Trắc nghiệm Giáo dục công dân 9 Bài 2: Khoan dung

Làm bài thi

Trắc nghiệm Giáo dục công dân 9 Bài 2: Khoan dung là một trong những đề thi thuộc chương “Giáo dục đạo đức” trong sách Giáo dục công dân 9  Bài học này tập trung vào việc giúp học sinh hiểu và thực hành đức tính khoan dung trong cuộc sống hàng ngày.

Các nội dung chính của bài học bao gồm:

  • Khái niệm về khoan dung: Khoan dung là rộng lòng tha thứ, chấp nhận và tôn trọng sự khác biệt, sẵn lòng tha thứ cho lỗi lầm của người khác khi họ biết hối lỗi và sửa chữa.

  • Biểu hiện của khoan dung: Lắng nghe và tôn trọng ý kiến khác biệt; không kì thị, phân biệt đối xử; sẵn lòng giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn; tha thứ cho lỗi lầm của người khác khi họ biết hối lỗi.

  • Ý nghĩa của khoan dung: Giúp con người sống hòa hợp, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp trong xã hội; tạo điều kiện cho người mắc lỗi có cơ hội sửa sai và hoàn thiện bản thân; góp phần xây dựng một xã hội nhân ái, đoàn kết.

Để giải quyết tốt các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến bài học này, học sinh cần nắm vững khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa của khoan dung, cũng như biết cách áp dụng đức tính này vào thực tế cuộc sống.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức.

Câu 1. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “[…] trong khái niệm sau: “… là rộng lượng tha thứ”.
A. Khoan dung.
B. Tử bi.
C. Nhân ái.
D. Cảm thông.

Câu 2. Hành động nào sau đây là biểu hiện của khoan dung?
A. Kì thị, phân biệt giữa các vùng miền.
B. Lắng nghe và tôn trọng sự khác biệt.
C. Gặp gỡ khi người khác gặp khó khăn.
D. Tự tin đương đầu với khó khăn, thử thách.

Câu 3. Hành động nào sau đây không phải là biểu hiện của khoan dung?
A. Tha thứ cho người khác khi họ biết hối hận và sửa chữa lỗi lầm.
B. Tự làm lấy mọi công việc bằng khả năng, sức lực của mình.
C. Lắng nghe và tôn trọng sự khác biệt của người khác.
D. Không cố chấp, hẹp hòi, định kiến.

Câu 4. Người có lòng khoan dung sẽ
A. chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống.
B. bị người khác lừa gạt, lợi dụng.
C. bị mọi người kì thị, xa lánh.
D. được mọi người yêu mến, tin cậy.

Câu 5. Lòng khoan dung đem lại nhiều giá trị tích cực, ngoại trừ
A. gia tăng sự yếu mềm, tin cậy của mọi người đối với có lòng khoan dung.
B. làm suy thoái đạo đức của cá nhân, đẩy đất nước vào tình trạng tụt hậu.
C. giúp người mắc lỗi có động lực khắc phục khuyết điểm, phát huy ưu điểm.
D. giúp các mối quan hệ trong xã hội trở nên lành mạnh, tốt đẹp hơn.

Câu 6. Trong các biểu hiện sau đây, biểu hiện nào không thuộc hành vi của người khoan dung?
A. Tha thứ lỗi lầm cho người khác khi họ biết hối hận và sửa chữa lỗi lầm.
B. Thẳng thắn đưa ra những hạn chế, thiếu sót của người khác để giúp họ sửa chữa, mau chóng tiến bộ.
C. Chỉ trích, phê phán và lên án người khác gay gắt, thậm chí là hạ nhục, bêu xấu người khác.
D. Lắng nghe và tôn trọng những ý kiến khác nhau, kể cả những ý kiến trái chiều, thậm chí là những ý kiến đi ngược lại quan điểm của mình.

Câu 7. Em hãy lựa chọn cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống: “… là đức tính tốt đẹp của con người, thể hiện ở lòng yêu thương, […] con người.”
A. Bác ái.
B. Nhân ái.
C. Đạo đức.
D. Yêu thương.

Câu 8. Hành vi nào sau đây thể hiện người nhân ái với mọi người?
A. Phê phán sự tham lam, nhỏ nhen, tham nhũng.
B. An ủi, động viên người gặp chuyện buồn, khó khăn.
C. Ủng hộ những việc làm thể hiện sự khác biệt của mỗi người.
D. Lên án mạnh mẽ những hành vi sai trái của người khác.

Câu 9. Trái nghĩa với khiêm tốn, tự phụ là những đức tính nào sau đây?
A. Học hỏi, cầu tiến.
B. Yêu thương, giúp đỡ.
C. Kiêu căng, tự mãn.
D. Thật thà, trung thực.

Câu 10. Hành vi nào sau đây thể hiện đức tính khiêm tốn?
“Quên” giao các khoản tiền lớp, quỹ lớp cho lớp trưởng.
A. Luôn giao tiếp, cư xử nhã nhặn với mọi người.
Giao tiếp cộc lốc, cằn nhằn khi được người khác góp ý.
Hay khoe khoang, tự phụ sau khi đạt thành tích cao trong học tập.

Câu 11. Phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất biểu hiện của đức tính khiêm tốn?
A. Khiêm tốn là luôn cố gắng vươn lên để đạt được thành công trong cuộc sống.
B. Khiêm tốn là luôn đặt mục tiêu cao cả để phấn đấu, vượt qua mọi khó khăn.
C. Khiêm tốn là nhã nhặn, hòa nhã, không tự cao, tự mãn, tự cho mình là hơn người khác.
D. Khiêm tốn là biết lắng nghe ý kiến của người khác và luôn đặt lợi ích tập thể lên trên lợi ích cá nhân.

