Bài tập – Đề thi trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 1 – Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ là một trong những đề thi thuộc Chương 1 – Số hữu tỉ trong chương trình Toán lớp 7. Đây là phần kiến thức nền tảng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép toán cơ bản với số hữu tỉ, bao gồm phép cộng, trừ, nhân, chia, đồng thời vận dụng linh hoạt trong các biểu thức và bài toán thực tế.
Để làm tốt đề thi lớp 7 này, học sinh cần nắm vững:
- Khái niệm số hữu tỉ và biểu diễn số hữu tỉ dưới nhiều dạng khác nhau (phân số, thập phân…)
- Quy tắc thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia với số hữu tỉ
- Cách rút gọn biểu thức và áp dụng quy tắc dấu để tính toán nhanh và chính xác
Đây là phần kiến thức vô cùng quan trọng không chỉ trong các bài kiểm tra định kỳ mà còn là nền tảng để học tốt các chương sau.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Bài tập – Đề thi trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 1 – Bài 2
Câu 1. Kết quả của phép tính \( 0{,}5 + \left( -\dfrac{3}{7} \right) \) là:
A. \( -\dfrac{1}{14} \)
B. \( \dfrac{2}{7} \)
C. \( \dfrac{1}{14} \)
D. \( \dfrac{1}{10} \)
Câu 2. Cho biết \( x + \dfrac{2}{15} = -\dfrac{3}{10} \) thì:
A. \( x = \dfrac{-13}{30} \)
B. \( x = \dfrac{11}{30} \)
C. \( x = \dfrac{-5}{150} \)
D. \( x = \dfrac{65}{150} \)
Câu 3. Số \( \dfrac{-5}{18} \) là hiệu của hai số hữu tỉ nào dưới đây?
A. \( \dfrac{3}{18} – \dfrac{2}{18} \)
B. \( \dfrac{1}{18} – \dfrac{2}{9} \)
C. \( -\dfrac{1}{9} – \dfrac{1}{6} \)
D. \( \dfrac{2}{9} – \dfrac{1}{3} \)
Câu 4. Kết luận nào đúng về giá trị của biểu thức \( A = \dfrac{1}{5} – \left( \left( \dfrac{-2}{3} \right) – \left( \dfrac{1}{3} + \dfrac{5}{6} \right) \right) \)?
A. \( A < 2 \)
B. \( A > 2 \)
C. \( A < 1 \)
D. \( A < 0 \)
Câu 5. Chọn khẳng định đúng về quy tắc chuyển vế đối với số hữu tỉ:
A. Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức thì ta giữ nguyên dấu của số hạng đó;
B. Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức thì ta đổi dấu số hạng còn lại;
C. Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức thì ta đổi dấu của tất cả các số hạng trong phép tính;
D. Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức thì ta phải đổi dấu số hạng đó.
Câu 6. Thực hiện phép tính \( \dfrac{1}{3} : (-0{,}125) \) ta được kết quả là:
A. \( \dfrac{8}{3} \)
B. \( 2{,}6 \)
C. \( -\dfrac{3}{8} \)
D. \( \dfrac{-8}{3} \)
Câu 7. Tìm \( x \), biết \( x : 0{,}112 = \dfrac{1}{5} \)
A. \( 0{,}022 \)
B. \( 0{,}0224 \)
C. \( 0{,}0448 \)
D. \( 0{,}044 \)
Câu 8. Số nào sau đây là kết quả của phép tính \( 1\dfrac{3}{5} + 0{,}45 \cdot \dfrac{2}{5} \)
A. \( 1{,}77 \)
B. \( \dfrac{89}{50} \)
C. \( \dfrac{17}{50} \)
D. \( 1{,}7 \)
Câu 9. Tính chất của phép nhân các số hữu tỉ bao gồm:
A. Giao hoán, nhân với số 1;
B. Kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ;
C. Cả đáp án A và B đều đúng;
D. Không có đáp án nào đúng.
Câu 10. Cho hai biểu thức sau, khẳng định nào sau đây đúng?
\( A = \dfrac{11}{2} \cdot 0{,}62 : \left( \dfrac{-3}{100} \right); \quad B = \dfrac{12}{-5} : \dfrac{8}{45} \cdot \dfrac{9}{10} \)
A. \( A > B \)
B. \( A = B \)
C. \( A < B \)
D. \( A \geq B \)
Câu 11. Tìm \( x \), biết:
A. \( x = 0 \)
B. \( x = 1 \)
C. \( x = -1 \)
D. \( x = 2 \)
Câu 12. Số nghịch đảo của số \( -0{,}8 \) là:
A. \( 0{,}8 \)
B. \( \dfrac{-8}{10} \)
C. \( \dfrac{5}{4} \)
D. \( \dfrac{-5}{4} \)
Câu 13. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc \( 50{,}5 \) km/giờ mất \( 1 \) giờ \( 30 \) phút. Một chiếc xe máy đi với vận tốc bằng \( \dfrac{5}{6} \) vận tốc của ô tô thì sau bao lâu sẽ đi hết quãng đường AB?
A. \( \dfrac{9}{5} \) giờ
B. \( \dfrac{3}{2} \) giờ
C. \( \dfrac{4}{3} \) giờ
D. \( 2 \) giờ
Câu 14. Trong bộ số liệu chuẩn, trên thực tế diện tích bề mặt hồ Tây tại Hà Nội là \( 5{,}3 \) km². Minh thiết kế một bản vẽ có tỉ lệ \( \dfrac{1}{150000} \), xác định diện tích bề mặt của hồ là \( 0{,}000004 \) km². Số liệu của Minh chênh lệch như thế nào với số liệu chuẩn?
A. Số liệu của Minh nhỏ hơn số liệu chuẩn;
B. Số liệu của Minh lớn hơn số liệu chuẩn;
C. Số liệu của Minh không chênh lệch so với số liệu chuẩn;
D. Không xác định được.
Câu 15. Cho các số hữu tỉ sau: \( \dfrac{1}{2}; \dfrac{-3}{4}; \dfrac{-5}{6}; \dfrac{2}{5} \). Biểu thức được tạo thành từ các số hữu tỉ trên là:
A. \( \dfrac{-3}{4} \cdot \left( \dfrac{1}{2} + \dfrac{2}{5} \right) = \dfrac{-5}{6} \)
B. \( \dfrac{2}{5} \cdot \left( \dfrac{1}{2} + \dfrac{-3}{4} \right) = \dfrac{-5}{6} \)
C. \( \dfrac{-5}{6} \cdot \dfrac{1}{2} – \dfrac{2}{5} = \dfrac{-3}{4} \)
D. \( \dfrac{-3}{4} : \left( \dfrac{1}{2} + \dfrac{2}{5} \right) = \dfrac{-5}{6} \)