Trắc nghiệm Toán 9: Bài tập cuối chương 3
Bài tập cuối chương 3 là đề thi tổng hợp kiến thức quan trọng trong chương trình Toán 9, thuộc Chương 3: Căn bậc hai và căn bậc ba. Đề thi này giúp học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện các kiến thức đã học về căn bậc hai, căn bậc ba và các phép biến đổi căn thức.
Trong đề trắc nghiệm này, học sinh sẽ được kiểm tra kiến thức về:
✔️ Khái niệm và tính chất của căn bậc hai và căn bậc ba.
✔️ Các phép biến đổi căn thức: khai phương tích, thương, đưa thừa số ra vào dấu căn, trục căn thức ở mẫu.
✔️ Kỹ năng vận dụng các phép toán và biến đổi căn thức để rút gọn biểu thức và tính toán.
👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn bước vào bài kiểm tra cuối chương 3 để tự đánh giá năng lực nhé! 🚀
Trắc nghiệm Toán 9: Bài tập cuối chương 3
1.Giá trị của \( \sqrt{81} \) là:
A.\( \pm 9 \)
B.\( 9 \)
C.\( -9 \)
D.\( 6561 \)
2.Biểu thức \( \sqrt{3x – 6} \) có nghĩa khi:
A.\( x < 2 \)
B.\( x \leq 2 \)
C.\( x \geq 2 \)
D.\( x > 2 \)
3.Giá trị của biểu thức \( \sqrt{(-7)^2} \) là:
A.\( -7 \)
B.\( \pm 7 \)
C.\( 7 \)
D.\( 49 \)
4.Căn bậc ba của -64 là:
A.\( 4 \)
B.\( -4 \)
C.\( \pm 4 \)
D.\( 64 \)
5.Rút gọn biểu thức \( \sqrt{18} \) ta được:
A.\( 9\sqrt{2} \)
B.\( 3\sqrt{2} \)
C.\( 2\sqrt{3} \)
D.\( 6 \)
6.Tính giá trị của biểu thức \( \sqrt{5} \cdot \sqrt{20} \):
A.\( 5\sqrt{2} \)
B.\( 25 \)
C.\( 10 \)
D.\( \sqrt{25} \)
7.Tính giá trị của biểu thức \( \dfrac{\sqrt{48}}{\sqrt{3}} \):
A.\( 4\sqrt{2} \)
B.\( 16 \)
C.\( 4 \)
D.\( 2 \)
8.Rút gọn biểu thức \( 2\sqrt{3} – \sqrt{12} + \sqrt{27} \) ta được:
A.\( 3\sqrt{3} \)
B.\( 3\sqrt{3} \)
C.\( \sqrt{3} \)
D.\( 2\sqrt{3} \)
9.Đưa thừa số vào trong dấu căn của biểu thức \( -2\sqrt{5} \) ta được:
A.\( \sqrt{-20} \)
B.\( \sqrt{20} \)
C.\( -\sqrt{20} \)
D.\( -\sqrt{10} \)
10.Đưa thừa số ra ngoài dấu căn của biểu thức \( \sqrt{12x^2} \) với \( x < 0 \) ta được:
A.\( 2x\sqrt{3} \)
B.\( -2x\sqrt{3} \)
C.\( 2|x|\sqrt{3} \)
D.\( -2|x|\sqrt{3} \)
11.Tính giá trị của biểu thức \( \sqrt[3]{-27} + \sqrt[3]{125} \):
A.\( 2 \)
B.\( 2 \)
C.\( 8 \)
D.\( -8 \)
12.Rút gọn biểu thức \( \sqrt[3]{8x^3y^6} \) ta được:
A.\( 2xy \)
B.\( 2xy^2 \)
C.\( 2x^3y^2 \)
D.\( 8xy^2 \)
13.Trục căn thức ở mẫu của biểu thức \( \dfrac{5}{2\sqrt{5}} \) ta được:
A.\( \dfrac{\sqrt{5}}{2} \)
B.\( \dfrac{5\sqrt{5}}{2} \)
C.\( \dfrac{\sqrt{5}}{2} \)
D.\( \dfrac{2\sqrt{5}}{5} \)
14.Tính giá trị của biểu thức \( \sqrt{(3 – \sqrt{10})^2} + \sqrt{10} \):
A.\( 3 – 2\sqrt{10} \)
B.\( 3 \)
C.\( 3 \)
D.\( 6 – 2\sqrt{10} \)
15.Trong các khẳng định sau, khẳng định nào **sai**?
A.\( \sqrt{a^2} = |a| \)
B.\( \sqrt[3]{a^3} = a \)
C.\( \sqrt{a} \cdot \sqrt{b} = \sqrt{ab} \) (với \( a \geq 0, b \geq 0 \))
D.\( \sqrt{a} + \sqrt{b} = \sqrt{a + b} \) (với \( a \geq 0, b \geq 0 \))