Đề thi trắc nghiệm Thủ tục hải quan – đề 2

Năm thi: 2023
Môn học: Thủ tục hải quan
Trường: Đại học Ngoại thương (FTU)
Người ra đề: TS. Trần Văn Nam
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 Phút
Số lượng câu hỏi: 20
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Thủ tục hải quan
Trường: Đại học Ngoại thương (FTU)
Người ra đề: TS. Trần Văn Nam
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 Phút
Số lượng câu hỏi: 20
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm Thủ tục hải quan – đề 2 là một đề thi thuộc môn Thủ tục hải quan, được biên soạn để kiểm tra kiến thức của sinh viên ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng. Đề thi này giúp sinh viên hiểu rõ hơn về quy trình hải quan, các quy định pháp luật liên quan, và các thủ tục khai báo, thông quan hàng hóa. Đây là một công cụ hữu ích để củng cố kiến thức cho các bạn sinh viên, đặc biệt là sinh viên năm thứ hai và năm thứ ba, trong việc chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng trong học phần này. Đề thi được giảng dạy tại nhiều trường đại học có chuyên ngành liên quan, tiêu biểu như trường Đại học Ngoại thương (FTU), và được xây dựng dưới sự hướng dẫn của các giảng viên giàu kinh nghiệm như TS. Trần Văn Nam, một chuyên gia trong lĩnh vực Hải quan và Ngoại thương. Đề thi này sẽ giúp sinh viên làm quen với các tình huống thực tế trong công tác hải quan, bao gồm quy trình khai báo hải quan, xử lý tờ khai, và các thủ tục liên quan đến nhập khẩu và xuất khẩu. Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá và thử sức với đề thi này ngay bây giờ!

Câu hỏi đề thi trắc nghiệm thủ tục hải quan – đề 2 (có đáp án)

Câu 1: Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu:
A. Tờ khai hải quan xuất khẩu
B. Giấy phép xuất khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu
C. Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định
D. Cả 3 trường hợp trên

Câu 2: Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu:
A. Tờ khai hải quan nhập khẩu, tờ khai trị giá
B. Hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán; Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương
C. Giấy phép nhập khẩu (nếu có); giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành (nếu có); chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (nếu có)
D. Cả 3 trường hợp trên

Câu 3: Tờ khai hải quan điện tử được sử dụng trong:
A. Thực hiện các thủ tục về thuế, cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, thủ tục thanh toán qua Ngân hàng và các thủ tục hành chính khác
B. Chứng minh tính hợp pháp của hàng hóa lưu thông trên thị trường
C. Phục vụ yêu cầu quản lý của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan
D. Cả 3 trường hợp trên

Câu 4: Tờ khai hải quan điện tử có giá trị làm thủ tục hải quan:
A. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai
B. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày làm thủ tục hải quan
C. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày làm thủ tục hải quan
D. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ làm thủ tục hải quan

Câu 5: Chữ ký số sử dụng trong thủ tục hải quan điện tử của người khai hải quan phải thỏa mãn các điều kiện sau:
A. Là chữ ký số tương ứng với chứng thư số được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài được công nhận cung cấp
B. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số phải thuộc danh sách tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đã được cơ quan hải quan xác nhận tương thích với Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử hải quan
C. Phải có bản quyền và được đăng ký
D. Câu a và b

Câu 6: Đối với chứng từ bản chụp, chứng từ điện tử trong hồ sơ hải quan:
A. Trường hợp khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy, hồ sơ hải quan theo quy định là bản chụp thì người khai hải quan, người nộp thuế có thể nộp bản chính hoặc bản chụp
B. Trường hợp bản chụp hoặc các chứng từ do người nước ngoài phát hành bằng hình thức điện tử, fax, telex hoặc các chứng từ, tài liệu do người khai hải quan, người nộp thuế phát hành thì người khai hải quan, người nộp thuế phải xác nhận, ký tên, đóng dấu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực và hợp pháp của các chứng từ đó
C. Trường hợp bản chụp có nhiều trang thì người khai hải quan, người nộp thuế xác nhận, ký tên, đóng dấu lên trang đầu và đóng dấu giáp lai toàn bộ văn bản
D. Tất cả các trường hợp trên đều đúng

Câu 7: Người khai hải quan có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ hải quan, sổ sách, chứng từ kế toán trong thời hạn:
A. Theo quy định của pháp luật về kế toán
B. Trong thời hạn 5 năm
C. Trong thời hạn 3 năm
D. Lưu không thời hạn

Câu 8: Người khai hải quan phải lưu trữ các chứng từ khác liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, bao gồm chứng từ vận tải đối với hàng hóa xuất khẩu, phiếu đóng gói, tài liệu kỹ thuật, chứng từ, tài liệu liên quan đến định mức thực tế để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu:
A. Theo quy định của pháp luật về kế toán
B. Trong thời hạn 5 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan
C. Trong thời hạn 5 năm kể từ ngày thông quan hàng hóa
D. Lưu không thời hạn

Câu 9: Người khai hải quan phải lưu trữ:
A. Bản chính các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan (trừ trường hợp đã nộp bản chính cho cơ quan hải quan)
B. Các chứng từ điện tử dưới dạng điện tử hoặc chuyển đổi ra chứng từ giấy theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử
C. Sổ sách, chứng từ kế toán
D. Cả 3 câu trên

Câu 10: Khi thực hiện thủ tục hải quan, theo yêu cầu của doanh nghiệp, cơ quan hải quan cho phép doanh nghiệp được nợ các chứng từ trong thời hạn quy định sau đây:
A. 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai
B. 30 ngày kể từ ngày thông quan hàng hóa
C. 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai
D. 10 ngày kể từ ngày đăng ký kiểm tra chuyên ngành

Câu 11: Trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp không phải nộp công văn xin nợ chứng từ:
A. Hợp đồng thương mại
B. Giấy chứng nhận xuất xứ ưu đãi
C. Giấy đăng ký kiểm tra chuyên ngành
D. Cả 3 câu đều đúng

Câu 12: Khi khai hải quan (trừ trường hợp khai giấy), người khai thực hiện các công việc sau:
A. Tạo thông tin khai tờ khai hải quan trên Hệ thống khai hải quan điện tử
B. Gửi tờ khai hải quan đến cơ quan hải quan thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
C. Tiếp nhận thông tin phản hồi và thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan hải quan
D. Cả 3 câu đều đúng

Câu 13: Nguyên tắc khai hải quan:
A. Người khai hải quan phải khai đầy đủ các thông tin trên tờ khai hải quan theo hướng dẫn; một tờ khai hải quan được khai tối đa 50 dòng hàng. Trường hợp một lô hàng có trên 50 dòng hàng, người khai hải quan phải khai báo trên nhiều tờ khai
B. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo các loại hình khác nhau phải khai trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khác nhau theo từng loại hình tương ứng; một tờ khai hải quan chỉ khai báo cho một hóa đơn
C. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, giảm thuế so với quy định thì phải khai các thông tin liên quan theo quy định
D. Cả 3 câu đều đúng

Câu 14: Khai hải quan đối với hàng hóa có nhiều hợp đồng hoặc đơn hàng:
A. Hàng hóa nhập khẩu có nhiều hợp đồng hoặc đơn hàng, có một hoặc nhiều hóa đơn của một người bán hàng, cùng điều kiện giao hàng, cùng phương thức thanh toán, giao hàng một lần, có một vận đơn thì được khai trên một hoặc nhiều tờ khai hải quan
B. Hàng hóa xuất khẩu có nhiều hợp đồng hoặc đơn hàng, cùng điều kiện giao hàng, cùng phương thức thanh toán, cùng bán cho một khách hàng và giao hàng một lần thì được khai trên một hoặc nhiều tờ khai hải quan
D. Câu a và b

Câu 15: Quyết định kiểm tra hải quan được cơ quan hải quan thực hiện và thông báo trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan cho người khai hải quan theo các hình thức sau:
A. Chấp nhận thông tin khai Tờ khai hải quan và cho phép thông quan
B. Kiểm tra các chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp, xuất trình hoặc các chứng từ có liên quan trên cổng thông tin một cửa quốc gia để quyết định việc thông quan hàng hóa hoặc kiểm tra thực tế hàng hóa để quyết định thông quan
C. Kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa
D. Câu a và b

Câu 16: Các trường hợp được khai trên tờ khai hải quan giấy:
A. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của cư dân biên giới; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vượt định mức miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh; hàng cứu trợ khẩn cấp, hàng viện trợ nhân đạo; hàng quà biếu, quà tặng, tài sản di chuyển của cá nhân; hàng hóa là phương tiện chứa hàng hóa quay vòng theo phương thức tạm nhập – tái xuất, tạm xuất – tái nhập; hàng hóa tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định trong trường hợp mang theo khách xuất cảnh, nhập cảnh
B. Trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, hệ thống khai hải quan điện tử bị sự cố không thực hiện được các giao dịch điện tử với nhau
C. Hàng hóa khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính
D. Tất cả các trường hợp trên

Câu 17: Trường hợp không chấp nhận đăng ký tờ khai hải quan, cơ quan hải quan:
A. Thông báo lý do bằng văn bản giấy hoặc qua phương thức điện tử cho người khai hải quan biết
B. Thông báo trực tiếp cho người khai hải quan biết khi kiểm tra hồ sơ
C. Thông báo bằng điện thoại hoặc email
D. Cả 3 câu trên đều đúng

Câu 18: Các trường hợp khai bổ sung hồ sơ hải quan tờ khai:
A. Sau khi Hệ thống phân luồng tờ khai nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra trực tiếp hồ sơ hải quan; hoặc người khai hải quan, người nộp thuế xác định có sai sót trong việc khai hải quan thì được khai bổ sung hồ sơ hải quan trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra
B. Quá thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan hoặc sau khi cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra, người khai hải quan, người nộp thuế mới phát hiện sai sót trong việc khai hải quan thì thực hiện khai bổ sung và bị xử lý theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
C. Người khai hải quan thực hiện khai bổ sung theo yêu cầu của cơ quan hải quan khi kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa và bị xử lý theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
D. Cả 3 trường hợp trên

Câu 19: Các chỉ tiêu thông tin người khai hải quan không được sửa bao gồm:
A. Mã loại hình; Mã phân loại hàng hóa; Mã hiệu phương thức vận chuyển
B. Cơ quan Hải quan
C. Mã người nhập khẩu; Mã đại lý hải quan
D. Cả 3 trường hợp trên

Câu 20: Trường hợp tờ khai đăng ký trước, người khai hải quan được:
A. Sửa đổi, bổ sung các thông tin đã khai trước trên Hệ thống và không giới hạn số lần sửa chữa
B. Không được phép sửa chữa
C. Được phép sửa chữa nhưng không quá 9 lần
D. Sửa chữa không quá 9 lần và phải có công văn đề nghị

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: