Trắc nghiệm Toán 9 – Bài 7: Căn bậc hai và căn thức bậc hai
Bài 7: Căn bậc hai và căn thức bậc hai là một trong những nội dung đầu tiên và cơ bản của chương trình Toán 9, thuộc Chương 3: Căn bậc hai và căn bậc ba. Nắm vững kiến thức về căn bậc hai và căn thức bậc hai là nền tảng để học sinh tiếp cận các nội dung toán học phức tạp hơn ở chương trình lớp 9 và các lớp trên.
Trong đề trắc nghiệm này, học sinh sẽ được kiểm tra kiến thức về:
✔️ Định nghĩa và khái niệm căn bậc hai số học, căn thức bậc hai và điều kiện xác định của căn thức.
✔️ Các phép biến đổi căn thức như đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn, khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu.
✔️ Kỹ năng vận dụng các quy tắc biến đổi căn thức để tính toán, rút gọn biểu thức và giải các bài toán liên quan.
👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn thử sức với đề thi này và kiểm tra ngay khả năng của mình! 🚀
Trắc nghiệm Toán 9 – Bài 7: Căn bậc hai và căn thức bậc hai
1.Căn bậc hai số học của 16 là:
A.\( \pm 4 \)
B.\( 4 \)
C.\( -4 \)
D.\( 256 \)
2.Căn thức bậc hai \( \sqrt{x – 2} \) có nghĩa khi:
A.\( x < 2 \)
B.\( x \leq 2 \)
C.\( x \geq 2 \)
D.\( x > 2 \)
3.Giá trị của biểu thức \( \sqrt{(-3)^2} \) là:
A.\( -3 \)
B.\( \pm 3 \)
C.\( 3 \)
D.\( 9 \)
4.Trong các số sau, số nào là căn bậc hai số học của 25?
A.\( \pm 5 \)
B.\( 5 \)
C.\( -5 \)
D.\( 625 \)
5.Biểu thức nào sau đây là căn thức bậc hai?
A.\( \sqrt[3]{x} \)
B.\( \dfrac{1}{\sqrt{x}} \)
C.\( \sqrt{2x + 1} \)
D.\( \sqrt[4]{x} \)
6.Tìm \( x \) biết \( \sqrt{x} = 7 \). Giá trị của \( x \) là:
A.\( \pm 49 \)
B.\( 7 \)
C.\( 49 \)
D.\( \dfrac{7}{2} \)
7.Biểu thức \( \sqrt{x^2 + 4} \) luôn có nghĩa với:
A.\( x < 0 \) B.\( x > 0 \)
C.\( x = 0 \)
D.\( \forall x \in \mathbb{R} \)
8.Giá trị của biểu thức \( \sqrt{9} + \sqrt{16} \) là:
A.\( \sqrt{25} \)
B.\( 5 \)
C.\( 7 \)
D.\( 25 \)
9.Chọn câu **sai**:
A.\( \sqrt{a^2} = |a| \)
B.\( \sqrt{a} \geq 0 \) với \( a \geq 0 \)
C.\( \sqrt{ab} = \sqrt{a} \cdot \sqrt{b} \) với \( a \geq 0, b \geq 0 \)
D.\( \sqrt{a + b} = \sqrt{a} + \sqrt{b} \) với \( a \geq 0, b \geq 0 \)
10.Rút gọn biểu thức \( \sqrt{25x^2} \) với \( x < 0 \) ta được:
A.\( 5x \)
B.\( -5x \)
C.\( \pm 5x \)
D.\( 25|x| \)
11.Giá trị của biểu thức \( \dfrac{\sqrt{12}}{\sqrt{3}} \) là:
A.\( 2\sqrt{3} \)
B.\( 3 \)
C.\( 2 \)
D.\( 4 \)
12.Biểu thức nào sau đây **không** phải là biểu thức liên hợp của \( \sqrt{x} + 1 \)?
A.\( \sqrt{x} – 1 \)
B.\( 1 + \sqrt{x} \)
C.\( -\sqrt{x} – 1 \)
D.\( 1 – \sqrt{x} \)
13.Trục căn thức ở mẫu của biểu thức \( \dfrac{3}{\sqrt{2}} \) ta được:
A.\( \dfrac{\sqrt{2}}{2} \)
B.\( \dfrac{3}{2} \)
C.\( \dfrac{3\sqrt{2}}{2} \)
D.\( 3\sqrt{2} \)
14.Tìm \( x \) biết \( \sqrt{4x + 8} = 4 \). Giá trị của \( x \) là:
A.\( 2 \)
B.\( 2 \)
C.\( 4 \)
D.\( 8 \)
15.Trong các khẳng định sau, khẳng định nào **đúng**?
A.\( \sqrt{9} = \pm 3 \)
B.\( \sqrt{(-5)^2} = -5 \)
C.\( \sqrt{36} = 6 \)
D.\( \sqrt{2} + \sqrt{3} = \sqrt{5} \)