Trắc nghiệm Toán 9: Bài 2: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn là một trong những đề thi thuộc Chương 1 – Phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn trong chương trình Toán 9.
Đề thi này tập trung vào việc kiểm tra kỹ năng giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng các phương pháp khác nhau như phương pháp thế và phương pháp cộng đại số. Các trọng tâm cần nắm bao gồm:
-
Nắm vững phương pháp thế và phương pháp cộng đại số để giải hệ phương trình.
-
Biết cách biện luận số nghiệm của hệ phương trình dựa trên tỉ số các hệ số.
-
Vận dụng giải hệ phương trình để giải các bài toán liên quan.
👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu chi tiết về đề thi này và tham gia kiểm tra ngay nhé!
Trắc nghiệm Toán 9: Bài 2: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
1.Hệ phương trình nào sau đây có nghiệm \( (x; y) = (1; 2) \)?
A.\( \begin{cases} x + y = 1 \\ 2x – y = 0 \end{cases} \)
B.\( \begin{cases} x – y = -3 \\ x + 2y = 5 \end{cases} \)
C.\( \begin{cases} 2x + y = 3 \\ x – 2y = 1 \end{cases} \)
D.\( \begin{cases} 3x – y = 1 \\ x + y = 3 \end{cases} \)
2.Giải hệ phương trình \( \begin{cases} x + y = 5 \\ x – y = 1 \end{cases} \) bằng phương pháp cộng đại số, ta được nghiệm là:
A.\( (2; 3) \)
B.\( (3; 2) \)
C.\( (4; 1) \)
D.\( (1; 4) \)
3.Giải hệ phương trình \( \begin{cases} y = 2x – 1 \\ 3x + y = 9 \end{cases} \) bằng phương pháp thế, ta được nghiệm là:
A.\( (2; 3) \)
B.\( (3; 2) \)
C.\( (1; 1) \)
D.\( (2; 2) \)
4.Hệ phương trình \( \begin{cases} 2x – y = 3 \\ 4x – 2y = 6 \end{cases} \) có bao nhiêu nghiệm?
A.Vô nghiệm
B.Một nghiệm duy nhất
C.Hai nghiệm
D.Vô số nghiệm
5.Hệ phương trình \( \begin{cases} x + 2y = 3 \\ 2x + 4y = 5 \end{cases} \) có bao nhiêu nghiệm?
A.Vô nghiệm
B.Một nghiệm duy nhất
C.Hai nghiệm
D.Vô số nghiệm
6.Hệ phương trình \( \begin{cases} x – y = 2 \\ 2x + y = 1 \end{cases} \) có bao nhiêu nghiệm?
A.Vô nghiệm
B.Một nghiệm duy nhất
C.Hai nghiệm
D.Vô số nghiệm
7.Nghiệm của hệ phương trình \( \begin{cases} x + 3y = 7 \\ 2x – y = 0 \end{cases} \) là:
A.\( (1; 2) \)
B.\( (1; 2) \)
C.\( (2; 1) \)
D.\( (-1; -2) \)
8.Cho hệ phương trình \( \begin{cases} ax + y = 2 \\ x + ay = 3 \end{cases} \). Với giá trị nào của \( a \) thì hệ có nghiệm duy nhất?
A.\( a = 1 \)
B.\( a = -1 \)
C.\( a \neq 1 \) và \( a \neq -1 \)
D.\( a = 1 \) hoặc \( a = -1 \)
9.Cho hệ phương trình \( \begin{cases} 2x + my = 4 \\ x – y = 1 \end{cases} \). Với giá trị nào của \( m \) thì hệ vô nghiệm?
A.\( m = -2 \)
B.\( m = 2 \)
C.\( m = 1 \)
D.Không có giá trị \( m \) nào
10.Cho hệ phương trình \( \begin{cases} 3x – 2y = 5 \\ kx + 4y = 10 \end{cases} \). Với giá trị nào của \( k \) thì hệ có vô số nghiệm?
A.\( k = 6 \)
B.\( k = -6 \)
C.\( k = 3 \)
D.\( k = -3 \)
11.Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn?
A.Phương pháp đồ thị
B.Phương pháp thế và phương pháp cộng đại số
C.Phương pháp phân tích thành nhân tử
D.Phương pháp dùng định lý Vi-et
12.Để giải hệ \( \begin{cases} x = 3 – 2y \\ 3x + 4y = 5 \end{cases} \) nên dùng phương pháp nào là hợp lý nhất?
A.Phương pháp cộng đại số
B.Phương pháp thế
C.Cả hai phương pháp đều như nhau
D.Không phương pháp nào
13.Để giải hệ \( \begin{cases} 2x + 3y = 7 \\ 2x – 3y = 1 \end{cases} \) nên dùng phương pháp nào là hợp lý nhất?
A.Phương pháp cộng đại số
B.Phương pháp thế
C.Cả hai phương pháp đều như nhau
D.Không phương pháp nào
14.Nghiệm của hệ phương trình \( \begin{cases} 0.5x – 0.3y = 1 \\ x + y = 5 \end{cases} \) là:
A.\( (2; 3) \)
B.\( (3; 2) \)
C.\( (2.5; 2.5) \)
D.\( (4; 1) \)
15.Hệ phương trình \( \begin{cases} x + y = a \\ x – y = b \end{cases} \) luôn có nghiệm duy nhất với mọi giá trị \( a, b \). Đúng hay sai?
A.Đúng
B.Sai
C.Chưa xác định
D.Không đủ thông tin