Câu 12. (Bài tập tình huống)
(Phan Thị Hồng Nhung, 2019, Tập làm văn lớp 5, NXB Nhà Xuất Bản Hà Nội, tr.24)
A. Truyện không mang tính giáo dục đạo đức Việt Nam.
B. Truyện có nội dung không thực tế, xa rời cuộc sống.
C. Truyện có ý nghĩa sâu sắc, giáo dục con người về đức tính khiêm tốn.
D. Câu từ trong văn bản quá dài dòng, khó hiểu.

Câu 13. Hành động nào của bạn trong tình huống sau cho thấy bạn là người khiêm tốn?
Tình huống: Trong giờ kiểm tra môn Toán, bạn làm bài rất tốt và chắc chắn bài của mình sẽ đạt điểm tuyệt đối. Thấy bạn B bên cạnh có vẻ đang lúng túng, bạn sẵn sàng giúp đỡ bạn.
A. Không làm ngơ bạn.
B. Nhắc bài cho bạn.
C. Giảng giải tận tình cho bạn.
D. Cho bạn xem bài của mình.

Câu 14. Đức tính khiêm tốn có vai trò quan trọng như thế nào đối với mỗi người trong cuộc sống?
A. Khiêm tốn giúp con người tự tin, quyết đoán hơn trong mọi việc.
B. Khiêm tốn giúp con người luôn hài lòng với những gì mình đang có, không cần cố gắng vươn lên.
C. Khiêm tốn giúp con người được mọi người yêu quý, tôn trọng và dễ dàng hợp tác với nhau hơn.
D. Khiêm tốn giúp con người trở nên nhút nhát, tự ti và thiếu quyết đoán trong mọi tình huống.

Câu 15. Hành vi nào sau đây không biểu hiện đức tính khiêm tốn?
Tình huống: Bạn T là lớp trưởng lớp 7A. Trong các hoạt động của lớp, bạn luôn thể hiện vai trò lãnh đạo của mình. Bạn luôn đưa ra ý kiến và quyết định cuối cùng mà không cần hỏi ý kiến của các bạn khác.
A. Thường xuyên lắng nghe ý kiến của các bạn trong lớp.
B. Luôn tỏ ra mình là người giỏi nhất, không ai bằng mình.
C. Luôn tỏ ra mình là người giỏi nhất, không ai bằng mình.
D. Sẵn sàng nhận lỗi khi mình mắc sai sót.

Câu 16. Hành vi nào sau đây của bạn thể hiện sự khoan dung?
Tình huống: Trong giờ học nhóm, bạn H đã vô tình làm rách quyển vở bài tập của bạn. Tuy nhiên, vì bạn H đã nhanh nhẹn xin lỗi bạn và hứa sẽ đền cho bạn quyển vở mới.
A. Vẫn giận bạn H và không nói chuyện với bạn nữa.
B. Bắt bạn H phải đền cho bạn quyển vở mới ngay lập tức.
C. Vui vẻ bỏ qua cho bạn H và không trách móc bạn nữa.
D. Kể chuyện này với mọi người trong lớp để mọi người biết bạn H là người cẩu thả.

Câu 17. Hành vi nào sau đây thể hiện đức tính khiêm tốn?
Tình huống: Bạn K là một học sinh giỏi của lớp. Bạn thường xuyên giúp đỡ các bạn học yếu hơn trong lớp. Khi được các bạn khen ngợi, bạn K thường nói: “Mình cũng bình thường thôi, có gì đâu mà khen”.
A. Bạn K tỏ ra kiêu căng, tự mãn.
B. Bạn K luôn khoe khoang về thành tích học tập của mình.
C. Bạn K luôn nhã nhặn, hòa nhã với mọi người.
D. Bạn K luôn tự ti, nhút nhát khi giao tiếp với mọi người.

Câu 18. Hành vi nào sau đây không thể hiện đức tính khiêm tốn?
Tình huống: Trong một cuộc thi văn nghệ của trường, bạn N đã đạt giải nhất. Khi được các bạn trong lớp đến chúc mừng, bạn N đã nói: “Mình biết mà, kiểu gì mình chẳng được giải nhất, lớp mình có ai hát hay bằng mình đâu”.
A. Khiêm nhường nhận lời chúc mừng của các bạn.
B. Cảm ơn các bạn đã đến chúc mừng mình.
C. Khoe khoang về tài năng của bản thân.
D. Chúc mừng các bạn khác đã tham gia cuộc thi.

Câu 19. Chủ thể nào dưới đây đã có hành vi thể hiện sự khoan dung?
A. Bạn K luôn lắng nghe và tôn trọng ý kiến của mọi người.
B. Bạn H luôn dằn vặt bản thân vì mình đã không chăm chỉ.
C. Bạn V luôn chỉ trích những thiếu sót của các bạn trong lớp.
D. Bạn Q luôn coi ý kiến của mình là đúng và hạ thấp người khác.

Câu 20. Chủ thể nào dưới đây đã có hành vi thiếu khoan dung?
A. Bạn X luôn lắng nghe và tôn trọng ý kiến của các bạn trong lớp.
B. Bạn N luôn chỉ trích những sai lầm, thiếu sót của các bạn trong lớp.
C. Bạn K luôn đặt mình vào vị trí của người khác để đồng cảm với họ.
D. Bạn T tìm cách cải thiện bản thân, khắc phục những sai lầm, thiếu sót.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: