Trắc Nghiệm Thủ tục hải quan chương 3

Năm thi: 2023
Môn học: Thủ tục hải quan
Trường: Đại học Ngoại thương (FTU)
Người ra đề: PGS.TS. Trần Văn Nam
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 20
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Thủ tục hải quan
Trường: Đại học Ngoại thương (FTU)
Người ra đề: PGS.TS. Trần Văn Nam
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 20
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm Thủ tục hải quan chương 3 là một phần quan trọng trong môn Thủ tục hải quan, được giảng dạy tại các trường đại học chuyên ngành kinh doanh quốc tế và logistics, như Đại học Ngoại thương (FTU). Đề thi này do PGS.TS. Trần Văn Nam, một chuyên gia uy tín về lĩnh vực hải quan và thương mại quốc tế, biên soạn. Chương 3 tập trung vào quy trình xác định trị giá hải quan và tính thuế xuất nhập khẩu. Nội dung kiểm tra sẽ bao gồm các quy định liên quan đến cách xác định trị giá tính thuế, quy trình khai báo trị giá hải quan, và các phương pháp hạch toán các khoản thuế như thuế xuất nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng và thuế tiêu thụ đặc biệt. Đề thi này chủ yếu dành cho sinh viên năm cuối chuyên ngành Kinh doanh quốc tế, giúp sinh viên nắm rõ các quy định pháp lý và kỹ thuật liên quan đến khai báo thuế trong hoạt động xuất nhập khẩu. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Câu hỏi Trắc Nghiệm Thủ tục hải quan chương 3 (có đáp án)

Câu 1: Giám sát hải quan là:
A. Biện pháp do cơ quan hải quan áp dụng để bảo đảm sự nguyên trạng của hàng hóa, sự tuân thủ quy định của pháp luật trong việc bảo quản, lưu giữ, xếp dỡ, vận chuyển, sử dụng hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải thuộc đối tượng quản lý của người khai hải quan.
B. Biện pháp nghiệp vụ do cơ quan quản lý nhà nước áp dụng để bảo đảm sự nguyên trạng của hàng hóa, sự tuân thủ quy định của pháp luật trong việc bảo quản, lưu giữ, xếp dỡ, vận chuyển, sử dụng hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải đang thuộc đối tượng quản lý hải quan.
C. Biện pháp nghiệp vụ do cơ quan hải quan áp dụng để bảo đảm sự nguyên trạng của hàng hóa, sự tuân thủ quy định của pháp luật trong việc bảo quản, lưu giữ, xếp dỡ, vận chuyển, sử dụng hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải đang thuộc đối tượng quản lý hải quan.

Câu 2: Cho các nguyên tắc cơ bản sau đây: a. Giám sát hải quan phải được thực hiện trong suốt thời gian từ khi hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; b. Giám sát hải quan phải được tiến hành bình đẳng; c. Giám sát hải quan nhằm ngăn ngừa, phát hiện để xử lý những hành vi phạm pháp luật; d. Giám sát hải quan phải được tiến hành một cách công khai, minh bạch; e. Các quy định liên quan đến hoạt động giám sát phải đảm bảo tính nhất quán, hợp pháp và theo hướng phù hợp với xu hướng hiện đại hóa hải quan; f. Hoạt động giám sát tạo thuận lợi cho hoạt động giao lưu thương mại quốc tế và đảm bảo mục đích thực hiện các chức năng quản lý của cơ quan Hải quan. Trên đây, đâu là nguyên tắc tiến hành hoạt động giám sát hải quan?
A. a, b, d
B. a, b, c, d, e, f.
C. a, b, d, e, f

Câu 3: Giám sát hải quan là biện pháp nghiệp vụ do cơ quan hải quan áp dụng để bảo đảm sự nguyên trạng của hàng hóa, phương tiện vận tải:
A. Đang thuộc đối tượng quản lý của người khai hải quan.
B. Đang thuộc đối tượng quản lý của cơ quan cảng vụ.
C. Đang thuộc đối tượng quản lý hải quan.

Câu 4: Hàng hóa nhập khẩu chịu sự giám sát hải quan từ khi nào?
A. Từ khi tới địa bàn hoạt động hải quan đến khi được thông quan đến khi ra khỏi địa bàn hoạt động hải quan.
B. Từ khi tới địa bàn hoạt động hải quan đến khi được thông quan, giải phóng hàng hóa và đưa ra khỏi địa bàn hoạt động hải quan.
C. Từ khi được thông quan, giải phóng hàng hóa và đưa ra khỏi địa bàn hoạt động hải quan.

Câu 5: Đâu không phải là địa bàn giám sát hải quan?
A. Tại khu vực cửa khẩu đường bộ, cửa khẩu biên giới thủy nội địa.
B. Tại cửa khẩu cảng hàng không dân dụng quốc tế.
C. Tại các khu vực ngoài cửa khẩu không thuộc quản lý hải quan.

Câu 6: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào phải tiến hành niêm phong hải quan?
A. Hàng hóa quá cảnh lãnh thổ Việt Nam.
B. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khai vận chuyển kết hợp được miễn kiểm tra thực tế.
C. Hàng hóa nhập khẩu đến cửa khẩu nhập nhưng được người vận tải tiếp tục vận chuyển đến cảng đích ghi trên vận đơn hoặc kho hàng không kéo dài.

Câu 7: Đâu không phải là đối tượng chịu giám sát hải quan?
A. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
B. Vật dụng trên phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
C. Hàng hóa, phương tiện vận tải ngoài địa bàn hoạt động của hải quan; hàng hóa là máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu nhập khẩu để gia công,…

Câu 8: Thời gian giám sát hải quan là gì?
A. Thời gian giám sát hải quan là khoảng thời gian mà cơ quan hải quan áp dụng các biện pháp giám sát đối với hàng hóa, phương tiện vận tải.
B. Thời gian giám sát hải quan là khoảng thời gian mà công chức hải quan được phép giám sát đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất nhập cảnh, quá cảnh theo quy định của pháp luật.
C. Thời gian giám sát hải quan là thời điểm mà tại đó hàng hóa, phương tiện vận tải đặt dưới sự giám sát của hải quan.

