Bài tập – Đề thi trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 1 – Bài 5

Làm bài thi

Bài tập – Đề thi trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 1 – Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ là một trong những đề thi thuộc Chương 1 – Số hữu tỉ trong chương trình Toán lớp 7. Đây là nội dung quan trọng giúp học sinh hiểu rõ cách biểu diễn một số hữu tỉ dưới dạng số thập phân, từ đó vận dụng linh hoạt trong các phép toán cơ bản và bài toán thực tế.

Để làm tốt đề thi lớp 7 này, học sinh cần nắm vững các kiến thức nền tảng như: khái niệm số hữu tỉ, cách chuyển phân số sang số thập phân, phân biệt được số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. Ngoài ra, bài học còn củng cố kỹ năng nhận dạng dạng thập phân của một số hữu tỉ, điều này rất quan trọng trong các bài toán tính toán, so sánh và ước lượng.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Bài tập – Đề thi trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 1 – Bài 5

Câu 1. Điền cụm từ thích hợp vào dấu “…“: Các số thập phân vô hạn tuần hoàn có tính chất: trong phần thập phân, bắt đầu từ một hàng nào đó, có một chữ số hay một cụm chữ số liên nhau xuất hiện…
A. không liên tục;
B. không liên tiếp mãi;
C. liên tiếp mãi;
D. Không có đáp án đúng.

Câu 2. Dạng viết gọn của \( 0{,}2333\ldots \) là:
A. \( 0{,}(23) \);
B. \( 0{,}(233) \);
C. \( 0{,}(2333) \);
D. \( 0{,}2(3) \).

Câu 3. Chọn phát biểu đúng:
A. Thương của 10 chia 3 là một số thập phân hữu hạn;
B. Thương của 4 chia 3 là một số thập phân hữu hạn;
C. Thương của 63 chia 15 là một số thập phân vô hạn tuần hoàn;
D. Thương của 11 chia 18 là một số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Câu 4. Phân số tối giản của số thập phân hữu hạn \( 7{,}4 \) được viết là:
A. \( \dfrac{37}{5} \);
B. \( \dfrac{32}{5} \);
C. \( \dfrac{74}{10} \);
D. \( \dfrac{22}{5} \).

Câu 5. Hoàn thành nhận xét sau: Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi …
A. Một số thập phân hữu hạn và một số thập phân vô hạn tuần hoàn;
B. Một số thập phân hữu hạn;
C. Một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn;
D. Một số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Câu 6. Tìm \( x \), biết: \( 3 \cdot x + \dfrac{-3}{5} : 0{,}2 = 1 \).
A. \( x = \dfrac{2}{3} \);
B. \( x = 1{,}3 \);
C. \( x = 0{,}(3) \);
D. \( x = 1{,}(3) \).

Câu 7. Chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn \( 3{,}325555\ldots \) là:
A. Số 32;
B. Số 5;
C. Số 325;
D. Số 3255.

Câu 8. Chọn đáp án sai:
A. \( 2{,}32565656\ldots = 2{,}32(56) \);
B. \( 1{,}2422 \) là số thập phân hữu hạn;
C. \( 0{,}2412121212\ldots = 0{,}241(21) \);
D. \( \dfrac{7}{3} = 2{,}(3) \).

Câu 9. Cho dãy số sau: \( \dfrac{1}{3}, \dfrac{6}{5}, \dfrac{2}{9}, \dfrac{3}{4}, \dfrac{2}{5} \). Có bao nhiêu số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?
A. 1 số;
B. 2 số;
C. 3 số;
D. 5 số.

Câu 10. Cho một số hữu tỉ được viết dưới dạng phân số tối giản là \( \dfrac{a}{b} \) (\( a, b \in \mathbb{Z} \); \( b > 0 \)). Chọn phát biểu đúng?
A. Số hữu tỉ này mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn;
B. Số hữu tỉ này mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì viết được dạng số thập phân hữu hạn;
C. Số hữu tỉ này mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 3 thì viết được dạng số thập phân hữu hạn;
D. Số hữu tỉ này mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 3 thì viết được dạng số thập phân hữu hạn.

Câu 11. Số thập phân \( 0{,}005 \) biểu diễn dưới dạng phân số tối giản nào?
A. \( \dfrac{1}{100} \);
B. \( \dfrac{3}{200} \);
C. \( \dfrac{1}{200} \);
D. \( \dfrac{3}{100} \);

Câu 12. \( 0{,}(56) \) là dạng thập phân của phân số nào?
A. \( \dfrac{5}{99} \);
B. \( \dfrac{56}{99} \);
C. \( \dfrac{56}{999} \);
D. \( \dfrac{56}{100} \);

Câu 13. Khi số thập phân vô hạn tuần hoàn \( 0{,}(47) \) được viết dưới dạng phân số tối giản thì tử và mẫu hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
A. Mẫu nhỏ hơn tử 52 đơn vị;
B. Mẫu nhỏ hơn tử 49 đơn vị;
C. Mẫu lớn hơn tử 49 đơn vị;
D. Mẫu nhỏ hơn tử 52 đơn vị.

Câu 14. So sánh \( 0{,}5(25) \) và \( 0{,}(52) \).
A. \( 0{,}5(25) > 0{,}(52) \);
B. \( 0{,}5(25) = 0{,}(52) \);
C. \( 0{,}5(25) < 0{,}(52) \);
D. \( 0{,}5(25) ≤ 0{,}(52) \).

Câu 15. Biết \( m \) là một số thập phân vô hạn tuần hoàn và \( 2{,}347923 < m < 2{,}4452347 \). Tìm \( m \)?
A. \( m = 2{,}(3) \);
B. \( m = 2{,}(34) \);
C. \( m = 2{,}(4) \);
D. \( m = 2{,}(445) \).

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: