Đề thi trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng – Đề 7

Năm thi: 2023
Môn học: Nghiệp vụ ngân hàng
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân
Người ra đề: TS Nguyễn Văn Phương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi hết môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Nghiệp vụ ngân hàng
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân
Người ra đề: TS Nguyễn Văn Phương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi hết môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Đề thi trắc nghiệm môn Nghiệp vụ ngân hàng đề 7 là một bài kiểm tra quan trọng thuộc môn Nghiệp vụ ngân hàng, được giảng dạy tại các trường đại học chuyên ngành tài chính – ngân hàng như Học viện Ngân hàng hoặc Đại học Kinh tế Quốc dân. Đề thi này giúp sinh viên nắm vững các kỹ năng và kiến thức cơ bản về hoạt động ngân hàng, bao gồm quy trình mở tài khoản, cấp tín dụng, xử lý giao dịch thanh toán, và quản lý rủi ro tín dụng. Dưới sự hướng dẫn của giảng viên uy tín như TS. Nguyễn Văn Phương, đề thi bao gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, phù hợp với sinh viên năm 2 hoặc năm 3 chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá và thử sức với đề thi này ngay hôm nay!

Đề thi trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng – Đề 7

Câu 1: Phát biểu nào dưới đây là chính xác?
A. Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu kinh doanh và tiêu dùng của gia đình.
B. Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu tiêu dùng của cá nhân và yêu cầu kinh doanh của hộ gia đình.
C. Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu kinh doanh của cá nhân và hộ gia đình.
D. Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình.

Câu 2: Tín dụng tiêu dùng có những đặc điểm nào?
A. Nhu cầu tín dụng phong phú, đa dạng; thời hạn vay ngắn hạn.
B. Mục đích của tín dụng tiêu dùng rất linh hoạt; rủi ro thấp
C. Lãi suất cho vay thường cao so với các khoản cho vay cùng thời hạn khác.
D. Gồm C; nhu cầu tín dụng phong phú, đa dạng; mục đích linh hoạt; rủi ro cao; thời hạn vay cả ngắn, trung và dài hạn.

Câu 3: Thế nào là tín dụng tiêu dùng trả góp?
A. Tín dụng tiêu dùng trả góp là loại tín dụng trong đó người vay trả gốc một lần và trả lãi nhiều lần.
B. Tín dụng tiêu dùng trả góp là loại tín dụng trong đó người vay trả gốc nhiều lần và trả lãi một lần.
C. Tín dụng tiêu dùng trả góp là loại tín dụng trong đó người vay trả gốc và lãi làm nhiều lần, theo từng kỳ hạn nhất định trong thời hạn vay.
D. Tín dụng tiêu dùng trả góp là loại tín dụng trong đó người vay có thể trả gốc và lãi không theo kỳ hạn nhất định.

Câu 4: Thế nào là thư tín dụng có thể huỷ ngang?
A. Thư tín dụng có thể huỷ ngang là loại thư tín dụng mà người mua có quyền đề nghị ngân hàng mở L/C sửa đổi nhưng phải báo cho người bán biết.
B. Thư tín dụng có thể huỷ ngang là loại thư tín dụng mà người mua có quyền đề nghị ngân hàng mở L/C bổ sung và phải báo cho người bán biết.
C. Thư tín dụng có thể huỷ ngang là loại thư tín dụng mà người mua có quyền đề nghị ngân hàng mở L/C sửa đổi, bổ sung mà không cần báo cho người bán.
D. Thư tín dụng có thể huỷ ngang là loại thư tín dụng mà người mua không cần đề nghị ngân hàng mở L/C sửa đổi, bổ sung nhưng phải báo cho người bán biết.

Câu 5: Thư tín dụng không thể huỷ ngang có xác nhận là gì?
A. Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang không cần có một ngân hàng khác đảm bảo trả tiền.
B. Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, được một ngân hàng khác đảm bảo trả tiền theo yêu cầu của ngân hàng mở L/C.
C. Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang và có thể bổ sung, sửa đổi.
D. Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang cần một ngân hàng khác đảm bảo trả tiền và không cần có yêu cầu của ngân hàng mở L/C.

Câu 6: Thế nào là thư tín dụng không thể huỷ ngang?
A. Là loại L/C sau khi mở không được tự ý sửa đổi, huỷ ngang với bất cứ điều kiện nào.
B. Là loại L/C sau khi mở không được tự ý sửa đổi, huỷ ngang nếu không có sự thoả thuận của các bên có liên quan.
C. Là loại L/C được sửa đổi, huỷ ngang nếu có một trong các bên có liên quan đồng ý.
D. Là loại L/C có thể được sửa đổi, huỷ ngang nhưng phải được ngân hàng mở L/C đồng ý.

Câu 7: Thế nào là thư tín dụng không thể huỷ ngang miễn truy đòi?
A. Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, sau khi người mua trả tiền thì ngân hàng mở L/C không có quyền đòi lại tiền với bất kỳ lý do gì.
B. Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, nhưng ngân hàng mở L/C có quyền đòi lại tiền sau khi người mua trả tiền trong những trường hợp đặc biệt.
C. Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang và có thể bổ sung, sửa đổi.
D. Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang cần một ngân hàng khác đảm bảo trả tiền và không cần có yêu cầu của ngân hàng mở L/C.

Câu 8: Ở Việt Nam hiện nay loại rủi ro nào chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các loại rủi ro?
A. Rủi ro lãi suất
B. Rủi ro thanh khoản
C. Rủi ro hối đoái
D. Rủi ro tín dụng.

Câu 9: Tại sao xây dựng chính sách tín dụng hợp lý là một trong những biện pháp ngăn ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng?
A. Vì chính sách tín dụng nhằm mở rộng các đối tượng cho vay để tăng lợi nhuận cho NHTM
B. Vì chính sách tín dụng hạn chế những chi phí không cần thiết trong huy động vốn.
C. Vì chính sách tín dụng quy định việc cho vay vốn đối với khách hàng phải có tài sản đảm bảo vốn vay
D. Vì chính sách tín dụng là cơ sở quản lý cho vay, đảm bảo vốn vay sử dụng có hiệu quả; có tác động đến khách hàng vay; xác định các tiêu chuẩn để ngân hàng cho vay.

Câu 10: Phân tán rủi ro trong cấp tín dụng của NHTM được thực hiện như thế nào?
A. NHTM không tập trung cho vay một vài lĩnh vực, khu vực nhưng tập trung cho vay những khách hàng lớn.
B. NHTM có thể cho vay một số khách hàng có uy tín.
C. NHTM không thực hiện cho vay hợp vốn
D. Không nên cho vay một vài lĩnh vực, khu vực, một vài khách hàng, tăng cường cho vay hợp vốn; đa dạng hoá danh mục đầu tư.

Câu 11: Căn cứ vào bản chất của bảo lãnh thì có những loại bảo lãnh nào?
A. Bảo lãnh đồng nghĩa vụ (còn được gọi là bảo lãnh bổ sung).
B. A và bảo lãnh độc lập
C. Bảo lãnh độc lập và bảo lãnh thực hiện hợp đồng
D. Bảo lãnh đồng nghĩa vụ (còn được gọi là bảo lãnh bổ sung), bảo lãnh thực hiện hợp đồng và bảo lãnh khác.

Câu 12: Căn cứ vào phương thức phát hành bảo lãnh thì có những loại bảo lãnh nào?
A. Bảo lãnh trực tiếp và bảo lãnh gián tiếp
B. Bảo lãnh trực tiếp và bảo lãnh dự thầu
C. Bảo lãnh gián tiếp và bảo lãnh trả chậm
D. Bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh khác.

Câu 13: Tham gia bảo lãnh trực tiếp gồm các bên nào?
A. Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người được bảo lãnh.
B. Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người hưởng bảo lãnh.
C. Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người được bảo lãnh
D. Người được bảo lãnh, ngân hàng phục vụ người hưởng bảo lãnh

Câu 14: Tham gia bảo lãnh gián tiếp gồm các bên nào?
A. Ngân hàng phát hành bảo lãnh, ngân hàng trung gian, người hưởng bảo lãnh
B. Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người được bảo lãnh
C. Ngân hàng trung gian, người hưởng bảo lãnh, người được bảo lãnh
D. Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người hưởng bảo lãnh

Câu 15: Quy trình bảo lãnh gồm những nội dung nào?
A. Khách hàng lập và gửi hồ sơ đề nghị bảo lãnh, ngân hàng thẩm định hồ sơ và ra quyết định bảo lãnh.
B. Ngân hàng ký hợp đồng bảo lãnh với khách hàng và phát thư bảo lãnh; khách hàng lập và gửi hồ sơ đề nghị bảo lãnh; ngân hàng thẩm định hồ sơ và quyết định.
C. Khách hàng thanh toán phí bảo lãnh và các khoản phí khác (nếu có) theo thoả thuận trong hợp đồng bảo lãnh.
D. C và tất toán bảo lãnh.

Câu 16: Trong phân tích hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại thường có các phương pháp phân tích nào?
A. Đánh giá trực tiếp và gián tiếp, phương pháp so sánh, phương pháp đánh giá cá biệt.
B. Đánh giá trực tiếp và gián tiếp, phương pháp so sánh, phương pháp đánh giá toàn diện.
C. Đánh giá trực tiếp và gián tiếp, phương pháp đánh giá cho điểm
D. Đánh giá trực tiếp và gián tiếp, phương pháp phân tích bằng chỉ tiêu, phương pháp đánh giá tổng hợp.

Câu 17: Phân tích ngân sách hoạt động của ngân hàng thương mại dựa vào các chỉ tiêu nào?
A. Chỉ tiêu tài chính, chỉ tiêu hoạt động, chỉ tiêu chi phí
B. Chỉ tiêu hoạt động, chỉ tiêu tài chính, chỉ tiêu quản lý
C. Chỉ tiêu chi phí, chỉ tiêu tài chính, chỉ tiêu hoạt động
D. Chỉ tiêu quản lý, chỉ tiêu tài chính, chỉ tiêu chi phí

Câu 18: Chỉ tiêu tài chính của ngân hàng là các chỉ tiêu?
A. Tỷ lệ sinh lời, tỷ lệ chi phí, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ dự phòng rủi ro.
B. Tỷ lệ sinh lời, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ vốn chủ sở hữu
C. Tỷ lệ chi phí, tỷ lệ dự phòng rủi ro, tỷ lệ sinh lời
D. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ dự phòng rủi ro

Câu 19: Phân tích tài chính của ngân hàng dựa vào các chỉ tiêu nào?
A. Chỉ tiêu hiệu quả hoạt động, chỉ tiêu tài chính, chỉ tiêu hoạt động
B. Chỉ tiêu sinh lời, chỉ tiêu tài chính, chỉ tiêu chi phí
C. Chỉ tiêu sinh lời, chỉ tiêu tài chính, chỉ tiêu nợ xấu
D. Chỉ tiêu sinh lời, chỉ tiêu chi phí, chỉ tiêu dự phòng rủi ro

Câu 20: Tính toán chỉ tiêu nợ xấu cho biết điều gì?
A. Chỉ số này cho biết tổng số dư nợ xấu của ngân hàng trong một khoảng thời gian cụ thể.
B. Chỉ số này cho biết khả năng sinh lời của ngân hàng trong một khoảng thời gian cụ thể.
C. Chỉ số này cho biết tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ cho vay của ngân hàng.
D. Chỉ số này cho biết tỷ lệ dự phòng rủi ro so với tổng dư nợ cho vay của ngân hàng.

Câu 21: Trong các yếu tố rủi ro tín dụng, yếu tố nào không phải là rủi ro nội bộ?
A. Sự không ổn định của hệ thống công nghệ thông tin
B. Quản lý nguồn vốn không hiệu quả
C. Thay đổi chính sách của cơ quan quản lý
D. Quá trình cho vay không đúng quy định

Câu 22: Phân tích tài chính của ngân hàng thương mại dựa vào các tiêu chí nào?
A. Tiêu chí sinh lời, tiêu chí tài chính, tiêu chí chi phí
B. Tiêu chí tài chính, tiêu chí hiệu quả hoạt động, tiêu chí thanh khoản
C. Tiêu chí hiệu quả hoạt động, tiêu chí thanh khoản, tiêu chí tài chính
D. Tiêu chí chi phí, tiêu chí tài chính, tiêu chí sinh lời

Câu 23: Trong các phương pháp phân tích tài chính ngân hàng, phương pháp nào sử dụng tỷ lệ để đánh giá?
A. Phương pháp phân tích tỷ số tài chính
B. Phương pháp phân tích dòng tiền
C. Phương pháp phân tích chi phí
D. Phương pháp phân tích dự phòng rủi ro

Câu 24: Để quản lý rủi ro tín dụng hiệu quả, ngân hàng thương mại cần phải?
A. Đánh giá khách hàng và tài sản đảm bảo, phân tích hiệu quả tín dụng, quản lý hợp đồng vay mượn.
B. Đánh giá khách hàng và tài sản đảm bảo, mở rộng cho vay, kiểm soát rủi ro theo chu kỳ.
C. Phân tích hiệu quả tín dụng, giảm lãi suất cho vay, tăng cường nguồn vốn.
D. Quản lý hợp đồng vay mượn, tăng cường giao dịch, giảm chi phí hoạt động.

Câu 25: Khi phân tích hiệu quả tài chính của ngân hàng, chỉ tiêu nào thể hiện khả năng sinh lời của ngân hàng?
A. Tỷ lệ sinh lời
B. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu
C. Tỷ lệ nợ xấu
D. Tỷ lệ chi phí

Câu 26: Chỉ tiêu nào cho biết tỷ lệ giữa lợi nhuận ròng và vốn chủ sở hữu?
A. Tỷ lệ nợ xấu
B. Tỷ lệ chi phí
C. Tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ sở hữu
D. Tỷ lệ thanh khoản

Câu 27: Các chỉ tiêu về thanh khoản giúp ngân hàng đánh giá điều gì?
A. Tính khả thi của các hoạt động đầu tư
B. Khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn
C. Tính hiệu quả của các hoạt động cho vay
D. Khả năng sinh lời của ngân hàng

Câu 28: Để giảm thiểu rủi ro tín dụng, ngân hàng cần chú trọng vào yếu tố nào?
A. Xác định khả năng thanh toán của khách hàng và phân tích rủi ro liên quan đến tài sản đảm bảo.
B. Tăng cường các khoản vay không có tài sản đảm bảo
C. Đánh giá tổng hợp tài sản của khách hàng
D. Tăng cường cho vay vào các lĩnh vực có lợi nhuận cao

Câu 29: Phương pháp phân tích tài chính nào sử dụng việc so sánh các chỉ tiêu với các mức chuẩn hoặc với các kỳ trước?
A. Phương pháp phân tích tỷ số tài chính
B. Phương pháp phân tích dòng tiền
C. Phương pháp phân tích so sánh
D. Phương pháp phân tích chi phí

Câu 30: Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, ngân hàng thương mại nên chú ý đến chỉ tiêu nào?
A. Tỷ lệ chi phí hoạt động
B. Tỷ lệ nợ xấu
C. Tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ sở hữu
D. Tỷ lệ dự phòng rủi ro

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)