Câu 9: Đâu là nhược điểm của giám sát hải quan bằng phương thức giám sát hải quan bằng gương?
A. Phương pháp sử dụng camera đòi hỏi sự đồng bộ cao, con người có trình độ kỹ thuật nhất định, chi phí lớn.
B. Phương pháp này có tốc độ kiểm tra chậm, vì thế kéo dài thời gian thông quan, không soi chính xác được những thùng chứa hàng lớn, nhiều chủng loại.
C. Phải có người ngồi trực tiếp quan sát gương, hình ảnh không lưu giữ lại được, do vậy chỉ kiểm soát được ngay tại thời điểm đó.

Câu 10: Trách nhiệm hải quan bao gồm:
A. Thực hiện các phương thức giám sát phù hợp. Sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật bảo đảm giám sát hải quan theo quy định của Luật hải quan.
B. Hướng dẫn, kiểm tra việc tuân thủ các quy định về giám sát hải quan của người khai hải quan, doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi, cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu và các bên có liên quan.
C. Cả A, B.

Câu 11: Thời gian giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu:
A. Từ khi tới địa bàn hoạt động hải quan đến khi được thông quan.
B. Từ khi tới địa bàn hoạt động hải quan đến khi được thông quan, giải phóng hàng hóa và đưa ra khỏi địa bàn hoạt động hải quan.
C. Từ khi tới địa bàn hoạt động hải quan đến khi được giải phóng hàng hóa và đưa ra khỏi địa bàn hoạt động hải quan.

Câu 12: Hàng hóa quá cảnh chịu sự giám sát hải quan:
A. Từ khi tới cửa khẩu nhập đầu tiên đến khi ra khỏi cửa khẩu xuất cuối cùng.
B. Từ khi tới địa bàn hoạt động hải quan đến khi ra khỏi cửa khẩu xuất cuối cùng.
C. Từ khi tới cảng đích ghi trên vận đơn đến khi ra khỏi cửa khẩu xuất cuối cùng.

Câu 13: Trường hợp đăng ký tờ khai hải quan một lần:
A. Người khai hải quan thường xuyên xuất khẩu, nhập khẩu đối với mặt hàng nhất định, trong một thời gian nhất định của cùng một hợp đồng mua bán hàng hóa với cùng một người mua, người bán.
B. Hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu qua cùng cửa khẩu.
C. Tờ khai hải quan một lần có hiệu lực trong thời hạn không quá 01 năm.
D. Cả 3 câu trên.

Câu 14: Thời gian giám sát hải quan đối với phương tiện vận tải Việt Nam nhập cảnh:
A. Từ khi tới địa bàn hoạt động hải quan.
B. Từ khi tới địa bàn hoạt động hải quan cho đến khi toàn bộ hàng hóa nhập khẩu chuyên chở trên phương tiện vận tải được dỡ hết khỏi phương tiện để làm thủ tục nhập khẩu.
C. Khi chưa tới địa bàn hoạt động hải quan.

Câu 15: Giám sát hải quan không bao gồm phương thức giám sát nào sau đây:
A. Giám sát bằng phương tiện kỹ thuật.
B. Giám sát trực tiếp của công chức hải quan.
C. Giám sát bằng chó nghiệp vụ.

Câu 16: Các phương thức giám sát hải quan điển hình được thực hiện chủ yếu gồm:
A. Niêm phong hải quan, giám sát trực tiếp của công chức hải quan.
B. Niêm phong hải quan, giám sát bằng thiết bị kỹ thuật.
C. Niêm phong hải quan, giám sát trực tiếp của công chức hải quan, giám sát bằng thiết bị kỹ thuật.

Câu 17: Trách nhiệm giám sát hải quan là nói đến:
A. Bổn phận, chức trách, nghĩa vụ phải thực hiện của các chủ thể trong hoạt động giám sát hải quan.
B. Nghĩa vụ phải thực hiện của các chủ thể trong hoạt động giám sát hải quan.
C. Bổn phận, chức trách, nghĩa vụ phải thực hiện của cơ quan hải quan trong hoạt động giám sát hải quan.

Câu 18: Thời gian giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu:
A. Từ khi tới địa bàn hoạt động hải quan đến khi được thông quan.
B. Từ khi tới địa bàn hoạt động hải quan đến khi được giải phóng hàng hóa và đưa ra khỏi địa bàn hoạt động hải quan.
C. Từ khi tới địa bàn hoạt động hải quan đến khi được thông quan, giải phóng hàng hóa và đưa ra khỏi địa bàn hoạt động hải quan.

Câu 19: Hàng hóa quá cảnh chịu sự giám sát hải quan:
A. Từ khi tới cửa khẩu nhập đầu tiên đến khi ra khỏi cửa khẩu xuất cuối cùng.
B. Từ khi tới địa bàn hoạt động hải quan đến khi ra khỏi cửa khẩu xuất cuối cùng.
C. Từ khi tới cảng đích ghi trên vận đơn đến khi ra khỏi cửa khẩu xuất cuối cùng.

Câu 20: Đâu là địa bàn giám sát hải quan tại cửa khẩu cảng biển, cảng sông quốc tế:
A. Khu vực nhà ga hành khách, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
B. Khu vực cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế.
C. Khu vực đón trả hoa tiêu vào đến cảng và nơi quy định cho tàu, thuyền xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh neo đậu

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)