Trắc nghiệm Giáo dục công dân 9 Bài 5: Bảo vệ hòa bình là một trong những đề thi thuộc chương “Giáo dục đạo đức” trong sách Giáo dục công dân 9. Bài học này tập trung vào việc giúp học sinh hiểu và thực hành việc bảo vệ hòa bình trong cuộc sống hàng ngày.
Các nội dung chính của bài học bao gồm:
-
Khái niệm về hòa bình: Hòa bình là tình trạng không có chiến tranh hay xung đột vũ trang; con người được sống trong môi trường xã hội an toàn, hạnh phúc.
-
Biểu hiện của hòa bình: Cuộc sống bình yên, con người được học tập, lao động, phát triển, chung sống hòa thuận cùng nhau; các quốc gia tôn trọng, hợp tác cùng phát triển.
-
Khái niệm về bảo vệ hòa bình: Giữ gìn cuộc sống bình yên; dùng thương lượng, đàm phán giải quyết mọi mâu thuẫn, xung đột giữa các dân tộc, tôn giáo và quốc gia, không để xảy ra chiến tranh hay xung đột vũ trang.
-
Ý nghĩa của bảo vệ hòa bình: Mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc và bình yên cho mỗi người, mỗi gia đình và xã hội; ngăn chặn chiến tranh, phát triển kinh tế – xã hội; thúc đẩy và xây dựng các mối quan hệ bình đẳng, hữu nghị, hợp tác giữa các quốc gia, dân tộc.
-
Biện pháp bảo vệ hòa bình: Chủ động giải quyết mâu thuẫn bằng biện pháp hòa bình qua thương lượng, đàm phán; giải quyết mâu thuẫn khi xảy ra xung đột, mâu thuẫn căn cứ theo pháp luật quốc tế, dựa trên công lý và chính nghĩa, không thỏa hiệp vô nguyên tắc với tội ác và bất công xã hội.
Để giải quyết tốt các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến bài học này, học sinh cần nắm vững khái niệm, biểu hiện, ý nghĩa và biện pháp bảo vệ hòa bình, cũng như biết cách áp dụng chúng vào thực tế cuộc sống.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức.
Câu 1. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “…trong mỗi việc làm hay ứng xử, con người cần có ý thức coi trọng và bảo vệ của tư nhân, tài sản, lợi ích, công pháp luật bảo vệ cho ai, cho tổ chức nào?”
A. của mình.
B. của công.
C. của làng.
D. của phường.
Câu 2. Nội dung nào sau đây Không phải là biểu hiện của của công?
A. Con người sống trong môi trường văn hóa, lịch sử.
B. Của cải vật chất trong gia đình, dòng họ.
C. Của cải vật chất trong tập thể, cơ quan, tổ chức.
D. Của cải do nhà nước, tập thể, nhân dân tạo ra.
Câu 3. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “…trong mỗi việc làm hay ứng xử,… là thái độ tôn trọng của pháp luật, chấp hành, nghiêm chỉnh tuân thủ và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. Coi trọng, ủng hộ, bảo vệ, tuân theo pháp luật, lên án, đấu tranh với các hành vi vi phạm, đi ngược lại lợi ích quốc gia, dân tộc…”
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Sống và làm việc theo pháp luật.
C. Thực hiện pháp luật.
D. Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
Câu 4. Chỉ ra phát biểu KHÔNG nói về vai trò của pháp luật.
A. Rèn luyện những đức tính tốt đẹp.
B. Giúp mọi người sống tốt đẹp hơn.
C. Quyết định sự giàu sang, phú quý.
D. Đảm bảo trật tự xã hội.
Câu 5. Nội dung nào sau đây Không phản ánh đúng ý nghĩa của pháp luật?
A. Đảm bảo tính ổn định, trật tự xã hội.
B. Tạo ra sự bất bình đẳng, phân biệt đối xử.
C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
D. Thúc đẩy sự phát triển của xã hội.
Câu 6. Theo em, nội dung nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của pháp luật?
A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
B. Đảm bảo trật tự, an toàn xã hội.
C. Giúp mọi người có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
D. Tạo ra sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
Câu 7. Hành vi nào sau đây KHÔNG thể hiện thái độ sống và làm việc theo pháp luật?
A. Tự giác chấp hành pháp luật.
B. Tuyên truyền, vận động mọi người chấp hành pháp luật.
C. Sẵn sàng vi phạm pháp luật khi có lợi ích cá nhân.
D. Phê phán những hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 8. Để sống và làm việc theo pháp luật, mỗi người cần phải làm gì?
A. Tìm hiểu và nắm vững các quy định của pháp luật.
B. Chỉ cần biết một số quy định pháp luật cơ bản liên quan đến mình.
C. Không cần tìm hiểu pháp luật vì đã có nhà nước quản lý.
D. Chỉ cần tuân thủ pháp luật khi có người giám sát.
Câu 9. Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của sống và làm việc theo pháp luật?
A. Tự giác chấp hành đúng các quy định của pháp luật.
B. Tích cực tìm hiểu, học tập pháp luật.
C. Chỉ tuân thủ pháp luật khi bị người khác phát hiện.
D. Vận động, tuyên truyền mọi người chấp hành pháp luật.
Câu 10. Theo em, học sinh THCS có thể tham gia tuyên truyền về sống và làm việc theo hiến pháp, pháp luật bằng cách nào?
A. Im lặng, thờ ơ, tránh né, để pháp luật chỉ của riêng người lớn.
B. Tìm hiểu về pháp luật, vận động người thân, bạn bè cùng thực hiện.
C. Phản ứng gay gắt với những người vi phạm pháp luật.
D. Thờ ơ, coi như không biết, không có ý kiến, quan điểm.
Câu 11. Hành vi nào sau đây là đúng?
Tình huống: Sau khi tan học về nhà, nhóm bạn của lớp em rủ nhau ra quán internet gần trường chơi điện tử. Biết đây là hành vi vi phạm nội quy của lớp, trong khi đó bạn C lại đang vội về nhà để còn giúp đỡ bố mẹ công việc bán hàng ngoài chợ.
A. Bạn C.
B. Bạn A.
C. Bạn B.
D. Cả A và B.
Câu 12. Hành vi nào dưới đây thể hiện ý thức tuân thủ pháp luật?
A. Sau giờ học, nhóm bạn rủ nhau tụ tập quán xá, gây ồn ào và mất trật tự ở nơi công cộng.
B. Thấy bạn vi phạm giao thông, em im lặng, bỏ qua.
C. Khi đi xe đạp điện trên đường, em luôn đội mũ bảo hiểm.
D. Thanh niên tụ tập đua xe và lạng lách đánh võng trên đường phố.
Câu 13. Tình huống nào sau đây thể hiện ý thức chấp hành pháp luật?
Tình huống: Hằng ngày, trên đường đi học, bạn An thường xuyên phóng nhanh, vượt ẩu, vượt đèn tín hiệu giao thông. Bạn B đi bên cạnh đã nhiều lần nhắc nhở bạn An, nhưng bạn An vẫn không chịu thay đổi. Một hôm, bạn B đã quyết định báo cho nhà trường về hành vi vi phạm pháp luật của bạn An.
A. Hành động báo cho nhà trường của bạn B.
B. Hành động làm ngơ, không nhắc nhở của bạn B.
C. Hành động im lặng, bỏ qua của bạn A.
D. Hành động cố tình vi phạm của bạn An.
Câu 14. Trường hợp nào sau đây thể hiện người có ý thức pháp luật?
A. Gây rối trật tự công cộng.
B. Đi bộ trên vỉa hè, lòng đường.
C. Cố ý gây thương tích cho người khác.
D. Sử dụng ma túy và chất gây nghiện.
Câu 15. Hành động nào KHÔNG phải biểu hiện của người có ý thức pháp luật?
A. Tuân thủ luật giao thông.
B. Bảo vệ của công.
C. Vượt đèn đỏ khi không có cảnh sát giao thông.
D. Tố giác tội phạm.