Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 1: Thành phần của nguyên tử là một trong những đề thi thuộc Chương 1 – Cấu tạo nguyên tử trong chương trình Hóa học 10. Đây là phần kiến thức mở đầu quan trọng, giúp học sinh nắm được những khái niệm cơ bản nhất về nguyên tử – đơn vị cấu tạo nhỏ nhất của vật chất.
Trong bài học này, người học cần nắm vững các khái niệm như:
- Thành phần cấu tạo nên nguyên tử.
- Các đặc điểm cơ bản của proton, neutron, electron.
- Mối liên hệ giữa các đại lượng A, Z, số proton, số neutron, số electron.
- Cách xác định nguyên tố dựa trên thành phần nguyên tử.
👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn thử sức với đề thi và kiểm tra ngay khả năng của mình! 🚀
Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 1: Thành phần của nguyên tử
1.Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi những hạt nào?
A.Proton và electron
B.Electron và neutron
C.Proton và neutron
D.Electron, proton và neutron
2.Điền vào chỗ trống: “Số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số … trong nguyên tử.”
A.neutron
B.notron và electron
C.proton
D.proton và neutron
3.Nguyên tử của nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 16. Điện tích hạt nhân của X là
A.+16
B.+16e
C.-16e
D.-16
4.Nguyên tử nào sau đây có số neutron bằng số proton?
A.$^{3}_{1}H$
B.$^{7}_{3}Li$
C.$^{4}_{2}He$
D.$^{23}_{11}Na$
5.Số khối A là
A.tổng số hạt proton và electron
B.tổng số hạt electron và neutron
C.tổng số hạt proton và neutron
D.số hạt proton
6.Cho nguyên tử X có kí hiệu $^{A}_{Z}X$. Số proton trong hạt nhân của nguyên tử X là
A.A
B.Z
C.A – Z
D.A + Z
7.Nguyên tử nhôm có kí hiệu là $^{27}_{13}Al$. Số neutron trong hạt nhân nguyên tử nhôm là
A.13
B.27
C.14
D.40
8.Nguyên tử của nguyên tố X có số proton là 20 và số neutron là 20. Số khối của nguyên tử X là
A.10
B.20
C.40
D.60
9.Hai nguyên tử được gọi là đồng vị của nhau khi chúng có cùng
A.số neutron
B.số khối
C.số proton
D.số proton và số neutron
10.Trong tự nhiên, neon có 3 đồng vị: $^{20}_{10}Ne$ (90,51%), $^{21}_{10}Ne$ (0,27%) và $^{22}_{10}Ne$ (9,22%). Nguyên tử khối trung bình của neon là
A.20,80
B.20,18
C.21,50
D.22,00
11.Một nguyên tử X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 52 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Số hiệu nguyên tử của X là
A.17
B.25
C.35
D.36
12.Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 34. Số neutron nhiều hơn số proton là 2. Số khối của nguyên tử X là
A.23
B.20
C.18
D.16
13.Cho ion $X^{2+}$ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $2s^22p^6$. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A.Chu kì 2, nhóm VIA
B.Chu kì 3, nhóm VIA
C.Chu kì 3, nhóm VIIIA
D.Chu kì 2, nhóm VIIIA
14.Ion $Y^{-}$ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $3s^23p^6$. Cấu hình electron của nguyên tử Y là
A.$1s^22s^22p^63s^23p^5$
B.$1s^22s^22p^63s^23p^5$
C.$1s^22s^22p^63s^23p^6$
D.$1s^22s^22p^63s^23p^4$
15.Tổng số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử của nguyên tố R là 155, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Số hiệu nguyên tử của R là
A.50
B.53
C.82
D.108