Trắc nghiệm Thủy Khí – Đề 7

Năm thi: 2023
Môn học: Thủy khí
Trường: Đại học Bách khoa TPHCM
Người ra đề: GV Trần Văn Huy
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 15 câu
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Thủy khí
Trường: Đại học Bách khoa TPHCM
Người ra đề: GV Trần Văn Huy
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 15 câu
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm Thủy khí – Đề 7 là một trong những đề kiểm tra ôn tập thuộc môn Thủy khí dành cho sinh viên các ngành kỹ thuật và xây dựng. Môn học này đóng vai trò thiết yếu trong việc trang bị kiến thức về các nguyên lý và ứng dụng của thủy lực và khí động học, giúp sinh viên hiểu rõ cách chất lỏng và khí tương tác trong các hệ thống kỹ thuật. Đề thi này được ra bởi giảng viên Trần Văn Huy, giảng viên chuyên môn trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, dành cho sinh viên năm thứ 3 thuộc ngành Kỹ thuật xây dựng.

Kiến thức để giải quyết đề thi này bao gồm các nguyên lý về áp suất, dòng chảy, cũng như cách áp dụng các định lý và công thức trong thực tế. Đề thi này giúp kiểm tra khả năng áp dụng lý thuyết vào các bài toán thực tế của sinh viên. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay nhé!

Bài kiểm tra trắc nghiệm Thủy Khí online – Đề 7

Câu 1: Điều kiện để áp dụng công thức tính cột áp H = Q²K²L là: 1. Dòng chảy tầng, 2. Dòng chảy đều có áp, 3. Dòng chảy rối, 4. Dòng chảy rối thành trơn thủy lực, 5. Dòng chảy rối thành nhám thủy lực, 6. Đường ống dài
A. 1, 2, 6
B. 3, 5, 6
C. 2, 4, 6
D. 2, 5, 6

Câu 2: Công thức H = 128 ν L Q / (g π d⁴) trong bài toán thủy lực đường ống đơn giản, có thể dùng để tính:
A. Tổn thất dọc đường của dòng chảy đều
B. Tổn thất dọc đường của dòng chảy tầng
C. Cột áp của dòng chảy rối

Câu 3: Công thức tính tổn thất dọc đường h_d = Q²K²L được dùng để tính cho:
A. Chỉ cho trường hợp chảy rối thành hoàn toàn nhám
B. Cho tất cả các trường hợp chảy rối
C. Chưa có đáp án chính xác
D. Tất cả các trường hợp chảy tầng hoặc chảy rối

Câu 4: Một đường ống bằng gang mới có chiều dài L = 1000m, độ chênh cột áp tĩnh H = 5m. Người ta tra được hệ số đặc trưng lưu lượng K = 340,8 lit/s. Lưu lượng nước chảy trong ống bằng (lit/s):
A. 19,4
B. 24,1
C. 23,2
D. 25,8

Câu 5: Một lỗ khoan trên thành của bể cách đáy h = 1,5m. Giả sử chất lỏng không có ma sát. Để đoạn tia nước phóng ra xa nhất L = 10m, thì H phải bằng:
A. 18,17 m
B. 16,67m
C. 8,50 m
D. 17,60 m

Câu 6: Bể chứa dầu có cột dầu cao 4m không đổi. Vận tốc lý thuyết (bỏ qua tổn thất) của dầu chảy qua lỗ ở đây là:
A. 6,61 m/s
B. 8,86 m/s
C. 14,34 m/s
D. 11,45 m/s

Câu 7: Dòng chảy qua lỗ mỏng như hình vẽ. Diện tích lỗ S = 5cm²; hệ số lưu lượng = 0,6; H = 4m. Lưu lượng chảy qua lỗ là:
A. 1,73 lit/s
B. 2,66 lit/s
C. 3,94 lit/s
D. 4,03 lit/s

Câu 8: Ống có đường kính d = 150mm. Cột nước Hl = 3,5m. Tổn thất từ bể vào ống là hvô = 0,5m cột nước. Bỏ qua tổn thất dọc đường và các chỗ uốn. Cột nước H2 bằng:
A. 1,5 m
B. 2 m
C. 2,5 m
D. 3 m

Câu 9: Nước chảy từ bể A kín phân nhánh sang 2 bể B và C. Biết tổn thất năng lượng trong đường ống 1: hW1 = 3m, trong đường ống 2: hW2 = 3m, áp suất chân không trong bể B bằng 6,53kPa. Áp suất dư trong bể A là:
A. 52,33 kPa
B. 58,86 kPa
C. 49,85 kPa
D. 37,91 kPa

Câu 10: Đường ống dài 2L, đường kính d, nối hai bình có độ chênh H. Nước chảy tầng, bỏ qua tổn thất cục bộ. Nếu ta nối từ giữa ống 4 nhánh song song có chiều dài tương đương L, đường kính d thì khi đó lưu lượng nước chảy trong ống sẽ tăng lên:
A. 1,6 lần
B. 1,5 lần
C. 3 lần
D. 2,66 lần

Câu 11: Một đường ống bằng gang mới có chiều dài L = 2500m, độ chênh cột áp tĩnh H = 30m. Lưu lượng nước chảy trong ống Q= 250 lit/s. Hệ số đặc trưng lưu lượng K (m³/s):
A. 3,245
B. 2,502
C. 2,282
D. 2,722

Câu 12: Ba bình hình trụ có kích thước bằng nhau và chứa chất lỏng với độ cao H như nhau (Bình 1: dầu; 2: nước; 3: thủy ngân), bỏ qua ma sát, so sánh thời gian T để tháo hết chất lỏng qua lỗ nhỏ có cùng đường kính bằng D ở dưới đáy bình, ta có:
A. T1 < T2 < T3
B. T1 > T2 > T3
C. T1 = T2 = T3
D. Chưa có cơ sở để so sánh

Câu 13: Nước chảy trong hệ thống đường ống, vận tốc v tính bằng công thức:
A. v1 = v3 (d3 / d1)² − Q² / (π d1²)
B. v1 = 4 Q² / (π d1²) + v3 (d3 / d1)²
C. v1 = v3 (d3 / d1)² − 4 Q² / (π d1²)
D. v1 = Q² + v3 (d3 / d1)²

Câu 14: Nước chảy từ bể qua mạng lưới ống dẫn như hình vẽ, lưu lượng nước lấy ra khỏi các điểm B, C, D, E, F là q. Lưu lượng nước chảy trong ống BD là:
A. 2q
B. 3q
C. 4q
D. 5q

Câu 15: Ba bồn chứa nối với nhau như hình vẽ, mực nước trong bồn I cao hơn bồn II và mực nước bồn II cao hơn bồn III. Dòng chảy trong ống sẽ là:
A. Bồn I chảy về 0, 0 chảy về bồn II
B. Bồn I chảy về 0, bồn II chảy về 0
C. Bồn II chảy về 0, 0 chảy về bồn III
D. Chưa đủ cơ sở để xác định

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)