?
A. Các tập quán có tính nguyên tắc.
B. Các tập quán thương mại khu vực.
C. A và B.

Câu 33: Khái niệm cơ sở pháp lý quốc gia:
A. Là những văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành theo trình tự thủ tục do Luật định.
B. Là những văn bản do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành theo trình tự thủ tục do Luật định.
C. Là những văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành theo trình tự thủ tục do Chính phủ quy định.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)